1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 8 - Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường - SGK Cánh diều

Toán lớp 4 trang 8 - Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường - SGK Cánh diều

Toán lớp 4 trang 8 - Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường - SGK Cánh diều

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán lớp 4 trang 8 - Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường của sách giáo khoa Cánh diều. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức về các hình học cơ bản và các đơn vị đo lường đã học.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành để giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.

Dùng ê ke kiểm tra rồi nêu tên góc vuông, góc không vuông trong các hình sau: Sơn mỗi mặt của từng khối hình bên bằng một màu khác nhau

Câu 1

    Video hướng dẫn giải

    Trò chơi “Đố bạn”

    - Kể tên các hình đã học

    - Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông.

    - Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông

    - Kể tên các đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích, diện tích đã học.

    Phương pháp giải:

    Học sinh nhớ lại kiến thức đã học.

    Lời giải chi tiết:

    Học sinh tự thực hiện.

    Câu 2

      Video hướng dẫn giải

      a) Dùng ê ke kiểm tra rồi nêu tên góc vuông, góc không vuông trong các hình sau:

      Toán lớp 4 trang 8 - Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường - SGK Cánh diều 1 1

      b) Đo độ dài các cạnh rồi tính chu vi, diện tích mỗi hình sau:

      Toán lớp 4 trang 8 - Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường - SGK Cánh diều 1 2

      Phương pháp giải:

      a) Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông, góc không vuông

      b) Áp dụng công thức:

      Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      Chu vi hình vuông = Độ dài cạnh x 4

      Lời giải chi tiết:

      a) Góc vuông đỉnh N, cạnh NO, NM

      Góc vuông đỉnh I, cạnh IH, IK

      Góc vuông đỉnh B, cạnh BA, BC

      Góc không vuông đỉnh S, cạnh ST, SR

      b)

      +) Hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 2 cm

      Chu vi của hình chữ nhật ABCD là (4 + 2) x 2 = 12 (cm)

      Diện tích của hình chữ nhật ABCD là: 4 x 2 = 8 (cm2)

      +) Hình vuông GHIK có độ dài cạnh là 2 cm

      Chu vi hình vuông GHIK là 2 x 4 = 8 (cm)

      Diện tích hình vuông GHIK là 2 x 2 = 4 (cm2)

      Đáp số: 12 cm , 8 cm2

      8 cm, 4 cm2

      Câu 6

        Video hướng dẫn giải

        Hệ thống xử lí nước thải trong một cơ sở sản xuất mỗi ngày xử lí 36 000 $\ell $ nước thải được chứa trong 4 chiếc bể như nhau. Mỗi bể chứa số lít nước thải là

        A. 4 000 $\ell $

        B. 6 000 $\ell $

        C. 9 000 $\ell $

        D. 12 000 $\ell $

        Toán lớp 4 trang 8 - Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường - SGK Cánh diều 5 1

        Phương pháp giải:

        Số lít nước thải ở mỗi bể = Số lít nước thảimỗi ngày xử lí : số bể

        Lời giải chi tiết:

        Mỗi bể chứa số lít nước thải là

        36 000 : 4 = 9 000 (lít)

        Đáp số: 9 000 lít

        Chọn C.

        Câu 4

          Video hướng dẫn giải

          Đọc nhiệt độ ghi trên mỗi nhiệt kế sau:

          Toán lớp 4 trang 8 - Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường - SGK Cánh diều 3 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát mức thủy ngân trên mỗi nhiệt kế rồi đọc nhiệt độ.

          Lời giải chi tiết:

          Nhiệt kế A: 10oC

          Nhiệt kế B: 25oC

          Nhiệt kế C: 40oC

          Nhiệt kế D: 22oC

          Câu 3

            Video hướng dẫn giải

            Sơn mỗi mặt của từng khối hình bên bằng một màu khác nhau. Theo em, cần bao nhiêu màu để sơn hết các mặt của từng khối hình đó?

            Toán lớp 4 trang 8 - Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường - SGK Cánh diều 2 1

            Phương pháp giải:

            - Mỗi khối hình trên đều có 6 mặt

            - Số màu để sơn = Số mặt của mỗi khối hình x số khối hình

            Lời giải chi tiết:

            Ta thấy mỗi khối hình trên đều có 6 mặt.

            Số màu để sơn hết các mặt của từng khối hình đó là

            6 x 2 = 12 (màu)

            Đáp số: 12 màu

            Câu 7

              Video hướng dẫn giải

              Quan sát sơ đồ các gian hàng của một Hội chợ về sản phẩm thủ công mĩ nghệ và cho biết gian hàng nào có diện tích lớn nhất.

              Toán lớp 4 trang 8 - Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường - SGK Cánh diều 6 1

              Phương pháp giải:

              Đếm số ô vuông ở mỗi gian hàng.

              Gian hàng nào gồm nhiều ô vuông hơn sẽ có diện tích lớn hơn.

              Lời giải chi tiết:

              Gian hàng gốm sứ gồm 16 ô vuông.

              Gian hàng sơn mài gồm 8 ô vuông.

              Gian hàng mây tre gồm 4 ô vuông.

              Gian hàng điêu khắc gồm 12 ô vuông.

              Gian hàng đồ gỗ gồm 12 ô vuông.

              Vậy gian hàng gốm sứ có diện tích lớn nhất.

              Câu 5

                Video hướng dẫn giải

                Chọn thẻ ghi cân nặng thích hợp với mỗi hình vẽ sau:

                Toán lớp 4 trang 8 - Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường - SGK Cánh diều 4 1

                Phương pháp giải:

                Tính tổng cân nặng mỗi loại rồi nối vớithẻ ghi cân nặng thích hợp.

                Lời giải chi tiết:

                Toán lớp 4 trang 8 - Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường - SGK Cánh diều 4 2

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • Câu 1
                • Câu 2
                • Câu 3
                • Câu 4
                • Câu 5
                • Câu 6
                • Câu 7

                Video hướng dẫn giải

                Trò chơi “Đố bạn”

                - Kể tên các hình đã học

                - Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông.

                - Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông

                - Kể tên các đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích, diện tích đã học.

                Phương pháp giải:

                Học sinh nhớ lại kiến thức đã học.

                Lời giải chi tiết:

                Học sinh tự thực hiện.

                Video hướng dẫn giải

                a) Dùng ê ke kiểm tra rồi nêu tên góc vuông, góc không vuông trong các hình sau:

                Toán lớp 4 trang 8 - Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường - SGK Cánh diều 1

                b) Đo độ dài các cạnh rồi tính chu vi, diện tích mỗi hình sau:

                Toán lớp 4 trang 8 - Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường - SGK Cánh diều 2

                Phương pháp giải:

                a) Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông, góc không vuông

                b) Áp dụng công thức:

                Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

                Chu vi hình vuông = Độ dài cạnh x 4

                Lời giải chi tiết:

                a) Góc vuông đỉnh N, cạnh NO, NM

                Góc vuông đỉnh I, cạnh IH, IK

                Góc vuông đỉnh B, cạnh BA, BC

                Góc không vuông đỉnh S, cạnh ST, SR

                b)

                +) Hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 2 cm

                Chu vi của hình chữ nhật ABCD là (4 + 2) x 2 = 12 (cm)

                Diện tích của hình chữ nhật ABCD là: 4 x 2 = 8 (cm2)

                +) Hình vuông GHIK có độ dài cạnh là 2 cm

                Chu vi hình vuông GHIK là 2 x 4 = 8 (cm)

                Diện tích hình vuông GHIK là 2 x 2 = 4 (cm2)

                Đáp số: 12 cm , 8 cm2

                8 cm, 4 cm2

                Video hướng dẫn giải

                Sơn mỗi mặt của từng khối hình bên bằng một màu khác nhau. Theo em, cần bao nhiêu màu để sơn hết các mặt của từng khối hình đó?

                Toán lớp 4 trang 8 - Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường - SGK Cánh diều 3

                Phương pháp giải:

                - Mỗi khối hình trên đều có 6 mặt

                - Số màu để sơn = Số mặt của mỗi khối hình x số khối hình

                Lời giải chi tiết:

                Ta thấy mỗi khối hình trên đều có 6 mặt.

                Số màu để sơn hết các mặt của từng khối hình đó là

                6 x 2 = 12 (màu)

                Đáp số: 12 màu

                Video hướng dẫn giải

                Đọc nhiệt độ ghi trên mỗi nhiệt kế sau:

                Toán lớp 4 trang 8 - Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường - SGK Cánh diều 4

                Phương pháp giải:

                Quan sát mức thủy ngân trên mỗi nhiệt kế rồi đọc nhiệt độ.

                Lời giải chi tiết:

                Nhiệt kế A: 10oC

                Nhiệt kế B: 25oC

                Nhiệt kế C: 40oC

                Nhiệt kế D: 22oC

                Video hướng dẫn giải

                Chọn thẻ ghi cân nặng thích hợp với mỗi hình vẽ sau:

                Toán lớp 4 trang 8 - Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường - SGK Cánh diều 5

                Phương pháp giải:

                Tính tổng cân nặng mỗi loại rồi nối vớithẻ ghi cân nặng thích hợp.

                Lời giải chi tiết:

                Toán lớp 4 trang 8 - Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường - SGK Cánh diều 6

                Video hướng dẫn giải

                Hệ thống xử lí nước thải trong một cơ sở sản xuất mỗi ngày xử lí 36 000 $\ell $ nước thải được chứa trong 4 chiếc bể như nhau. Mỗi bể chứa số lít nước thải là

                A. 4 000 $\ell $

                B. 6 000 $\ell $

                C. 9 000 $\ell $

                D. 12 000 $\ell $

                Toán lớp 4 trang 8 - Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường - SGK Cánh diều 7

                Phương pháp giải:

                Số lít nước thải ở mỗi bể = Số lít nước thảimỗi ngày xử lí : số bể

                Lời giải chi tiết:

                Mỗi bể chứa số lít nước thải là

                36 000 : 4 = 9 000 (lít)

                Đáp số: 9 000 lít

                Chọn C.

                Video hướng dẫn giải

                Quan sát sơ đồ các gian hàng của một Hội chợ về sản phẩm thủ công mĩ nghệ và cho biết gian hàng nào có diện tích lớn nhất.

                Toán lớp 4 trang 8 - Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường - SGK Cánh diều 8

                Phương pháp giải:

                Đếm số ô vuông ở mỗi gian hàng.

                Gian hàng nào gồm nhiều ô vuông hơn sẽ có diện tích lớn hơn.

                Lời giải chi tiết:

                Gian hàng gốm sứ gồm 16 ô vuông.

                Gian hàng sơn mài gồm 8 ô vuông.

                Gian hàng mây tre gồm 4 ô vuông.

                Gian hàng điêu khắc gồm 12 ô vuông.

                Gian hàng đồ gỗ gồm 12 ô vuông.

                Vậy gian hàng gốm sứ có diện tích lớn nhất.

                Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 4 trang 8 - Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường - SGK Cánh diều thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
                Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                Facebook: MÔN TOÁN
                Email: montoanmath@gmail.com

                Toán lớp 4 trang 8 - Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường - SGK Cánh diều: Giải chi tiết và hướng dẫn

                Bài 2 trong chương trình Toán lớp 4 Cánh diều tập trung vào việc ôn tập những kiến thức cơ bản về hình học và đo lường. Đây là một bước quan trọng để học sinh củng cố nền tảng, chuẩn bị cho các bài học phức tạp hơn. Dưới đây là giải chi tiết từng phần của bài học, kèm theo các ví dụ minh họa và bài tập thực hành.

                I. Ôn tập về hình học

                Phần này nhắc lại các kiến thức về các hình cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn. Học sinh cần nắm vững các khái niệm về:

                • Hình vuông: Các cạnh bằng nhau, bốn góc vuông.
                • Hình chữ nhật: Hai cặp cạnh đối diện bằng nhau, bốn góc vuông.
                • Hình tam giác: Ba cạnh, ba góc. Các loại tam giác (tam giác đều, tam giác cân, tam giác vuông).
                • Hình tròn: Tất cả các điểm trên đường tròn cách tâm một khoảng bằng nhau (bán kính).

                Bài tập ví dụ:

                Vẽ một hình chữ nhật có chiều dài 5cm và chiều rộng 3cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

                Giải:

                Chu vi hình chữ nhật là: (5 + 3) x 2 = 16cm

                Diện tích hình chữ nhật là: 5 x 3 = 15cm2

                II. Ôn tập về đo lường

                Phần này ôn lại các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian và cách chuyển đổi giữa các đơn vị này.

                • Độ dài: mét (m), centimet (cm), milimet (mm). 1m = 100cm, 1cm = 10mm
                • Khối lượng: kilogam (kg), gram (g). 1kg = 1000g
                • Thời gian: giờ (h), phút (ph), giây (s). 1h = 60ph, 1ph = 60s

                Bài tập ví dụ:

                Đổi 3kg 500g ra kilogam.

                Giải:

                3kg 500g = 3kg + 500g = 3kg + 0.5kg = 3.5kg

                III. Bài tập thực hành

                Dưới đây là một số bài tập thực hành để các em luyện tập và củng cố kiến thức:

                1. Một mảnh đất hình vuông có cạnh 8m. Tính diện tích mảnh đất đó.
                2. Một người đi bộ với vận tốc 4km/h trong 2 giờ. Hỏi người đó đi được quãng đường bao nhiêu?
                3. Một hộp đựng 12 chiếc bánh. Nếu có 5 hộp bánh như vậy, thì có tất cả bao nhiêu chiếc bánh?
                4. Một cửa hàng có 25kg gạo. Người ta đã bán được 10kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

                IV. Lưu ý khi học bài

                Để học tốt bài Toán lớp 4 trang 8 - Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường, các em cần:

                • Nắm vững các khái niệm cơ bản về hình học và đo lường.
                • Luyện tập thường xuyên các bài tập để hiểu rõ cách áp dụng kiến thức vào thực tế.
                • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập.

                montoan.com.vn hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và bài tập thực hành trên, các em sẽ học tốt môn Toán lớp 4 và đạt kết quả cao trong học tập. Chúc các em thành công!

                Bảng đơn vị đo lường thường dùng:
                Đơn vị đoKý hiệuĐổi
                Kilometkm1 km = 1000 m
                Métm1 m = 100 cm
                Centimetcm1 cm = 10 mm
                Kilogamkg1 kg = 1000 g