1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 33 - Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân - SGK Cánh diều

Toán lớp 4 trang 33 - Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân - SGK Cánh diều

Toán lớp 4 trang 33 - Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân - SGK Cánh diều

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán lớp 4 trang 33 - Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân của sách giáo khoa Cánh diều. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về cách viết các số tự nhiên trong hệ thập phân, một nền tảng quan trọng cho các phép tính toán học sau này.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập luyện tập để các em có thể tự tin chinh phục bài học này.

Viết các số sau: - Hai mươi tư nghìn năm trăm mười sáu Khoảng cách từ Trái Đất, Sao Kim, Sao Thủy, Sao Hỏa đến mặt trời được biểu thị ...

Lý thuyết

    >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân - SGK Cánh diều

    Câu 2

      Video hướng dẫn giải

      Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):

      Toán lớp 4 trang 33 - Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân - SGK Cánh diều 1 1

      265 175 ; 1 050 694 ; 321 126 ; 57 605

      Phương pháp giải:

      Xác định giá trị của mỗi chữ số rồi viết số đã cho thành tổng.

      Lời giải chi tiết:

      265 175 = 200 000 + 60 000 + 5 000 + 100 + 70 + 5

      1 050 694 = 1 000 000 + 50 000 + 600 + 90 + 4

      321 126 = 300 000 + 20 000 + 1 000 + 100 + 20 + 6

      57 605 = 50 000 + 7 000 + 600 + 5

      Câu 1

        Video hướng dẫn giải

        a) Đọc các số sau:

        Toán lớp 4 trang 33 - Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân - SGK Cánh diều 0 1

        b) Viết các số sau:

        - Hai mươi tư nghìn năm trăm mười sáu,

        - Ba trăm linh bảy nghìn bốn trăm hai mươi mốt,

        - Một triệu hai trăm năm mươi nghìn không trăm mười bảy,

        - Mười lăm triệu không trăm bốn mươi nghìn sáu trăm linh tám.

        Phương pháp giải:

        a) Khi đọc số có nhiều chữ số, ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

        b) Viết số lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải là các hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

        Lời giải chi tiết:

        a) 651 đọc là: Sáu trăm năm mươi mốt

        5 064 đọc là: Năm nghìn không trăm sáu mươi tư

        800 310 đọc là: Tám trăm nghìn ba trăm mười

        9 106 783: Chín triệu một trăm linh sáu nghìn bảy trăm tám mươi ba

        573 811 000: Năm trăm bảy mươi ba triệu tám trăm mười một nghìn

        b)

         - Hai mươi tư nghìn năm trăm mười sáu: 24 516

        - Ba trăm linh bảy nghìn bốn trăm hai mươi mốt: 307 421

        - Một triệu hai trăm năm mươi nghìn không trăm mười bảy: 1 250 017

        - Mười lăm triệu không trăm bốn mươi nghìn sáu trăm linh tám: 15 040 608

        Câu 3

          Video hướng dẫn giải

          Số?

          Toán lớp 4 trang 33 - Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân - SGK Cánh diều 2 1

          Phương pháp giải:

          - Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1.

          - Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1.

          Lời giải chi tiết:

          Toán lớp 4 trang 33 - Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân - SGK Cánh diều 2 2

          Câu 4

            Video hướng dẫn giải

            Khoảng cách từ Trái Đất, Sao Kim, Sao Thủy, Sao Hỏa đến Mặt Trời được biểu thị trong bảng bên. Hãy sắp xếp khoảng cách từ các hành tinh trên đến Mặt trời theo thứ tự từ gần nhất đến xa nhất.

            Toán lớp 4 trang 33 - Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân - SGK Cánh diều 3 1

            Phương pháp giải:

            So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ gần nhất đến xa nhất.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có 57 910 000 < 108 000 000 < 149 600 000 < 227 700 000

            Vậy khoảng cách từ các hành tinh đến Mặt trời theo thứ tự từ gần nhất đến xa nhất là:

            Sao Thủy, Sao Kim, Trái đất, Sao Hỏa.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Lý thuyết

            Video hướng dẫn giải

            a) Đọc các số sau:

            Toán lớp 4 trang 33 - Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân - SGK Cánh diều 1

            b) Viết các số sau:

            - Hai mươi tư nghìn năm trăm mười sáu,

            - Ba trăm linh bảy nghìn bốn trăm hai mươi mốt,

            - Một triệu hai trăm năm mươi nghìn không trăm mười bảy,

            - Mười lăm triệu không trăm bốn mươi nghìn sáu trăm linh tám.

            Phương pháp giải:

            a) Khi đọc số có nhiều chữ số, ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

            b) Viết số lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải là các hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

            Lời giải chi tiết:

            a) 651 đọc là: Sáu trăm năm mươi mốt

            5 064 đọc là: Năm nghìn không trăm sáu mươi tư

            800 310 đọc là: Tám trăm nghìn ba trăm mười

            9 106 783: Chín triệu một trăm linh sáu nghìn bảy trăm tám mươi ba

            573 811 000: Năm trăm bảy mươi ba triệu tám trăm mười một nghìn

            b)

             - Hai mươi tư nghìn năm trăm mười sáu: 24 516

            - Ba trăm linh bảy nghìn bốn trăm hai mươi mốt: 307 421

            - Một triệu hai trăm năm mươi nghìn không trăm mười bảy: 1 250 017

            - Mười lăm triệu không trăm bốn mươi nghìn sáu trăm linh tám: 15 040 608

            Video hướng dẫn giải

            Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):

            Toán lớp 4 trang 33 - Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân - SGK Cánh diều 2

            265 175 ; 1 050 694 ; 321 126 ; 57 605

            Phương pháp giải:

            Xác định giá trị của mỗi chữ số rồi viết số đã cho thành tổng.

            Lời giải chi tiết:

            265 175 = 200 000 + 60 000 + 5 000 + 100 + 70 + 5

            1 050 694 = 1 000 000 + 50 000 + 600 + 90 + 4

            321 126 = 300 000 + 20 000 + 1 000 + 100 + 20 + 6

            57 605 = 50 000 + 7 000 + 600 + 5

            Video hướng dẫn giải

            Số?

            Toán lớp 4 trang 33 - Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân - SGK Cánh diều 3

            Phương pháp giải:

            - Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1.

            - Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1.

            Lời giải chi tiết:

            Toán lớp 4 trang 33 - Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân - SGK Cánh diều 4

            Video hướng dẫn giải

            Khoảng cách từ Trái Đất, Sao Kim, Sao Thủy, Sao Hỏa đến Mặt Trời được biểu thị trong bảng bên. Hãy sắp xếp khoảng cách từ các hành tinh trên đến Mặt trời theo thứ tự từ gần nhất đến xa nhất.

            Toán lớp 4 trang 33 - Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân - SGK Cánh diều 5

            Phương pháp giải:

            So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ gần nhất đến xa nhất.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có 57 910 000 < 108 000 000 < 149 600 000 < 227 700 000

            Vậy khoảng cách từ các hành tinh đến Mặt trời theo thứ tự từ gần nhất đến xa nhất là:

            Sao Thủy, Sao Kim, Trái đất, Sao Hỏa.

            >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân - SGK Cánh diều

            Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 4 trang 33 - Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân - SGK Cánh diều thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 4 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Toán lớp 4 trang 33 - Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân - SGK Cánh diều

            Bài 13 Toán lớp 4 trang 33 thuộc chương trình Toán 4 Cánh diều, tập trung vào việc củng cố kiến thức về hệ thập phân và cách viết các số tự nhiên. Hiểu rõ bài học này là bước đệm quan trọng để học sinh tiếp cận các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.

            I. Kiến thức cơ bản về hệ thập phân

            Hệ thập phân là hệ đếm cơ số 10, sử dụng 10 chữ số từ 0 đến 9 để biểu diễn mọi số tự nhiên. Mỗi vị trí trong một số tự nhiên có một giá trị khác nhau, được tính bằng lũy thừa của 10. Ví dụ, trong số 123, chữ số 1 ở vị trí hàng trăm có giá trị là 100, chữ số 2 ở vị trí hàng chục có giá trị là 20, và chữ số 3 ở vị trí hàng đơn vị có giá trị là 3.

            II. Cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân

            Để viết một số tự nhiên trong hệ thập phân, ta phân tích số đó thành tổng của các lũy thừa của 10. Ví dụ, số 456 có thể được viết thành:

            456 = 4 x 100 + 5 x 10 + 6 x 1 = 4 x 102 + 5 x 101 + 6 x 100

            III. Giải bài tập Toán lớp 4 trang 33 - Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân - SGK Cánh diều

            Dưới đây là lời giải chi tiết các bài tập trong SGK Toán 4 Cánh diều trang 33:

            Bài 1: Viết các số sau:
            • a) Bốn trăm năm mươi sáu: 456
            • b) Ba nghìn hai trăm linh bảy: 3207
            • c) Mười một nghìn chín trăm chín mươi chín: 11999
            Bài 2: Viết các số sau thành tổng các lũy thừa của 10:
            • a) 678 = 6 x 100 + 7 x 10 + 8 x 1
            • b) 1234 = 1 x 1000 + 2 x 100 + 3 x 10 + 4 x 1
            • c) 98765 = 9 x 10000 + 8 x 1000 + 7 x 100 + 6 x 10 + 5 x 1
            Bài 3: Đọc các số sau:
            • a) 123: Một trăm hai mươi ba
            • b) 4567: Bốn nghìn năm trăm sáu mươi bảy
            • c) 987654: Chín trăm tám mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi tư

            IV. Luyện tập thêm

            Để nắm vững hơn kiến thức về hệ thập phân và cách viết số tự nhiên, các em có thể thực hành thêm với các bài tập sau:

            1. Viết các số sau: 789, 1001, 56789
            2. Viết các số sau thành tổng các lũy thừa của 10: 2345, 67890, 123456
            3. Đọc các số sau: 12345, 678901, 9876543

            V. Kết luận

            Bài học Toán lớp 4 trang 33 - Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân - SGK Cánh diều đã giúp các em hiểu rõ hơn về hệ thập phân và cách viết các số tự nhiên. Việc nắm vững kiến thức này sẽ là nền tảng vững chắc cho các em học tốt môn Toán trong tương lai. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

            montoan.com.vn hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những thông tin hữu ích và giúp các em học tốt môn Toán lớp 4.