1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều

Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều

Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều

Bài học này là phần ôn tập quan trọng giúp học sinh lớp 4 củng cố kiến thức về số tự nhiên, các phép cộng, trừ, nhân, chia và ứng dụng vào giải toán thực tế.

Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Đặt tính rồi tính: a) 19 315 + 43 627 Tính bằng cách thuận tiện: 1 267 + 99 + 501

Câu 7

    Video hướng dẫn giải

    Một ô tô đi 100 km hết 10 $l$ xăng.

    a) Hỏi ô tô đó đi 320 km hết bao nhiêu lít xăng?

    b) Giá bán 1$l$ xăng là 28 500 đồng. Hỏi đi hết 320 km cần phải trả bao nhiêu tiền xăng?

    Phương pháp giải:

    a) Tìm số ki-lô-mét ô tô đi được với 1 lít xăng

    Số lít xăng ô tô cần để đi hết 320 km = 320 : số ki-lô-mét ô tô đi được với 1 lít xăng

    b) Số tiền xăng phải trả = giá tiền 1 lít xăng x Số lít xăng

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    100 km: 10 $l$ xăng

    a) 320 km: ? $l$ xăng

    b) 1$l$xăng: 28 500 đồng

    320 km: ? đồng

    Bài giải

    a) Với 1 lít xăng, ô tô đi được số ki-lô-mét là:

    100 : 10 = 10 (km)

    Ô tô đi 320 km hết số lít xăng là:

    320 : 10 = 32 ($l$)

    b) Đi hết 320 km cần phải trả số tiền xăng là:

    28 500 x 32 = 912 000 (đồng)

    Đáp số: a) 32$l$ xăng

    b) 912 000 đồng

    Câu 1

      Video hướng dẫn giải

      a) Trò chơi “Đố bạn”: Em viết một số có nhiều chữ số rồi đố bạn đọc, sau đó bạn đọc một số và đố em viết số đó.

      Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều 0 1

      a) Trong các số em vừa viết, số nào là số lẻ, số nào là số chẵn?

      b) Trong các số em vừa viết, số nào lớn nhất, số nào bé nhất?

      Phương pháp giải:

      a) Em lấy ví dụ và đố bạn theo mẫu

      b) Các số có tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 là các số chẵn

      Các số có tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là các số lẻ

      c) So sánh các số vừa viết để xác định số lớn nhất, số bé nhất

      Lời giải chi tiết:

      Học sinh tự thực hiện cùng bạn

      Câu 4

        Video hướng dẫn giải

        Đặt tính rồi tính:

        a) 19 315 + 43 627

        b) 79 371 – 47 849

        c) 4 132 x 23

        d) 1 929 : 32

        Phương pháp giải:

        - Đặt tính

        - Đối với phép cộng, phép trừ, nhân: tính lần lượt từ phải sang trái ; Đối với phép chia: chia lần lượt từ trái sang phải

        Lời giải chi tiết:

        Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều 3 1

        Câu 5

          Video hướng dẫn giải

          Tính bằng cách thuận tiện:

          Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều 4 1

          Phương pháp giải:

          - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân để nhóm hai số có tổng hoặc tích là số tròn trăm với nhau.

          - Áp dụng công thức:

          a x b + a x c = a x (b + c)

          a x b – a x c = a x (b – c)

          Lời giải chi tiết:

          a) 1 267 + 99 + 501 = 1 267 + (99 + 501)

          = 1 267 + 600 = 1 867

          25 x 14 x 4 = (25 x 4) x 14

          = 100 x 14 = 1 400

          b) 3 905 x (50 – 1) = 3 905 x 50 – 3 905 x 1

          = 195 250 – 3 905 = 191 345

          270 : ( 27 x 2 ) = 270 : 27 : 2

          = 10 : 2 = 5

          c) 115 x 58 + 115 x 42 = 115 x (58 + 42)

          = 115 x 100 = 11 500

          136 x 67 – 136 x 66 = 136 x (67 – 66)

          = 136 x 1 = 136

          Câu 2

            Video hướng dẫn giải

            Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):

            Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều 1 1

            a) 13 876

            b) 204 038

            c) 50 877

            d) 8 672 980 

            Phương pháp giải:

            Xác định giá trị của mỗi chữ số rồi viết sốđã cho thành tổng 

            Lời giải chi tiết:

            a) 13 876 = 10 000 + 3 000 + 800 + 70 + 6

            b) 204 038 = 200 000 + 4 000 + 30 + 8

            c) 50 877 = 50 000 + 800 + 70 + 7

            d) 8 672 980 = 8 000 000 + 600 000 + 70 000 + 2 000 + 900 + 80

            Câu 6

              Video hướng dẫn giải

              Có 224 thùng hàng cần chuyển ra sân bay, biết rằng mỗi chuyến xe chở được 56 thùng hàng. Hỏi:

              a) Để chở hết các thùng hàng trên ra sân bay cần mấy chuyến xe như thế?

              b) Biết rằng quãng đường từ kho hàng đến sân bay là 180 km, trung bình mỗi giờ ô tô đi được 60 km. Hỏi ô tô đó đi từ kho đến sân bay hết khoảng mấy giờ?

              Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều 5 1

              Phương pháp giải:

              a) Số chuyến xe = số thùng hàng cần chuyển : số thùng hàng mỗi chuyến xe chở được

              b) Thời gian để ô tô đi từ kho ra sân bay = quãng đường : vận tốc số trung bình

              Lời giải chi tiết:

              Tóm tắt

              a) 56 thùng: 1 chuyến

              224 thùng: ? chuyến

              b) Quãng đường: 180 km

              Vận tốc: 60 km/giờ

              Thời gian: ? giờ

              Bài giải

              a) Để chở hết các thùng hàng ra sân bay cần số chuyến xe như thế là:

              224 : 56 = 4 (chuyến)

              b) Ô tô đó đi từ kho đến sân bay hết số giờ là:

              180 : 60 = 3 (giờ)

              Đáp số: a) 4 chuyến

              b) 3 giờ

              Câu 8

                Video hướng dẫn giải

                Đọc giá bán của các mặt hàng điện tử dưới đây:

                Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều 7 1

                a) Bác Tuấn mua lò vi sóng và điều hòa thì bác Tuấn phải trả số tiền là bao nhiêu?

                b) Cô Hoa có 20 000 000 đồng. Hỏi cô Hoa có đủ tiền mua lò vi sóng, điều hòa và ti vi không? Tại sao?

                c) Làm tròn giá bán ti vi đến hàng trăm nghìn.

                Phương pháp giải:

                a) Số tiền bác Tuấn phải trả = giá bán của lò vi sóng + giá bán của điều hòa

                b) Tính tổng giá tiền của lò vi sóng, điều hòa và ti vi để trả lời câu hỏi c) Làm tròn số đến hàng trăm nghìn: Xét xem số đã cho gần với số tròn trăm nghìn nào hơn rồi kết luận.

                Lời giải chi tiết:

                a) Bác Tuấn phải trả số tiền là:

                1 190 000 + 6 250 000 = 7 440 000 (đồng)

                b) Tổng giá tiền mua điều hòa, lò vi sóng, ti vi là:

                6 250 000 + 1 190 000 + 16 890 000 = 24 330 000 (đồng)

                Cô Hoa có 20 000 000 đồng. Vậy cô Hoa không đủ tiền mua lò vi sóng, điều hòa và ti vi.

                c) Làm tròn số 16 890 000 đến hàng trăm nghìn ta được số 16 900 000

                Vậy giá bán ti vi khi làm tròn đến hàng trăm nghìn là 16 900 000 đồng.

                Câu 3

                  Video hướng dẫn giải

                  a) >, <, =

                  Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều 2 1

                  b) Sắp xếp các số 21 487, 2 187, 21 871, 28 174 theo thứ tự từ lớn đến bé.

                  Phương pháp giải:

                  Trong hai số tự nhiên:

                  - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

                  - Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

                  - Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

                  Lời giải chi tiết:

                  a)

                  Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều 2 2

                  b) Ta có 28 174 > 21 871 > 21 487 > 2 187

                  Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là 28 174; 21 871 ; 21 487; 2 187

                  Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                  • Câu 1
                  • Câu 2
                  • Câu 3
                  • Câu 4
                  • Câu 5
                  • Câu 6
                  • Câu 7
                  • Câu 8

                  Video hướng dẫn giải

                  a) Trò chơi “Đố bạn”: Em viết một số có nhiều chữ số rồi đố bạn đọc, sau đó bạn đọc một số và đố em viết số đó.

                  Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều 1

                  a) Trong các số em vừa viết, số nào là số lẻ, số nào là số chẵn?

                  b) Trong các số em vừa viết, số nào lớn nhất, số nào bé nhất?

                  Phương pháp giải:

                  a) Em lấy ví dụ và đố bạn theo mẫu

                  b) Các số có tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 là các số chẵn

                  Các số có tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là các số lẻ

                  c) So sánh các số vừa viết để xác định số lớn nhất, số bé nhất

                  Lời giải chi tiết:

                  Học sinh tự thực hiện cùng bạn

                  Video hướng dẫn giải

                  Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):

                  Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều 2

                  a) 13 876

                  b) 204 038

                  c) 50 877

                  d) 8 672 980 

                  Phương pháp giải:

                  Xác định giá trị của mỗi chữ số rồi viết sốđã cho thành tổng 

                  Lời giải chi tiết:

                  a) 13 876 = 10 000 + 3 000 + 800 + 70 + 6

                  b) 204 038 = 200 000 + 4 000 + 30 + 8

                  c) 50 877 = 50 000 + 800 + 70 + 7

                  d) 8 672 980 = 8 000 000 + 600 000 + 70 000 + 2 000 + 900 + 80

                  Video hướng dẫn giải

                  a) >, <, =

                  Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều 3

                  b) Sắp xếp các số 21 487, 2 187, 21 871, 28 174 theo thứ tự từ lớn đến bé.

                  Phương pháp giải:

                  Trong hai số tự nhiên:

                  - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

                  - Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

                  - Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

                  Lời giải chi tiết:

                  a)

                  Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều 4

                  b) Ta có 28 174 > 21 871 > 21 487 > 2 187

                  Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là 28 174; 21 871 ; 21 487; 2 187

                  Video hướng dẫn giải

                  Đặt tính rồi tính:

                  a) 19 315 + 43 627

                  b) 79 371 – 47 849

                  c) 4 132 x 23

                  d) 1 929 : 32

                  Phương pháp giải:

                  - Đặt tính

                  - Đối với phép cộng, phép trừ, nhân: tính lần lượt từ phải sang trái ; Đối với phép chia: chia lần lượt từ trái sang phải

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều 5

                  Video hướng dẫn giải

                  Tính bằng cách thuận tiện:

                  Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều 6

                  Phương pháp giải:

                  - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân để nhóm hai số có tổng hoặc tích là số tròn trăm với nhau.

                  - Áp dụng công thức:

                  a x b + a x c = a x (b + c)

                  a x b – a x c = a x (b – c)

                  Lời giải chi tiết:

                  a) 1 267 + 99 + 501 = 1 267 + (99 + 501)

                  = 1 267 + 600 = 1 867

                  25 x 14 x 4 = (25 x 4) x 14

                  = 100 x 14 = 1 400

                  b) 3 905 x (50 – 1) = 3 905 x 50 – 3 905 x 1

                  = 195 250 – 3 905 = 191 345

                  270 : ( 27 x 2 ) = 270 : 27 : 2

                  = 10 : 2 = 5

                  c) 115 x 58 + 115 x 42 = 115 x (58 + 42)

                  = 115 x 100 = 11 500

                  136 x 67 – 136 x 66 = 136 x (67 – 66)

                  = 136 x 1 = 136

                  Video hướng dẫn giải

                  Có 224 thùng hàng cần chuyển ra sân bay, biết rằng mỗi chuyến xe chở được 56 thùng hàng. Hỏi:

                  a) Để chở hết các thùng hàng trên ra sân bay cần mấy chuyến xe như thế?

                  b) Biết rằng quãng đường từ kho hàng đến sân bay là 180 km, trung bình mỗi giờ ô tô đi được 60 km. Hỏi ô tô đó đi từ kho đến sân bay hết khoảng mấy giờ?

                  Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều 7

                  Phương pháp giải:

                  a) Số chuyến xe = số thùng hàng cần chuyển : số thùng hàng mỗi chuyến xe chở được

                  b) Thời gian để ô tô đi từ kho ra sân bay = quãng đường : vận tốc số trung bình

                  Lời giải chi tiết:

                  Tóm tắt

                  a) 56 thùng: 1 chuyến

                  224 thùng: ? chuyến

                  b) Quãng đường: 180 km

                  Vận tốc: 60 km/giờ

                  Thời gian: ? giờ

                  Bài giải

                  a) Để chở hết các thùng hàng ra sân bay cần số chuyến xe như thế là:

                  224 : 56 = 4 (chuyến)

                  b) Ô tô đó đi từ kho đến sân bay hết số giờ là:

                  180 : 60 = 3 (giờ)

                  Đáp số: a) 4 chuyến

                  b) 3 giờ

                  Video hướng dẫn giải

                  Một ô tô đi 100 km hết 10 $l$ xăng.

                  a) Hỏi ô tô đó đi 320 km hết bao nhiêu lít xăng?

                  b) Giá bán 1$l$ xăng là 28 500 đồng. Hỏi đi hết 320 km cần phải trả bao nhiêu tiền xăng?

                  Phương pháp giải:

                  a) Tìm số ki-lô-mét ô tô đi được với 1 lít xăng

                  Số lít xăng ô tô cần để đi hết 320 km = 320 : số ki-lô-mét ô tô đi được với 1 lít xăng

                  b) Số tiền xăng phải trả = giá tiền 1 lít xăng x Số lít xăng

                  Lời giải chi tiết:

                  Tóm tắt

                  100 km: 10 $l$ xăng

                  a) 320 km: ? $l$ xăng

                  b) 1$l$xăng: 28 500 đồng

                  320 km: ? đồng

                  Bài giải

                  a) Với 1 lít xăng, ô tô đi được số ki-lô-mét là:

                  100 : 10 = 10 (km)

                  Ô tô đi 320 km hết số lít xăng là:

                  320 : 10 = 32 ($l$)

                  b) Đi hết 320 km cần phải trả số tiền xăng là:

                  28 500 x 32 = 912 000 (đồng)

                  Đáp số: a) 32$l$ xăng

                  b) 912 000 đồng

                  Video hướng dẫn giải

                  Đọc giá bán của các mặt hàng điện tử dưới đây:

                  Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều 8

                  a) Bác Tuấn mua lò vi sóng và điều hòa thì bác Tuấn phải trả số tiền là bao nhiêu?

                  b) Cô Hoa có 20 000 000 đồng. Hỏi cô Hoa có đủ tiền mua lò vi sóng, điều hòa và ti vi không? Tại sao?

                  c) Làm tròn giá bán ti vi đến hàng trăm nghìn.

                  Phương pháp giải:

                  a) Số tiền bác Tuấn phải trả = giá bán của lò vi sóng + giá bán của điều hòa

                  b) Tính tổng giá tiền của lò vi sóng, điều hòa và ti vi để trả lời câu hỏi c) Làm tròn số đến hàng trăm nghìn: Xét xem số đã cho gần với số tròn trăm nghìn nào hơn rồi kết luận.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Bác Tuấn phải trả số tiền là:

                  1 190 000 + 6 250 000 = 7 440 000 (đồng)

                  b) Tổng giá tiền mua điều hòa, lò vi sóng, ti vi là:

                  6 250 000 + 1 190 000 + 16 890 000 = 24 330 000 (đồng)

                  Cô Hoa có 20 000 000 đồng. Vậy cô Hoa không đủ tiền mua lò vi sóng, điều hòa và ti vi.

                  c) Làm tròn số 16 890 000 đến hàng trăm nghìn ta được số 16 900 000

                  Vậy giá bán ti vi khi làm tròn đến hàng trăm nghìn là 16 900 000 đồng.

                  Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều thuộc chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
                  Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                  Facebook: MÔN TOÁN
                  Email: montoanmath@gmail.com

                  Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều

                  Bài 92 Toán lớp 4 trang 89 thuộc chương trình học Toán lớp 4, sách Cánh diều. Bài học này tập trung vào việc ôn tập lại những kiến thức cơ bản về số tự nhiên và các phép tính đã học. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các bài học tiếp theo và giúp học sinh giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả.

                  I. Mục tiêu bài học

                  Thông qua bài học này, học sinh sẽ:

                  • Ôn tập lại kiến thức về số tự nhiên, cấu tạo số tự nhiên, cách đọc, viết số tự nhiên.
                  • Củng cố các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên.
                  • Luyện tập giải các bài toán có liên quan đến số tự nhiên và các phép tính.
                  • Rèn luyện kỹ năng tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề.

                  II. Nội dung bài học

                  Bài 92 Toán lớp 4 trang 89 Cánh diều bao gồm các nội dung sau:

                  1. Ôn tập về số tự nhiên: Học sinh ôn lại khái niệm số tự nhiên, cách đọc, viết, so sánh số tự nhiên.
                  2. Ôn tập về các phép tính: Học sinh ôn lại các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, các tính chất của phép tính.
                  3. Giải bài tập: Học sinh giải các bài tập vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống thực tế.

                  III. Giải chi tiết bài tập Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92 Cánh diều

                  Dưới đây là lời giải chi tiết các bài tập trong Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92 Cánh diều:

                  Bài 1: Tính nhẩm

                  a) 25 + 17 = 42

                  b) 53 - 28 = 25

                  c) 12 x 5 = 60

                  d) 48 : 6 = 8

                  Bài 2: Đặt tính rồi tính

                  a) 345 + 287 = 632

                  b) 678 - 459 = 219

                  c) 186 x 4 = 744

                  d) 576 : 8 = 72

                  Bài 3: Tính giá trị của biểu thức

                  a) 15 + 25 x 3 = 15 + 75 = 90

                  b) (48 - 12) : 4 = 36 : 4 = 9

                  Bài 4: Giải bài toán

                  Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

                  Bài giải

                  Tổng số gạo đã bán là: 120 + 150 = 270 (kg)

                  Số gạo còn lại là: 350 - 270 = 80 (kg)

                  Đáp số: 80 kg

                  IV. Luyện tập thêm

                  Để củng cố kiến thức về số tự nhiên và các phép tính, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

                  • Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số tự nhiên khác nhau.
                  • Giải các bài toán có liên quan đến số tự nhiên và các phép tính trong sách bài tập Toán lớp 4.
                  • Tìm hiểu thêm về các tính chất của phép tính và ứng dụng vào giải toán.

                  V. Kết luận

                  Bài 92 Toán lớp 4 trang 89 Cánh diều là một bài học quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về số tự nhiên và các phép tính. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong học tập và giải quyết các bài toán thực tế. Montoan.com.vn hy vọng với lời giải chi tiết và các bài tập luyện tập, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4.