Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán lớp 4 trang 52 - Bài 75: Luyện tập của sách giáo khoa Cánh diều. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính, giải toán có lời văn và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.
Tính 2/5 + 6/5 Lấy ví dụ hai phân số có cùng mẫu số rồi đố bạn cộng hoặc trừ hai phân số đó.
Video hướng dẫn giải
Tính
a) $\frac{2}{5} + \frac{6}{5}$
b) $\frac{4}{9} + \frac{7}{9}$
c) $\frac{6}{7} - \frac{4}{7}$
d) $\frac{{17}}{{19}} - \frac{{12}}{{19}}$
Phương pháp giải:
- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
- Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{2}{5} + \frac{6}{5} = \frac{{2 + 6}}{5} = \frac{8}{5}$
b) $\frac{4}{9} + \frac{7}{9} = \frac{{4 + 7}}{9} = \frac{{11}}{9}$
c) $\frac{6}{7} - \frac{4}{7}$=$\frac{{6 - 4}}{7} = \frac{2}{7}$
d) $\frac{{17}}{{19}} - \frac{{12}}{{19}} = \frac{{17 - 12}}{{19}} = \frac{5}{{19}}$
Video hướng dẫn giải
Tính rồi rút gọn:
a) $\frac{2}{9} + \frac{1}{9}$
b) $\frac{5}{6} + \frac{1}{6}$
c) $\frac{{11}}{8} - \frac{5}{8}$
d) $\frac{5}{{21}} - \frac{2}{{21}}$
Phương pháp giải:
- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.- Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{2}{9} + \frac{1}{9} = \frac{3}{9} = \frac{1}{3}$
b) $\frac{5}{6} + \frac{1}{6} = \frac{6}{6} = 1$
c) $\frac{{11}}{8} - \frac{5}{8} = \frac{6}{8} = \frac{3}{4}$
d) $\frac{5}{{21}} - \frac{2}{{21}} = \frac{3}{{21}} = \frac{1}{7}$
Video hướng dẫn giải
Tính:
a) $\frac{1}{7} + \frac{2}{7} + \frac{3}{7}$
b) $\frac{2}{9} + \frac{5}{9} + \frac{8}{9}$
c) $\frac{{13}}{{14}} - \frac{5}{{14}} - \frac{1}{{14}}$
d) $\frac{7}{{11}} - \frac{4}{{11}} - \frac{3}{{11}}$
Phương pháp giải:
- Muốn cộng các phân số cùng mẫu số, ta cộng các tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số. - Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{1}{7} + \frac{2}{7} + \frac{3}{7}$= $\frac{{1 + 2 + 3}}{7} = \frac{6}{7}$
b) $\frac{2}{9} + \frac{5}{9} + \frac{8}{9} = \frac{{2 + 5 + 8}}{9} = \frac{{15}}{9} = \frac{5}{3}$
c) $\frac{{13}}{{14}} - \frac{5}{{14}} - \frac{1}{{14}}$ = $\frac{{13 - 5 - 1}}{{14}} = \frac{7}{{14}} = \frac{1}{2}$
d) $\frac{7}{{11}} - \frac{4}{{11}} - \frac{3}{{11}}$= $\frac{{7 - 4 - 3}}{{11}} = \frac{0}{{11}} = 0$
Video hướng dẫn giải
Lấy ví dụ hai phân số có cùng mẫu số rồi đố bạn cộng hoặc trừ hai phân số đó.
Phương pháp giải:
Em lấy ví dụ về hai phân số có cùng mẫu số rồi đố bạn cộng hoặc trừ hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ:
$\frac{{15}}{7} + \frac{6}{7} = \frac{{15 + 6}}{7} = \frac{{21}}{7} = 3$
$\frac{{15}}{5} - \frac{3}{5} = \frac{{15 - 3}}{5} = \frac{{12}}{5}$
Video hướng dẫn giải
Một vòi nước chảy vào một bể. Giờ thứ nhất vòi nước chảy được $\frac{2}{5}$bể, giờ thứ hai vòi chảy tiếp được $\frac{1}{5}$ bể. Hỏi sau hai giờ vòi đó chảy được bao nhiêu phần của bể?
Phương pháp giải:
Số phần bể vòi đó chảy được sau 2 giờ = số phần bể giờ thứ nhất chảy được + số phần bể giờ thứ hai chảy được
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Giờ thứ nhất:$\frac{2}{5}$bể
Giờ thứ hai: $\frac{1}{5}$ bể
Sau 2 giờ: ? bể
Bài giải
Sau hai giờ vòi đó chảy được số phần của bể là:
$\frac{2}{5} + \frac{1}{5} = \frac{3}{5}$ (bể)
Đáp số: $\frac{3}{5}$ bể
Video hướng dẫn giải
Một công viên có $\frac{5}{8}$diện tích đã trồng hoa và cây xanh, trong đó diện tích trồng hoa bằng $\frac{1}{8}$diện tích của công viên. Hỏi diện tích trồng cây xanh bằng bao nhiêu phần diện tích của công viên?
Phương pháp giải:
Diện tích trồng cây xanh = số phần diện tích trồng hoa và cây xanh - số phần diện tích trồng hoa
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Hoa và cây xanh:$\frac{5}{8}$diện tích
Hoa: $\frac{1}{8}$diện tích
Cây xanh: ? diện tích
Bài giải
Diện tích trồng cây xanh bằng số phần diện tích của công viên là:
$\frac{5}{8} - \frac{1}{8} = \frac{1}{2}$ (diện tích)
Đáp số: $\frac{1}{2}$ diện tích công viên
Video hướng dẫn giải
Tính
a) $\frac{2}{5} + \frac{6}{5}$
b) $\frac{4}{9} + \frac{7}{9}$
c) $\frac{6}{7} - \frac{4}{7}$
d) $\frac{{17}}{{19}} - \frac{{12}}{{19}}$
Phương pháp giải:
- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
- Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{2}{5} + \frac{6}{5} = \frac{{2 + 6}}{5} = \frac{8}{5}$
b) $\frac{4}{9} + \frac{7}{9} = \frac{{4 + 7}}{9} = \frac{{11}}{9}$
c) $\frac{6}{7} - \frac{4}{7}$=$\frac{{6 - 4}}{7} = \frac{2}{7}$
d) $\frac{{17}}{{19}} - \frac{{12}}{{19}} = \frac{{17 - 12}}{{19}} = \frac{5}{{19}}$
Video hướng dẫn giải
Tính rồi rút gọn:
a) $\frac{2}{9} + \frac{1}{9}$
b) $\frac{5}{6} + \frac{1}{6}$
c) $\frac{{11}}{8} - \frac{5}{8}$
d) $\frac{5}{{21}} - \frac{2}{{21}}$
Phương pháp giải:
- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.- Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{2}{9} + \frac{1}{9} = \frac{3}{9} = \frac{1}{3}$
b) $\frac{5}{6} + \frac{1}{6} = \frac{6}{6} = 1$
c) $\frac{{11}}{8} - \frac{5}{8} = \frac{6}{8} = \frac{3}{4}$
d) $\frac{5}{{21}} - \frac{2}{{21}} = \frac{3}{{21}} = \frac{1}{7}$
Video hướng dẫn giải
Tính:
a) $\frac{1}{7} + \frac{2}{7} + \frac{3}{7}$
b) $\frac{2}{9} + \frac{5}{9} + \frac{8}{9}$
c) $\frac{{13}}{{14}} - \frac{5}{{14}} - \frac{1}{{14}}$
d) $\frac{7}{{11}} - \frac{4}{{11}} - \frac{3}{{11}}$
Phương pháp giải:
- Muốn cộng các phân số cùng mẫu số, ta cộng các tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số. - Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{1}{7} + \frac{2}{7} + \frac{3}{7}$= $\frac{{1 + 2 + 3}}{7} = \frac{6}{7}$
b) $\frac{2}{9} + \frac{5}{9} + \frac{8}{9} = \frac{{2 + 5 + 8}}{9} = \frac{{15}}{9} = \frac{5}{3}$
c) $\frac{{13}}{{14}} - \frac{5}{{14}} - \frac{1}{{14}}$ = $\frac{{13 - 5 - 1}}{{14}} = \frac{7}{{14}} = \frac{1}{2}$
d) $\frac{7}{{11}} - \frac{4}{{11}} - \frac{3}{{11}}$= $\frac{{7 - 4 - 3}}{{11}} = \frac{0}{{11}} = 0$
Video hướng dẫn giải
Lấy ví dụ hai phân số có cùng mẫu số rồi đố bạn cộng hoặc trừ hai phân số đó.
Phương pháp giải:
Em lấy ví dụ về hai phân số có cùng mẫu số rồi đố bạn cộng hoặc trừ hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ:
$\frac{{15}}{7} + \frac{6}{7} = \frac{{15 + 6}}{7} = \frac{{21}}{7} = 3$
$\frac{{15}}{5} - \frac{3}{5} = \frac{{15 - 3}}{5} = \frac{{12}}{5}$
Video hướng dẫn giải
Một vòi nước chảy vào một bể. Giờ thứ nhất vòi nước chảy được $\frac{2}{5}$bể, giờ thứ hai vòi chảy tiếp được $\frac{1}{5}$ bể. Hỏi sau hai giờ vòi đó chảy được bao nhiêu phần của bể?
Phương pháp giải:
Số phần bể vòi đó chảy được sau 2 giờ = số phần bể giờ thứ nhất chảy được + số phần bể giờ thứ hai chảy được
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Giờ thứ nhất:$\frac{2}{5}$bể
Giờ thứ hai: $\frac{1}{5}$ bể
Sau 2 giờ: ? bể
Bài giải
Sau hai giờ vòi đó chảy được số phần của bể là:
$\frac{2}{5} + \frac{1}{5} = \frac{3}{5}$ (bể)
Đáp số: $\frac{3}{5}$ bể
Video hướng dẫn giải
Một công viên có $\frac{5}{8}$diện tích đã trồng hoa và cây xanh, trong đó diện tích trồng hoa bằng $\frac{1}{8}$diện tích của công viên. Hỏi diện tích trồng cây xanh bằng bao nhiêu phần diện tích của công viên?
Phương pháp giải:
Diện tích trồng cây xanh = số phần diện tích trồng hoa và cây xanh - số phần diện tích trồng hoa
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Hoa và cây xanh:$\frac{5}{8}$diện tích
Hoa: $\frac{1}{8}$diện tích
Cây xanh: ? diện tích
Bài giải
Diện tích trồng cây xanh bằng số phần diện tích của công viên là:
$\frac{5}{8} - \frac{1}{8} = \frac{1}{2}$ (diện tích)
Đáp số: $\frac{1}{2}$ diện tích công viên
Bài 75: Luyện tập trong sách Toán lớp 4 Cánh diều là một bài học quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, từ các phép tính đơn giản đến các bài toán có lời văn phức tạp hơn. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập để các em có thể hiểu rõ cách giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi các số tự nhiên. Để tính nhẩm nhanh và chính xác, các em cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc tính toán cơ bản.
Ví dụ: 12 + 8 = 20; 25 - 10 = 15; 6 x 7 = 42; 36 : 4 = 9
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia có nhiều chữ số. Các em cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự từ trái sang phải, chú ý đến việc đặt cột và nhớ.
Ví dụ: 123 + 456 = 579; 789 - 321 = 468; 23 x 4 = 92; 84 : 3 = 28
Bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn. Để giải bài toán có lời văn, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định được các dữ kiện và yêu cầu của bài toán, sau đó lập kế hoạch giải và thực hiện các phép tính cần thiết.
Ví dụ: Một cửa hàng có 35 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 15 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Bài tập này yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong các biểu thức toán học. Để tìm x, các em cần sử dụng các quy tắc chuyển vế và thực hiện các phép tính để đưa x về một vế của biểu thức.
Ví dụ: x + 5 = 10
Giải:
x = 10 - 5
x = 5
Bài tập này thường có độ khó cao hơn, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề phức tạp hơn. Các em cần suy nghĩ cẩn thận và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 15 cm, chiều rộng 8 cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
Giải:
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh lớp 4 sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán. Chúc các em học tốt!
Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các bài học khác trên montoan.com.vn để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán.
Bài tập | Giải thích |
---|---|
Bài 1 | Luyện tập các phép tính cơ bản |
Bài 2 | Thực hành các phép tính với số lớn |
Bài 3 | Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có lời văn |
Bài 4 | Tìm x trong các biểu thức toán học |
Bài 5 | Vận dụng kiến thức vào các bài toán nâng cao |