1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 24 - Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số - SGK Cánh diều

Toán lớp 4 trang 24 - Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số - SGK Cánh diều

Toán lớp 4 trang 24 - Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số - SGK Cánh diều

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán lớp 4 trang 24 - Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số của sách Cánh diều. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững phương pháp so sánh hai phân số khi chúng có mẫu số khác nhau.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành đa dạng để các em có thể tự tin giải quyết các bài toán về so sánh phân số.

Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số:

Câu 2

    Video hướng dẫn giải

    Rút gọn rồi so sánh hai phân số:

    a) $\frac{6}{{14}}$ và $\frac{4}{7}$

    b) $\frac{3}{5}$và $\frac{6}{{15}}$

    c) $\frac{{10}}{{18}}$ và $\frac{2}{9}$

    Phương pháp giải:

    - Rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

    Lời giải chi tiết:

    a) $\frac{6}{{14}}$= $\frac{{6:2}}{{14:2}} = \frac{3}{7}$

    Vì $\frac{3}{7}$ < $\frac{4}{7}$ nên $\frac{6}{{14}} < \frac{4}{7}$

    b) $\frac{6}{{15}}$= $\frac{{6:3}}{{15:3}} = \frac{2}{5}$

    Vì $\frac{3}{5}$ > $\frac{2}{5}$ nên $\frac{3}{5}$>$\frac{6}{{15}}$

    c) $\frac{{10}}{{18}}$= $\frac{{10:2}}{{18:2}} = \frac{5}{9}$

    Vì $\frac{5}{9}$ > $\frac{2}{9}$ nên $\frac{{10}}{{18}}$ > $\frac{2}{9}$

    Câu 3

      Video hướng dẫn giải

      Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

      a) $\frac{2}{3};\frac{{16}}{{21}}$ và $\frac{3}{7}$

      b) $\frac{2}{9};\frac{4}{{27}}$ và $\frac{1}{3}$

      c) $\frac{{11}}{{28}};\frac{3}{4}$ và $\frac{2}{7}$

      Phương pháp giải:

      Muốn so sánh các phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số các phân số đó, rồi so sánh các tử số của phân số mới.

      Lời giải chi tiết:

      a) $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 7}}{{3 \times 7}} = \frac{{14}}{{21}}$ ; Giữ nguyên phân số $\frac{{16}}{{21}}$

      $\frac{3}{7} = \frac{{3 \times 3}}{{7 \times 3}} = \frac{9}{{21}}$

      Vì $\frac{{16}}{{21}} > \frac{{14}}{{21}} > \frac{9}{{21}}$ nên các phân số đã cho xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: $\frac{{16}}{{21}}$; $\frac{2}{3}$ ; $\frac{3}{7}$

      b) $\frac{2}{9} = \frac{{2 \times 3}}{{9 \times 3}} = \frac{6}{{27}}$, Giữ nguyên phân số $\frac{4}{{27}}$

      $\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 9}}{{3 \times 9}} = \frac{9}{{27}}$

      Vì $\frac{9}{{27}} > \frac{6}{{27}} > \frac{4}{{27}}$ nên các phân số xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là $\frac{1}{3}$ ; $\frac{2}{9}$ ; $\frac{4}{{27}}$

      c) Giữ nguyên phân số $\frac{{11}}{{28}}$

      $\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 7}}{{4 \times 7}} = \frac{{21}}{{28}}$ ; $\frac{2}{7} = \frac{{2 \times 4}}{{7 \times 4}} = \frac{8}{{28}}$

      Vì $\frac{{21}}{{28}} > \frac{{11}}{{28}} > \frac{8}{{28}}$ nên các phân số đã cho xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là $\frac{3}{4}$ ; $\frac{{11}}{{28}}$ ; $\frac{2}{7}$

      Câu 1

        Video hướng dẫn giải

        Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số:

        a) $\frac{3}{4}$và $\frac{5}{{16}}$

        b) $\frac{1}{3}$và $\frac{2}{9}$

        c) $\frac{7}{{18}}$và $\frac{5}{6}$

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Quy đồng mẫu số hai phân số

        Bước 2: So sánh hai phân số có cùng mẫu số đó

        Bước 3: Rút ra kết luận

        Lời giải chi tiết:

        a) $\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 4}}{{4 \times 4}} = \frac{{12}}{{16}}$ ; Giữ nguyên phân số $\frac{5}{{16}}$

        Ta có: $\frac{{12}}{{16}}$ > $\frac{5}{{16}}$ nên $\frac{3}{4}$ > $\frac{5}{{16}}$

        b) $\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 3}}{{3 \times 3}} = \frac{3}{9}$; Giữ nguyên phân số

        Ta có $\frac{3}{9}$ > $\frac{2}{9}$ hay $\frac{1}{3}$> $\frac{2}{9}$

        c) $\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 3}}{{6 \times 3}} = \frac{{15}}{{18}}$ ; Giữ nguyên phân số $\frac{7}{{18}}$

        Ta có $\frac{7}{{18}}$<$\frac{{15}}{{18}}$ hay $\frac{7}{{18}}$ < $\frac{5}{6}$

        Lý thuyết

          >> Xem chi tiết: Lý thuyết: So sánh hai phân số khác mẫu số - SGK Cánh diều

          Câu 4

            Video hướng dẫn giải

            Người ta cưa lấy $\frac{3}{4}$thanh gỗ thứ nhất và cưa lấy $\frac{5}{8}$ thanh gỗ thứ hai. Hỏi thanh gỗ nào được lấy nhiều hơn? Biết lúc đầu hai thanh gỗ như nhau.

            Toán lớp 4 trang 24 - Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số - SGK Cánh diều 3 1

            Phương pháp giải:

            Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{3}{4}$ và $\frac{5}{8}$ rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có: $\frac{3}{4}$ = $\frac{6}{8}$

            Vì $\frac{6}{8} > \frac{5}{8}$ nên $\frac{3}{4}$ > $\frac{5}{8}$

            Vậy thanh gỗ thứ nhất được lấy nhiều hơn thanh gỗ thứ hai.

            Câu 5

              Video hướng dẫn giải

              Sau khi ăn, mỗi bạn đều còn lại $\frac{1}{4}$ chiếc bánh như hình dưới đây. Theo em, phần bánh hai bạn còn lại có bằng nhau không? Tại sao?

              Toán lớp 4 trang 24 - Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số - SGK Cánh diều 4 1

              Phương pháp giải:

              Quan sát hình và so sánh

              Lời giải chi tiết:

              Quan sát hình ta thấy, bánh của bạn nữ có dạng hình tròn, bánh của bạn nam có dạng hình chữ nhật.

              Vậy phần bánh hai bạn còn lại không bằng nhau.

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Câu 1
              • Câu 2
              • Câu 3
              • Câu 4
              • Câu 5
              • Lý thuyết

              Video hướng dẫn giải

              Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số:

              a) $\frac{3}{4}$và $\frac{5}{{16}}$

              b) $\frac{1}{3}$và $\frac{2}{9}$

              c) $\frac{7}{{18}}$và $\frac{5}{6}$

              Phương pháp giải:

              Bước 1: Quy đồng mẫu số hai phân số

              Bước 2: So sánh hai phân số có cùng mẫu số đó

              Bước 3: Rút ra kết luận

              Lời giải chi tiết:

              a) $\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 4}}{{4 \times 4}} = \frac{{12}}{{16}}$ ; Giữ nguyên phân số $\frac{5}{{16}}$

              Ta có: $\frac{{12}}{{16}}$ > $\frac{5}{{16}}$ nên $\frac{3}{4}$ > $\frac{5}{{16}}$

              b) $\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 3}}{{3 \times 3}} = \frac{3}{9}$; Giữ nguyên phân số

              Ta có $\frac{3}{9}$ > $\frac{2}{9}$ hay $\frac{1}{3}$> $\frac{2}{9}$

              c) $\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 3}}{{6 \times 3}} = \frac{{15}}{{18}}$ ; Giữ nguyên phân số $\frac{7}{{18}}$

              Ta có $\frac{7}{{18}}$<$\frac{{15}}{{18}}$ hay $\frac{7}{{18}}$ < $\frac{5}{6}$

              Video hướng dẫn giải

              Rút gọn rồi so sánh hai phân số:

              a) $\frac{6}{{14}}$ và $\frac{4}{7}$

              b) $\frac{3}{5}$và $\frac{6}{{15}}$

              c) $\frac{{10}}{{18}}$ và $\frac{2}{9}$

              Phương pháp giải:

              - Rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

              Lời giải chi tiết:

              a) $\frac{6}{{14}}$= $\frac{{6:2}}{{14:2}} = \frac{3}{7}$

              Vì $\frac{3}{7}$ < $\frac{4}{7}$ nên $\frac{6}{{14}} < \frac{4}{7}$

              b) $\frac{6}{{15}}$= $\frac{{6:3}}{{15:3}} = \frac{2}{5}$

              Vì $\frac{3}{5}$ > $\frac{2}{5}$ nên $\frac{3}{5}$>$\frac{6}{{15}}$

              c) $\frac{{10}}{{18}}$= $\frac{{10:2}}{{18:2}} = \frac{5}{9}$

              Vì $\frac{5}{9}$ > $\frac{2}{9}$ nên $\frac{{10}}{{18}}$ > $\frac{2}{9}$

              Video hướng dẫn giải

              Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

              a) $\frac{2}{3};\frac{{16}}{{21}}$ và $\frac{3}{7}$

              b) $\frac{2}{9};\frac{4}{{27}}$ và $\frac{1}{3}$

              c) $\frac{{11}}{{28}};\frac{3}{4}$ và $\frac{2}{7}$

              Phương pháp giải:

              Muốn so sánh các phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số các phân số đó, rồi so sánh các tử số của phân số mới.

              Lời giải chi tiết:

              a) $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 7}}{{3 \times 7}} = \frac{{14}}{{21}}$ ; Giữ nguyên phân số $\frac{{16}}{{21}}$

              $\frac{3}{7} = \frac{{3 \times 3}}{{7 \times 3}} = \frac{9}{{21}}$

              Vì $\frac{{16}}{{21}} > \frac{{14}}{{21}} > \frac{9}{{21}}$ nên các phân số đã cho xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: $\frac{{16}}{{21}}$; $\frac{2}{3}$ ; $\frac{3}{7}$

              b) $\frac{2}{9} = \frac{{2 \times 3}}{{9 \times 3}} = \frac{6}{{27}}$, Giữ nguyên phân số $\frac{4}{{27}}$

              $\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 9}}{{3 \times 9}} = \frac{9}{{27}}$

              Vì $\frac{9}{{27}} > \frac{6}{{27}} > \frac{4}{{27}}$ nên các phân số xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là $\frac{1}{3}$ ; $\frac{2}{9}$ ; $\frac{4}{{27}}$

              c) Giữ nguyên phân số $\frac{{11}}{{28}}$

              $\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 7}}{{4 \times 7}} = \frac{{21}}{{28}}$ ; $\frac{2}{7} = \frac{{2 \times 4}}{{7 \times 4}} = \frac{8}{{28}}$

              Vì $\frac{{21}}{{28}} > \frac{{11}}{{28}} > \frac{8}{{28}}$ nên các phân số đã cho xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là $\frac{3}{4}$ ; $\frac{{11}}{{28}}$ ; $\frac{2}{7}$

              Video hướng dẫn giải

              Người ta cưa lấy $\frac{3}{4}$thanh gỗ thứ nhất và cưa lấy $\frac{5}{8}$ thanh gỗ thứ hai. Hỏi thanh gỗ nào được lấy nhiều hơn? Biết lúc đầu hai thanh gỗ như nhau.

              Toán lớp 4 trang 24 - Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số - SGK Cánh diều 1

              Phương pháp giải:

              Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{3}{4}$ và $\frac{5}{8}$ rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

              Lời giải chi tiết:

              Ta có: $\frac{3}{4}$ = $\frac{6}{8}$

              Vì $\frac{6}{8} > \frac{5}{8}$ nên $\frac{3}{4}$ > $\frac{5}{8}$

              Vậy thanh gỗ thứ nhất được lấy nhiều hơn thanh gỗ thứ hai.

              Video hướng dẫn giải

              Sau khi ăn, mỗi bạn đều còn lại $\frac{1}{4}$ chiếc bánh như hình dưới đây. Theo em, phần bánh hai bạn còn lại có bằng nhau không? Tại sao?

              Toán lớp 4 trang 24 - Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số - SGK Cánh diều 2

              Phương pháp giải:

              Quan sát hình và so sánh

              Lời giải chi tiết:

              Quan sát hình ta thấy, bánh của bạn nữ có dạng hình tròn, bánh của bạn nam có dạng hình chữ nhật.

              Vậy phần bánh hai bạn còn lại không bằng nhau.

              >> Xem chi tiết: Lý thuyết: So sánh hai phân số khác mẫu số - SGK Cánh diều

              Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 4 trang 24 - Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số - SGK Cánh diều thuộc chuyên mục đề toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Toán lớp 4 trang 24 - Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số - SGK Cánh diều

              Bài 62 Toán lớp 4 trang 24 sách Cánh diều tập trung vào việc giúp học sinh hiểu và vận dụng các phương pháp so sánh hai phân số khi chúng có mẫu số khác nhau. Đây là một kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán học lớp 4, nền tảng cho các kiến thức nâng cao hơn về phân số.

              1. Mục tiêu bài học

              • Nắm vững các phương pháp quy đồng mẫu số để so sánh hai phân số.
              • Vận dụng linh hoạt các phương pháp so sánh phân số trong giải bài tập.
              • Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

              2. Nội dung bài học

              Bài học này bao gồm các nội dung chính sau:

              1. Ôn tập kiến thức về phân số: Khái niệm phân số, tử số, mẫu số, phân số bằng nhau.
              2. Quy đồng mẫu số: Phương pháp quy đồng mẫu số để so sánh hai phân số.
              3. So sánh hai phân số sau khi quy đồng: So sánh hai phân số có cùng mẫu số.
              4. Bài tập vận dụng: Các bài tập thực hành để củng cố kiến thức và kỹ năng.

              3. Phương pháp quy đồng mẫu số

              Quy đồng mẫu số là phương pháp quan trọng nhất để so sánh hai phân số khác mẫu số. Để quy đồng mẫu số, ta thực hiện các bước sau:

              1. Tìm bội chung nhỏ nhất (BCNN) của hai mẫu số.
              2. Quy đồng tử số của hai phân số bằng cách nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với một số sao cho mẫu số bằng BCNN.

              4. Ví dụ minh họa

              Ví dụ 1: So sánh hai phân số 2/33/4

              Giải:

              • Tìm BCNN của 3 và 4: BCNN(3, 4) = 12
              • Quy đồng mẫu số:
              • 2/3 = 8/12 (nhân cả tử và mẫu với 4)
              • 3/4 = 9/12 (nhân cả tử và mẫu với 3)
              • So sánh hai phân số: 8/12 < 9/12
              • Kết luận: 2/3 < 3/4

              5. Bài tập thực hành

              Dưới đây là một số bài tập để các em luyện tập:

              1. So sánh các phân số sau: 1/2 và 2/3
              2. So sánh các phân số sau: 3/5 và 4/7
              3. So sánh các phân số sau: 5/6 và 7/8

              6. Lưu ý quan trọng

              Khi so sánh hai phân số khác mẫu số, luôn nhớ quy đồng mẫu số trước khi so sánh. Việc quy đồng mẫu số giúp chúng ta đưa hai phân số về cùng một dạng, từ đó dễ dàng so sánh hơn.

              7. Tổng kết

              Bài học Toán lớp 4 trang 24 - Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số - SGK Cánh diều đã cung cấp cho các em những kiến thức và kỹ năng cần thiết để so sánh hai phân số khác mẫu số. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán về phân số.

              Chúc các em học tốt!