1. Môn Toán
  2. Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 6

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 6

Ôn tập Toán 6 học kì 1 hiệu quả cùng Montoan.com.vn

Bạn đang tìm kiếm đề cương ôn tập học kì 1 Toán 6 để chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới? Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy cung cấp tài liệu ôn tập chất lượng, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin đạt điểm cao.

Chúng tôi tổng hợp các dạng bài tập thường gặp, có đáp án chi tiết và hướng dẫn giải dễ hiểu, phù hợp với mọi trình độ học sinh.

A. NỘI DUNG ÔN TẬP Số học

A. NỘI DUNG ÔN TẬP

Số học

1. Số tự nhiên

- Tập hợp

- Phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên

- Lũy thừa với số mũ tự nhiên

2. Tính chia hết

- Tính chất chia hết

- Dấu hiệu chia hết

- Số nguyên tố

- Ước chung. Ước chung lớn nhất

- Bội chung. Bội chung nhỏ nhất

3. Số nguyên

- Tập hợp số nguyên

- Phép cộng, trừ, nhân số nguyên

- Phép chia hết. Ước và bội của số nguyên

Hình học

1. Hình phẳng

- Tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều

- Hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân

- Chu vi và diện tích tứ giác

2. Tính đối xứng

- Hình có trục đối xứng

- Hình có tâm đối xứng

B. BÀI TẬP

Đề bài

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Cho tập A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 10. Cách viết nào dưới đây biểu diễn đúng tập A?

A. \(A = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7;8} \right\}\).

B. \(A = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10} \right\}\).

C. \(A = \left\{ {n \in \mathbb{N}|n < 10} \right\}\).

D. \(A = \left\{ {n \in \mathbb{Q}*|n \le 10} \right\}\).

Câu 2: Kết quả của phép tính \({5^7}.18 - {5^7}.13\) là:

A. \(5\).

B. \({5^8}\).

C. \({5^7}\).

D. \({5^6}\).

Câu 3: Kết quả dãy tính 200 – 199 + 198 – 197 + … + 4 – 3 + 2 – 1 bằng

A. 199.

B. 101.

C. 100.

D. 5050.

Câu 4: Nếu \(a = b.k\left( {b \ne 0} \right)\). Khẳng định nào dưới đây là sai ?

A. a chia hết cho b.

B. a là ước của b.

C. a là bội của b.

D. b là ước của a.

Câu 5: Nếu \(a \vdots 5\) và \(b \vdots 5\) \(\left( {a > b} \right)\) thì

A. \(\left( {a + b} \right) \vdots 5\).

B. \(\left( {a - b} \right) \vdots 5\).

C. \(\left( {2a - b} \right) \vdots 5\).

D. Tất cả đều đúng.

Câu 6: Nếu M = 12a + 14b thì

A. \(M \vdots 12\).

B. \(M \vdots 14\).

C. \(M \vdots 2\).

D. \(M \vdots 7\).

Câu 7: Thay chữ số vào dấu * để được \(\overline {1*} \) là số nguyên tố

A. 1; 2; 3; 7; 9.

B. 1; 3; 5; 7; 9.

C. 1; 3; 7; 9.

D. 1; 2; 5.

Câu 8: Trong các câu sau, chọn câu đúng nhất:

A. Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.

B. Các số tự nhiên nếu không là số nguyên tố thì chỉ có thể là hợp số.

C. Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố.

D. Hợp số là số tự nhiên chỉ có 3 ước.

Câu 9: Số \({10^4} + 2\) chia hết cho số nào dưới đây?

A. 3; 9.

B. 2; 5.

C. 2; 3.

D. 3; 5.

Câu 10: Số tự nhiên a lớn nhất thỏa mãn \(90 \vdots a\) và \(135 \vdots a\) là:

A. 15.

B. 30.

C. 45.

D. 60.

Câu 11: Tìm số tự nhiên a biết 398 chia cho a dư 38, còn 450 chia cho a dư 18.

A. 2.

B. 72.

C. 89550.

D. 342.

Câu 12: Khẳng định nào sau đây là sai:

A. Các số nguyên dương luôn lớn hơn 0 .

B. Các số nguyên âm luôn nhỏ hơn các số nguyên dương.

C. Các số nguyên âm luôn lớn hơn 0 và nhỏ hơn các số nguyên dương.

D. Số 0 luôn lớn hơn các số nguyên âm và nhỏ hơn các số nguyên dương.

Câu 13: “Trên trục số, điểm cách 0 mười đơn vị biểu diễn các số nguyên nào?

A. 0 và 10.

B. -10.

C. 10.

D. 10 và -10.

Câu 14: Dãy số nào dưới đây được viết theo thứ tự giảm dần?

A. 28; 19; 0; -36; -21.

B. -49; -40; -35; -20; 0.

C. -5; -16; 18; 21; 30.

D. 21; 19; 0; -11; -15.

Câu 15: Tập hợp các số nguyên x thỏa mãn \( - 2 \le x < 3\) là:

A. {0; 1; 2; 3}.

B. {-1; 0; 1; 2}.

C. {-2; -1; 0; 1; 2}.

D. {-2; -1; 0; 1; 2; 3}.

Câu 16: Tổng các số nguyên x thỏa mãn \( - 100 < x \le 100\) là:

A. 99.

B. -100.

C. 0.

D. 100.

Câu 17: Kết quả phép tính (23 + 1478) – (1478 – 77) là:

A. -2856.

B. 3056.

C. 100.

D. -54.

Câu 18: Cho a là số nguyên âm lớn nhất có ba chữ số, b là số nguyên âm nhỏ nhất có hai chữ số. Kết quả phép tính a – b là

A. 199.

B. -199.

C. 1.

D. -1.

Câu 19: Khi bỏ dấu ngoặc trong biểu thức 2009 – (5 – 9 + 2008) ta được:

A. 2009 + 5 – 9 - 2008.

B. 2009 + 5 – 9 + 2008.

C. 2009 - 5 + 9 - 2008.

D. 2009 - 5 + 9 + 2008.

Câu 20: Giá trị x thỏa mãn biểu thức 2x – 1 = 3 – (-x + 5) là

A. 0.

B. -2.

C. -1.

D. 1.

Câu 21: Giá trị của biểu thức -15 – 17 + 12 – (12 – 15) bằng

A. -12.

B. -15.

C. -17.

D. -18.

Câu 22: Nếu x, y > 0 thì

A. x, y cùng dấu.

B. x > y.

C. x, y khác dấu.

D. x < y.

Câu 23: Độ dài cạnh còn lại của hình bình hành có chu vi 24cm và một cạnh dài 5cm là

A. 7cm.

B. 19cm.

C. 17cm.

D. 43cm.

Câu 24: Trong các hình dưới đây, hình nào có diện tích bé nhất?

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 6 1

A. Hình 1.

B. Hình 2.

C. Hình 3.

D. Hình 4.

Câu 25. Khẳng định nào sau đây sai?

A. Hai đường chéo của hình vuông bằng nhau.

B. Hai đường chéo của hình bình hành bằng nhau.

C. Hai đường chéo của hình thoi vuông góc.

D. Hai cạnh bên của hình thang cân bằng nhau.

Câu 26: Diện tích phần tô màu trong hình dưới đây là bao nhiêu?

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 6 2

A. \(612\left( {c{m^2}} \right)\).

B. \(612\left( {cm} \right)\).

C. \(648\left( {c{m^2}} \right)\).

D. \(648\left( {cm} \right)\).

Câu 27: Cần bao nhiêu viên gạch hình vuông cạnh 45cm để lát nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 27m, chiều rộng 9m?

A. 1200 viên.

B. 1100 viên.

C. 1000 viên.

D. 900 viên.

Câu 28: Trong các biển báo giao thông sau, biển báo nào không có trục đối xứng?

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 6 3

A. Biển báo cấm đi ngược chiều (hình a).

B. Biển báo cấm dừng xe và đỗ xe (hình b).

C. Biển báo cấm sử dụng còi (hình c).

D. Biển báo đường cấm (hình d).

Câu 29: Những hình nào sau đây có tâm đối xứng?

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 6 4

A. Hình (b), (d), (e), (g), (h).

B. Hình (a), (b), (c), (e), (g), (h).

C. Hình (a), (e), (g), (h).

D. Hình (b), (c), (e), (g).

Câu 30: Cho các hình sau đây:

(1) Đoạn thẳng AB

(2) Tam giác đều ABC

(3) Hình tròn tâm O

Trong các hình trên, các hình có tâm đối xứng là:

A. (1).

B. (1), (2).

C. (1), (3).

D. (1), (2), (3).

II. Phần tự luận

Bài 1. Thực hiện phép tính:

a) \(425 + 378 - 125 + 122\).

b) \(\left( {{2^3}{{.9}^4} + {9^3}.45} \right):\left( {{9^2}.10 - {9^2}} \right)\).

c) \(1024:{2^5} + 140:\left( {38 + {2^5}} \right) - {7^{23}}:{7^{21}}\).

d) \(12 - \left\{ {800:\left[ {537 - \left( {{2^5} + 15.7} \right)} \right]} \right\}{.1^{2021}}\).

e) \(1212:\left[ {\left( {{5^7}:{5^5}.6} \right) - {{\left( {20 - 13} \right)}^2}} \right]\).

f) \(25.\left\{ {{2^7}:\left[ {12 - 4 + {2^2}.\left( {16:{2^3}} \right)} \right] + {2^4}} \right\}\).

Bài 2. Tính hợp lí:

a) \({5^3}.73 - {5^3}.56 - 37.25\)

b) \(\left( {{{20.2}^4} + {{12.2}^4} - {{48.2}^2}} \right):{8^2}\)

c) \(42\left( {16 - 35} \right) - 35\left( {16 - 42} \right)\)

d) \(1152 - \left( {374 + 1152} \right) + \left( { - 65 + 374} \right)\)

e) \(\left( { - 1} \right) + \left( { - 3} \right) + ... + \left( { - 199} \right) + \left( { - 201} \right)\)

f) \(17 + \left( { - 20} \right) + 23 + \left( { - 26} \right) + ... + 53 + \left( { - 56} \right)\)

Bài 3. Tìm x biết:

a) \(\left[ {230 - \left( {15 - 5x} \right)} \right].3 = 390\)

b) \(345 - {5^{x - 3}} = {14^2} + 24\)

c) \(\left( {3x - {2^4}} \right){.7^3} = {2.7^4}\)

d) \(\left( {18 - 2x} \right)\left( {x - 8} \right) = 0\)

e) \(\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} + 4} \right) = 0\)

f) \({3^{x - 3}} - {3^2} = {2.3^2}\)

Bài 4. Tìm số nguyên x, y biết:

a) \(\overline {2x58y} \) chia hết cho cả 2; 5 và 9.

b) \(\overline {3x7y} \) chia hết cho 15.

c) \(60 \vdots x;140 \vdots x\) và \(5 \le x \le 20\).

d) \(x \vdots 12;x \vdots 15;x \vdots 18\) và \(x < 900\).

e) \(9 \vdots \left( {x + 2} \right)\)

f) \(\left( {x + 7} \right) \vdots \left( {x + 3} \right)\)

Bài 5. Cô giáo có 145 cái bút chì, 172 cái nhãn vở và 209 cái kẹo. Biết rằng khi cô chia đều số bút chì, số nhãn vở và kẹo cho các học sinh trong lớp thì cô còn thừa 9 cái bút chì, 2 cái nhãn vở và 5 cái kẹo. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh, biết số học sinh trong lớp lớn hơn 20 bạn. Khi đó mỗi bạn nhận được bao nhiêu bút chì, nhãn vở và kẹo?

Bài 6. Trong đợt quyên góp ủng hộ vở cho học sinh vùng cao, Liên đội thu được số vở từ 400 đến 500 quyển. Thầy tổng phụ trách cho xếp thành từng phần quà có 5 quyển, 6 quyển và 8 quyển thì đều thừa một quyển. Hỏi Liên đội thu được chính xác bao nhiêu quyển vở.

Bài 7. Cho hình vuông ABCD có AB = 30cm, hình vuông EFGH có EF = 24cm, biết AIGJ là một hình vuông và ABFE là một hình thang cân (hình vẽ bên).

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 6 5

Tính diện tích hình vuông AIGJ và diện tích hình thang cân ABFE.

Bài 8. Nam dự định làm một mô hình cột cờ với các kích thước như hình vẽ bằng giấy bìa cứng. Tính diện tích giấy bìa tối thiểu cần sử dụng, biết là cờ tổ quốc là hình chữ nhật có kích thước 3cm x 2cm.

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 6 6

Bài 9. Ghép 6 hình tam giác đều thành một hình lục giác đều. Biết tổng chu vi của 6 hình tam giác đều là 90cm. Tính chu vi của hình lục giác đều được tạo thành.

Bài 10. Một mảnh vườn hình thoi có độ dài hai đường chéo là 9m và 6m. Giữa vườn người ta xây một bể cá hình vuông có độ dài mỗi cạnh là 2m và phần còn lại để trồng hoa, Tính diện tích phần vườn trồng hoa.

Bài 11*. Cho \(A = 4 + {4^2} + {4^3} + ... + {4^{23}} + {4^{24}}\). Chứng minh: \(A \vdots 20;A \vdots 21;A \vdots 420\).

Bài 12*. Tìm số nguyên n để:

a) \(\left( {n - 14} \right) \vdots \left( {n + 2} \right)\)

b) \(\left( {4n + 7} \right) \vdots \left( {2n - 1} \right)\)

c) \(\left( {2n - 7} \right) \vdots \left( {3n + 5} \right)\)

-------- Hết --------

Lời giải chi tiết

I. Trắc nghiệm

Câu 1. B

Câu 2. B

Câu 3. C

Câu 4. B

Câu 5. D

Câu 6. C

Câu 7. C

Câu 8. C

Câu 9. C

Câu 10. C

Câu 11. B

Câu 12. C

Câu 13. D

Câu 14. D

Câu 15. C

Câu 16. D

Câu 17. C

Câu 18. D

Câu 19. C

Câu 20. C

Câu 21. C

Câu 22. A

Câu 23. A

Câu 24. D

Câu 25. B

Câu 26. A

Câu 27. A

Câu 28. C

Câu 29. A

Câu 30. C

II. Phần tự luận

Bài 1. Thực hiện phép tính:

a) \(425 + 378 - 125 + 122\).

b) \(\left( {{2^3}{{.9}^4} + {9^3}.45} \right):\left( {{9^2}.10 - {9^2}} \right)\).

c) \(1024:{2^5} + 140:\left( {38 + {2^5}} \right) - {7^{23}}:{7^{21}}\).

d) \(12 - \left\{ {800:\left[ {537 - \left( {{2^5} + 15.7} \right)} \right]} \right\}{.1^{2021}}\).

e) \(1212:\left[ {\left( {{5^7}:{5^5}.6} \right) - {{\left( {20 - 13} \right)}^2}} \right]\).

f) \(25.\left\{ {{2^7}:\left[ {12 - 4 + {2^2}.\left( {16:{2^3}} \right)} \right] + {2^4}} \right\}\).

Phương pháp

Áp dụng các phép tính với số tự nguyên, lũy thừa, quy tắc dấu ngoặc, thứ tự thực hiện phép tính.

Lời giải

a) \(425 + 378 - 125 + 122\)

\(\begin{array}{l} = \left( {425 - 125} \right) + \left( {378 + 122} \right)\\ = 300 + 500\\ = 800\end{array}\)

b) \(\left( {{2^3}{{.9}^4} + {9^3}.45} \right):\left( {{9^2}.10 - {9^2}} \right)\)

\(\begin{array}{l} = \left( {{{8.9}^4} + {9^3}.9.5} \right):\left[ {{9^2}\left( {10 - 1} \right)} \right]\\ = \left[ {{9^4}\left( {8 + 5} \right)} \right]:\left( {{9^2}.9} \right)\\ = \left( {{9^4}.13} \right):{9^3}\\ = 9.13\\ = 117\end{array}\)

c) \(1024:{2^5} + 140:\left( {38 + {2^5}} \right) - {7^{23}}:{7^{21}}\)

\(\begin{array}{l} = {2^{10}}:{2^5} + 140:\left( {38 + 32} \right) - {7^2}\\ = {2^5} + 140:70 - 49\\ = 32 + 2 - 49\\ = 34 - 49\\ = - 15\end{array}\)

d) \(12 - \left\{ {800:\left[ {537 - \left( {{2^5} + 15.7} \right)} \right]} \right\}{.1^{2021}}\)

\(\begin{array}{l} = 12 - \left\{ {800:\left[ {537 - \left( {32 + 105} \right)} \right]} \right\}\\ = 12 - \left[ {800:\left( {537 - 137} \right)} \right]\\ = 12 - \left( {800:400} \right)\\ = 12 - 2\\ = 10\end{array}\)

e) \(1212:\left[ {\left( {{5^7}:{5^5}.6} \right) - {{\left( {20 - 13} \right)}^2}} \right]\)

\(\begin{array}{l} = 1212:\left[ {\left( {{5^2}.6} \right) - {7^2}} \right]\\ = 1212:\left( {150 - 49} \right)\\ = 1212:101\\ = 12\end{array}\)

f) \(25.\left\{ {{2^7}:\left[ {12 - 4 + {2^2}.\left( {16:{2^3}} \right)} \right] + {2^4}} \right\}\)

\(\begin{array}{l} = 25.\left\{ {{2^7}:\left[ {12 - 4 + {2^2}.\left( {{2^4}:{2^3}} \right)} \right] + {2^4}} \right\}\\ = 25.\left\{ {{2^7}:\left[ {8 + {2^2}.2} \right] + {2^4}} \right\}\\ = 25.\left\{ {{2^7}:\left[ {8 + 8} \right] + {2^4}} \right\}\\ = 25.\left( {{2^7}:{2^4} + {2^4}} \right)\\ = 25\left( {{2^3} + {2^4}} \right)\\ = 25\left( {8 + 16} \right)\\ = 25.24\\ = 600\end{array}\)

Bài 2. Tính hợp lí:

a) \({5^3}.73 - {5^3}.56 - 37.25\)

b) \(\left( {{{20.2}^4} + {{12.2}^4} - {{48.2}^2}} \right):{8^2}\)

c) \(42\left( {16 - 35} \right) - 35\left( {16 - 42} \right)\)

d) \(1152 - \left( {374 + 1152} \right) + \left( { - 65 + 374} \right)\)

e) \(\left( {{{20.2}^4} + {{12.2}^4} - {{48.2}^2}} \right):{8^2}\)

f) \(\left( { - 1} \right) + \left( { - 3} \right) + ... + \left( { - 199} \right) + \left( { - 201} \right)\)

g) \(17 + \left( { - 20} \right) + 23 + \left( { - 26} \right) + ... + 53 + \left( { - 56} \right)\)

Phương pháp

Áp dụng các phép tính với số tự nguyên, lũy thừa, quy tắc dấu ngoặc, thứ tự thực hiện phép tính.

f, g: Sử dụng công thức tính tổng n số hạng: \({S_n} = {{\left( {{a_1} + {a_n}} \right).n}}:{2}\) (n là số số hạng)

Lời giải

a) \({5^3}.73 - {5^3}.56 - 37.25\)

\(\begin{array}{l} = {5^3}\left( {73 - 56} \right) - 37.25\\ = {5^3}.17 - 37.25\\ = 25.5.17 - 37.25\\ = 25\left( {5.17 - 37} \right)\\ = 25.48\\ = 1200\end{array}\)

b) \(\left( {{{20.2}^4} + {{12.2}^4} - {{48.2}^2}} \right):{8^2}\)

\(\begin{array}{l} = \left( {{{20.2}^4} + {{12.2}^4} - {{12.2}^2}{{.2}^2}} \right):{\left( {{2^3}} \right)^2}\\ = \left( {{{20.2}^4} + {{12.2}^4} - {{12.2}^4}} \right):{2^6}\\ = \left[ {\left( {20 + 12 - 12} \right){{.2}^4}} \right]:{2^6}\\ = \left( {{{20.2}^4}} \right):{2^6}\\ = \left( {{{5.2}^2}{{.2}^4}} \right):{2^6}\\ = \left( {{{5.2}^6}} \right):{2^6}\\ = 5\end{array}\)

c) \(42\left( {16 - 35} \right) - 35\left( {16 - 42} \right)\)

\(\begin{array}{l} = 42.16 - 42.35 - 35.16 + 35.42\\ = \left( {42.16 - 35.16} \right) + \left( { - 42.35 + 35.42} \right)\\ = 16\left( {42 - 35} \right)\\ = 16.7\\ = 112\end{array}\)

d) \(1152 - \left( {374 + 1152} \right) + \left( { - 65 + 374} \right)\)

\(\begin{array}{l} = 1152 - 374 - 1152 - 65 + 374\\ = \left( {1152 - 1152} \right) - \left( {374 - 374} \right) - 65\\ = - 65\end{array}\)

e) \(\left( { - 1} \right) + \left( { - 3} \right) + ... + \left( { - 199} \right) + \left( { - 201} \right)\)

\( = - \left( {1 + 3 + ... + 199 + 201} \right)\) (có 101 số số hạng)

\(\begin{array}{l} = - {{\left( {1 + 201} \right).101}}:{2}\\ = - 10201\end{array}\)

f) \(17 + \left( { - 20} \right) + 23 + \left( { - 26} \right) + ... + 53 + \left( { - 56} \right)\)

\(\begin{array}{l} = \left( {17 + 23 + ... + 53} \right) - (20 + 26 + ... + 56)\\ = {{\left( {17 + 53} \right).7}}:{2} - {{\left( {20 + 56} \right).7}}:{2}\\ = 245 - 266\\ = - 21\end{array}\)

Bài 3. Tìm x biết:

a) \(\left[ {230 - \left( {15 - 5x} \right)} \right].3 = 390\)

b) \(345 - {5^{x - 3}} = {14^2} + 24\)

c) \(\left( {3x - {2^4}} \right){.7^3} = {2.7^4}\)

d) \(\left( {18 - 2x} \right)\left( {x - 8} \right) = 0\)

e) \(\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} + 4} \right) = 0\)

f) \({3^{x - 3}} - {3^2} = {2.3^2}\)

Phương pháp

- Thực hiện các phép toán với số tự nhiên.

- Vận dụng kiến thức lũy thừa với số mũ tự nhiên

Hai lũy thừa cùng cơ số bằng nhau khi số mũ của chúng bằng nhau.

\(A.B = 0 \Rightarrow A = 0\) hoặc \(B = 0\).

Lời giải

a) \(\left[ {230 - \left( {15 - 5x} \right)} \right].3 = 390\)

\(\begin{array}{l}230 - \left( {15 - 5x} \right) = 390:3\\230 - \left( {15 - 5x} \right) = 130\\15 - 5x = 230 - 130\\15 - 5x = 100\\5x = 15 - 100\\5x = - 85\\x = - 17\end{array}\)

Vậy x = -17.

b) \(345 - {5^{x - 3}} = {14^2} + 24\)

\(\begin{array}{l}345 - {5^{x - 3}} = 196 + 24\\345 - {5^{x - 3}} = 220\\{5^{x - 3}} = 125\\{5^{x - 3}} = {5^3}\\x - 3 = 3\\x = 6\end{array}\)

Vậy x = 6.

c) \(\left( {3x - {2^4}} \right){.7^3} = {2.7^4}\)

\(\begin{array}{l}3x - {2^4} = {2.7^4}:{7^3}\\3x - {2^4} = 2.7\\3x - 16 = 14\\3x = 14 + 16\\3x = 30\\x = 10\end{array}\)

Vậy x =10.

d) \(\left( {18 - 2x} \right)\left( {x - 8} \right) = 0\)

\(18 - 2x = 0\) hoặc \(x - 8 = 0\)

\(\begin{array}{l}2x = 18\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 8\,\\x = 9\end{array}\)

Vậy \(x \in \left\{ {8;9} \right\}\).

e) \(\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} + 4} \right) = 0\)

\(x + 2 = 0\) hoặc \({x^2} + 4 = 0\)

\(x = - 2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{x^2} = - 4\) (không thỏa mãn vì \({x^2} \ge 0\,\forall x \in \mathbb{Z}\))

Vậy x = -2.

f) \({3^{x - 3}} - {3^2} = {2.3^2}\)

\(\begin{array}{l}{3^{x - 3}} = {2.3^2} + {3^2}\\{3^{x - 3}} = {3.3^2}\\{3^{x - 3}} = {3^3}\\x - 3 = 3\\x = 6\end{array}\)

Vậy x = 6.

Bài 4. Tìm số nguyên x, y biết:

a) \(\overline {2x58y} \) chia hết cho cả 2; 5 và 9

b) \(\overline {3x7y} \) chia hết cho 15

c) \(60 \vdots x;140 \vdots x\) và \(5 \le x \le 20\)

d) \(x \vdots 12;x \vdots 15;x \vdots 18\) và \(x < 900\)

e) \(9 \vdots \left( {x + 2} \right)\)

f) \(\left( {x + 7} \right) \vdots \left( {x + 3} \right)\)

Phương pháp

Sử dụng kiến thức về dấu hiệu chia hết, ước chung, bội chung.

Lời giải

a) \(\overline {2x58y} \) chia hết cho cả 2; 5 và 9

Để \(\overline {2x58y} \) chia hết cho 2 và 5 thì y = 0, ta được số \(\overline {2x580} \).

Để \(\overline {2x580} \) chia hết cho 9 thì \(\left( {2 + x + 5 + 8 + 0} \right) \vdots 9\) \( \Rightarrow \left( {15 + x} \right) \vdots 9 \Rightarrow x = 3\), ta được số \(23580\).

Vậy x = 3, y = 0.

b) \(\overline {3x7y} \) chia hết cho 15

Ta có: 15 = 3.5

Để \(\overline {3x7y} \) chia hết cho 15 thì \(\overline {3x7y} \) chia hết cho 3 và 5.

Để \(\overline {3x7y} \) chia hết cho 5 thì y = 0 hoặc y = 5.

Với y = 0, ta được số \(\overline {3x70} \). Để \(\overline {3x70} \) chia hết cho 3 thì \(\left( {3 + x + 7 + 0} \right) \vdots 3 \Rightarrow \left( {10 + x} \right) \vdots 3 \Rightarrow x \in \left\{ {2;5;8} \right\}\).

Với y = 5, ta được số \(\overline {3x75} \). Để \(\overline {3x75} \) chia hết cho 3 thì \(\left( {3 + x + 7 + 5} \right) \vdots 3 \Rightarrow \left( {15 + x} \right) \vdots 3 \Rightarrow x \in \left\{ {0;3;6;9} \right\}\).

Vậy với y = 0 thì \(x \in \left\{ {2;5;8} \right\}\); với y = 5 thì \(x \in \left\{ {0;3;6;9} \right\}\).

c) \(60 \vdots x;140 \vdots x\) và \(5 \le x \le 20\)

Vì \(60 \vdots x;140 \vdots x \Rightarrow x \in \)ƯC\(\left( {60;140} \right)\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}60 = {2^2}.3.5\\140 = {2^2}.5.7\end{array} \right. \Rightarrow \)ƯCLN\(\left( {60;140} \right) = {2^2}.5 = 20\)

\( \Rightarrow \)ƯC\(\left( {60;140} \right)\)= Ư\(\left( {20} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 4; \pm 5; \pm 10; \pm 20} \right\}\)

Mà \(5 \le x \le 20 \Rightarrow x \in \left\{ {5;10;20} \right\}\)

Vậy \(x \in \left\{ {5;10;20} \right\}\).

d) \(x \vdots 12;x \vdots 15;x \vdots 18\) và \(x < 900\)

Vì \(x \vdots 12;x \vdots 15;x \vdots 18\) nên \(x \in BC\left( {12;15;18} \right)\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}12 = {2^2}.3\\15 = 3.5\\18 = {2.3^2}\end{array} \right. \Rightarrow BCNN\left( {12;15;18} \right) = {2^2}{.3^2}.5 = 180\)

\( \Rightarrow BC\left( {12;15;18} \right) = B\left( {180} \right) = \left\{ {0;180;360;540;720;900;...} \right\}\)

Mà \(x < 900 \Rightarrow x \in \left\{ {0;180;360;540;720} \right\}\)

Vậy \(x \in \left\{ {0;180;360;540;720} \right\}\)

e) \(9 \vdots \left( {x + 2} \right)\)

Vì \(9 \vdots \left( {x + 2} \right)\) nên \(\left( {x + 2} \right) \in \)Ư\(\left( 9 \right)\).

Ư\(\left( 9 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 3; \pm 9} \right\}\)

Ta có bảng giá trị sau:

x + 2

-9

-3

-1

1

3

9

x

-11 (TM)

-5 (TM)

-3 (TM)

-1 (TM)

1 (TM)

7 (TM)

Vậy \(x \in \left\{ { - 11; - 5; - 3; - 1;1;7} \right\}\)

f) \(\left( {x + 7} \right) \vdots \left( {x + 3} \right)\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}\left( {x + 7} \right) \vdots \left( {x + 3} \right)\\ \Rightarrow \left( {x + 3 + 4} \right) \vdots \left( {x + 3} \right)\end{array}\)

Vì \(\left( {x + 3} \right) \vdots \left( {x + 3} \right) \Rightarrow 4 \vdots \left( {x + 3} \right) \Rightarrow \left( {x + 3} \right) \in \)Ư\(\left( 4 \right)\)

Ư\(\left( 4 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 4} \right\}\)

Ta có bảng giá trị sau:

x + 3

-4

-2

-1

1

2

4

x

-7 (TM)

-5 (TM)

-4 (TM)

-2 (TM)

-1 (TM)

1 (TM)

Vậy \(x \in \left\{ { - 7; - 5; - 4; - 2; - 1;1} \right\}\)

Bài 5. Cô giáo có 145 cái bút chì, 172 cái nhãn vở và 209 cái kẹo. Biết rằng khi cô chia đều số bút chì, số nhãn vở và kẹo cho các học sinh trong lớp thì cô còn thừa 9 cái bút chì, 2 cái nhãn vở và 5 cái kẹo. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh, biết số học sinh trong lớp lớn hơn 20 bạn. Khi đó mỗi bạn nhận được bao nhiêu bút chì, nhãn vở và kẹo?

Phương pháp

Gọi số học sinh là x. Sử dụng kiến thức về ước chung để tìm x.

Thực hiện phép chia để tính số bút chì, nhãn vở và kẹo mỗi bạn nhận được.

Lời giải

Gọi số học sinh là x (học sinh), \(x \in \mathbb{N}*;x > 20\).

Vì khi cô chia đều số bút chì, số nhãn vở và kẹo cho các học sinh trong lớp thì cô còn thừa 9 cái bút chì, 2 cái nhãn vở và 5 cái kẹo nên:

Số bút chì chia hết là: 145 – 9 = 136 (cái)

Số nhãn vở chia hết là: 172 – 2 = 170 (cái)

Số kẹo chia hết là: 209 – 5 = 204 (cái)

\( \Rightarrow 136 \vdots x;170 \vdots x;204 \vdots x\) hay \(x \in \)ƯC\(\left( {136;170;204} \right)\).

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}136 = {2^3}.17\\170 = 2.5.17\\204 = {2^2}.3.17\end{array} \right. \Rightarrow \)ƯCLN\(\left( {136;170;204} \right) = 2.17 = 34\)

\( \Rightarrow \)ƯC \(\left( {136;170;204} \right) = \)Ư\(\left( {34} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 17; \pm 34} \right\}\)\( \Rightarrow x \in \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 17; \pm 34} \right\}\)

Mà x > 20 \( \Rightarrow x = 34\).

\( \Rightarrow \) Mỗi bạn nhận được số bút chì là: 136 : 34 = 4 (cái)

Mỗi bạn nhận được số nhãn vở là: 170 : 34 = 5 (cái)

Mỗi bạn nhận được số kẹo là: 204 : 34 = 6 (cái)

Vậy mỗi bạn nhận được 4 cái bút chì, 5 cái nhãn vở và 6 cái kẹo.

Bài 6. Trong đợt quyên góp ủng hộ vở cho học sinh vùng cao, Liên đội thu được số vở từ 400 đến 500 quyển. Thầy tổng phụ trách cho xếp thành từng phần quà có 5 quyển, 6 quyển và 8 quyển thì đều thừa một quyển. Hỏi Liên đội thu được chính xác bao nhiêu quyển vở.

Phương pháp

Gọi số quyển vở là x. Sử dụng kiến thức về bội chung để tìm x.

Lời giải

Gọi số quyển vở Liên đội thu được là x (quyển), \(x \in \mathbb{N}*;400 \le x \le 500\).

Vì khi xếp thành từng phần quà có 5 quyển, 6 quyển và 8 quyển thì đều thừa một quyển nên x – 1 chia hết cho 5, 6 và 8 \( \Rightarrow \left( {x - 1} \right) \in BC\left( {5,6,8} \right)\).

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}5 = 1.5\\6 = 2.3\\8 = {2^3}\end{array} \right. \Rightarrow BCNN\left( {5;6;8} \right) = {2^3}.3.5 = 120\)

\( \Rightarrow BC\left( {5;6;8} \right) = B\left( {120} \right) = \left\{ {0;120;240;360;480;600;...} \right\}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow x - 1 \in \left\{ {0;120;240;360;480;600;...} \right\}\\ \Rightarrow x \in \left\{ {1;121;241;361;481;601;...} \right\}\end{array}\)

Mà \(400 \le x \le 500 \Rightarrow x = 481\)

Vậy Liên đội thu được 481 quyển vở.

Bài 7. Cho hình vuông ABCD có AB = 30cm, hình vuông EFGH có EF = 24cm, biết AIGJ là một hình vuông và ABFE là một hình thang cân (hình vẽ bên).

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 6 7

Tính diện tích hình vuông AIGJ và diện tích hình thang cân ABFE.

Phương pháp

Kẻ HE cắt AB tại K.

Chia hình thang cân AEFB thành hai tam giác vuông AEK, BFJ và hình chữ nhật EFJK.

Tính độ dài BJ, AK dựa vào AB.

Tính EK, FJ theo BJ, AK.

Sử dụng công thức tính diện tích hình vuông và diện tích hình thang cân.

Lời giải

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 6 8

Kẻ HE cắt AB tại K, gọi BJ = x (x > 0).

\(\begin{array}{l} \Rightarrow BJ = AK = x,EF = KJ\\ \Rightarrow BJ + AK + KJ = AB\\x + x + KJ = AB\\2x + 24 = 30\\2x = 6\\x = 3\left( {cm} \right)\end{array}\)

Vì AIGJ là hình vuông nên IG = GJ = AJ = AI.

HGEF là hình vuông nên HG = GF = EF = HE

\( \Rightarrow \) IG – HG = GJ – GF = AJ – EF

\( \Rightarrow \) HI = FJ = AK = 3 cm

\( \Rightarrow {S_{ABEF}} = \left( {{\rm{EF + AB}}} \right).FJ:2 = \left( {24 + 30} \right).3:2 = 81\left( {c{m^2}} \right)\)

Ta có: IG = IH + HG = 3 + 24 = 27 (cm)

\( \Rightarrow {S_{AIGJ}} = {27^2} = 729\left( {c{m^2}} \right)\)

Vậy diện tích hình vuông AIGJ là 729 cm2, diện tích hình thang cân AEFB là 81 cm2.

Bài 8. Nam dự định làm một mô hình cột cờ với các kích thước như hình vẽ bằng giấy bìa cứng. Tính diện tích giấy bìa tối thiểu cần sử dụng, biết là cờ tổ quốc là hình chữ nhật có kích thước 3cm x 2cm.

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 6 9

Phương pháp

Sử dụng công thức tính diện tích hình thang, hình chữ nhật.

Lời giải

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 6 10

Gọi các điểm như hình vẽ. Ta có mô hình cột cờ được chia thành một hình chữ nhật ABCD và hình thang vuông AEFG.

Ta có ABCD là hình chữ nhật nên AD = BC \( \Rightarrow \) AE = DE – AD = DE – BC = 8 – 7 = 1 (cm)

AB = CD nên AG = AB – GB = CD – GB = 12 – 7 = 5 (cm)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là: \({S_{ABCD}} = 12.7 = 84\left( {c{m^2}} \right)\)

Diện tích hình thang vuông AEFG là: \({S_{AEFG}} = \left( {AE + FG} \right).AG:2 = \left( {1 + 9} \right).5:2 = 25\left( {c{m^2}} \right)\)

Diện tích lá cờ MNPQ là: \({S_{MNPQ}} = 2.3 = 6\left( {c{m^2}} \right)\)

Diện tích giấy bìa tối thiểu cần sử dụng là: \(84 + 25 + 6 = 115\left( {c{m^2}} \right)\)

Vậy diện tích giấy bìa tối thiểu cần sử dụng là 115 cm2.

Bài 9. Ghép 6 hình tam giác đều thành một hình lục giác đều. Biết tổng chu vi của 6 hình tam giác đều là 90cm. Tính chu vi của hình lục giác đều được tạo thành.

Phương pháp

Dựa vào công thức tính chu vi hình tam giác đều đều tính độ dài cạnh. Tính số cạnh của hình lục giác để tính được chu vi hình lục giác.

Lời giải

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 6 11

Vì tổng chu vi 6 hình tam giác đều là 90cm nên chu vi một hình tam giác đều là:

90 : 6 = 15 (cm)

Vì chu vi một hình tam giác đều là 15cm nên cạnh của hình tam giác đều đó là:

15 : 3 = 5 (cm)

Vì hình lục giác đều có 6 cạnh nên chu vi hình lục giác đều đó là:

5 . 6 = 30 (cm)

Vậy chu vi hình lục giác đều được tạo thành là 30 cm.

Bài 10. Một mảnh vườn hình thoi có độ dài hai đường chéo là 9m và 6m. Giữa vườn người ta xây một bể cá hình vuông có độ dài mỗi cạnh là 2m và phần còn lại để trồng hoa, Tính diện tích phần vườn trồng hoa.

Phương pháp

Sử dụng công thức tính diện tích hình vuông, diện tích hình thoi.

Diện tích phần vườn trồng hoa bằng diện tích mảnh vườn trừ diện tích bể cá.

Lời giải

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 6 12

Diện tích mảnh vườn là: \(9.6:2 = 27\left( {{m^2}} \right)\)

Diện tích bể cá là: \(2.2 = 4\left( {{m^2}} \right)\)

Diện tích phần vườn trồng hoa là: \(27 - 4 = 23\left( {{m^2}} \right)\)

Vậy diện tích phần vườn trồng hoa là 23 m2.

Bài 11*. Cho \(A = 4 + {4^2} + {4^3} + ... + {4^{23}} + {4^{24}}\). Chứng minh: \(A \vdots 20;A \vdots 21;A \vdots 420\).

Phương pháp

Nhóm các số hạng trong A thành các tổng để chứng minh.

Lời giải

Ta có: 420 = 21.20 nên ta chỉ cần chứng minh \(A \vdots 20;A \vdots 21\).

+) Ta có:

\(\begin{array}{l}A = 4 + {4^2} + {4^3} + ... + {4^{23}} + {4^{24}}\\ = \left( {4 + {4^2}} \right) + \left( {{4^3} + {4^4}} \right) + ... + \left( {{4^{23}} + {4^{24}}} \right)\\ = \left( {4 + {4^2}} \right) + {4^2}\left( {4 + {4^2}} \right) + ... + {4^{22}}\left( {4 + {4^2}} \right)\\ = 20 + {20.4^2} + ... + {20.4^{22}}\\ = 20.\left( {1 + {4^2} + ... + {4^{22}}} \right)\end{array}\)

Vì \(20 \vdots 20 \Rightarrow \left( {20.\left( {1 + {4^2} + ... + {4^{22}}} \right)} \right) \vdots 20 \Rightarrow A \vdots 20\)

+) Ta có:

\(\begin{array}{l}A = 4 + {4^2} + {4^3} + ... + {4^{23}} + {4^{24}}\\ = \left( {4 + {4^2} + {4^3}} \right) + \left( {{4^4} + {4^5} + {4^6}} \right) + ... + \left( {{4^{22}} + {4^{23}} + {4^{24}}} \right)\\ = \left( {4 + {4^2} + {4^3}} \right) + {4^3}\left( {4 + {4^2} + {4^3}} \right) + ... + {4^{21}}\left( {4 + {4^2} + {4^3}} \right)\\ = \left( {4 + {4^2} + {4^3}} \right)\left( {1 + {4^3} + ... + {4^{21}}} \right)\\ = 84.\left( {1 + {4^3} + ... + {4^{21}}} \right)\end{array}\)

Vì \(84 \vdots 21 \Rightarrow \left( {84.\left( {1 + {4^3} + ... + {4^{21}}} \right)} \right) \vdots 21 \Rightarrow A \vdots 21\)

Vì \(A \vdots 20;A \vdots 21\) nên \(A \vdots 420\)

Vậy \(A \vdots 20;A \vdots 21;A \vdots 420\)

Bài 12*. Tìm số nguyên n để:

a) \(\left( {n - 14} \right) \vdots \left( {n + 2} \right)\)

b) \(\left( {4n + 7} \right) \vdots \left( {2n - 1} \right)\)

c) \(\left( {2n - 7} \right) \vdots \left( {3n + 5} \right)\)

Phương pháp

Sử dụng kiến thức về ước để tìm n.

Lời giải

a) Ta có:

\(\begin{array}{l}\left( {n - 14} \right) \vdots \left( {n + 2} \right)\\\left( {n + 2 - 16} \right) \vdots \left( {n + 2} \right)\end{array}\)

Vì \(\left( {n + 2} \right) \vdots \left( {n + 2} \right) \Rightarrow - 16 \vdots \left( {n + 2} \right) \Rightarrow \left( {n + 2} \right) \in \)Ư\(\left( { - 16} \right)\)

Ư\(\left( { - 16} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 4; \pm 8; \pm 16} \right\}\)

Ta có bảng giá trị sau:

n + 2

-16

-8

-4

-2

-1

1

2

4

8

16

n

-18 (TM)

-10 (TM)

-6 (TM)

-4 (TM)

-3 (TM)

-1 (TM)

0 (TM)

2 (TM)

6 (TM)

14 (TM)

Vậy \(n \in \left\{ { - 18; - 10; - 6; - 4; - 3; - 1;0;2;6;14} \right\}\).

b) Ta có:

\(\begin{array}{l}\left( {4n + 7} \right) \vdots \left( {2n - 1} \right)\\\left( {4n - 2 + 9} \right) \vdots \left( {2n - 1} \right)\end{array}\)

Vì \(\left( {4n - 2} \right) \vdots \left( {2n - 1} \right) \Rightarrow 9 \vdots \left( {2n - 1} \right) \Rightarrow \left( {2n - 1} \right) \in \)Ư\(\left( 9 \right)\)

Ư\(\left( 9 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 3; \pm 9} \right\}\)

Ta có bảng giá trị sau:

2n – 1

-9

-3

-1

1

3

9

n

-4 (TM)

-1 (TM)

0 (TM)

1 (TM)

2 (TM)

5 (TM)

Vậy \(n \in \left\{ { - 4; - 1;0;1;2;5} \right\}\).

c) Ta có:

\(\begin{array}{l}\left( {2n - 7} \right) \vdots \left( {3n + 5} \right)\\ \Rightarrow 3\left( {2n - 7} \right) \vdots \left( {3n + 5} \right)\\\left( {6n - 21} \right) \vdots \left( {3n + 5} \right)\\\left( {6n + 10 - 31} \right) \vdots \left( {3n + 5} \right)\end{array}\)

Vì \(\left( {6n + 10} \right) \vdots \left( {3n + 5} \right) \Rightarrow - 31 \vdots \left( {3n + 5} \right) \Rightarrow \left( {3n + 5} \right) \in \)Ư\(\left( { - 31} \right)\)

Ư\(\left( { - 31} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 31} \right\}\)

Ta có bảng giá trị sau:

3n + 5

-31

-1

1

31

n

-12 (TM)

-2 (TM)

\( - \frac{4}{3}\) (K TM)

\(\frac{{26}}{3}\) (K TM)

Vậy \(n \in \left\{ { - 12; - 2} \right\}\).

Bạn đang tiếp cận nội dung Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 6 thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 6 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán trung học cơ sở này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 6: Tổng quan và cấu trúc

Học kì 1 môn Toán lớp 6 là nền tảng quan trọng để học sinh làm quen với các khái niệm toán học cơ bản. Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 6 thường bao gồm các chủ đề chính sau:

  1. Tập hợp: Các khái niệm về tập hợp, phần tử của tập hợp, cách viết tập hợp, các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu).
  2. Số tự nhiên: Các tính chất của số tự nhiên, các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, thứ tự thực hiện các phép tính.
  3. Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9: Cách xác định một số có chia hết cho các số 2, 3, 5, 9 hay không.
  4. Phân số: Khái niệm phân số, phân số bằng nhau, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số, so sánh phân số.
  5. Số thập phân: Khái niệm số thập phân, chuyển đổi phân số ra số thập phân và ngược lại, các phép toán trên số thập phân.
  6. Tỉ số và phần trăm: Khái niệm tỉ số, phần trăm, cách giải bài toán về tỉ số và phần trăm.
  7. Hình học: Điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, các loại góc (nhọn, vuông, tù, bẹt), cách đo góc.

Các dạng bài tập thường gặp trong đề cương ôn tập học kì 1 Toán 6

Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi, học sinh cần luyện tập các dạng bài tập sau:

  • Bài tập về tập hợp: Xác định các phần tử của tập hợp, thực hiện các phép toán trên tập hợp.
  • Bài tập về số tự nhiên: Tính toán các biểu thức, tìm số chưa biết, giải bài toán có liên quan đến số tự nhiên.
  • Bài tập về dấu hiệu chia hết: Xác định các số chia hết cho 2, 3, 5, 9, tìm số chia hết nhỏ nhất hoặc lớn nhất.
  • Bài tập về phân số: Rút gọn phân số, quy đồng mẫu số, so sánh phân số, thực hiện các phép toán trên phân số.
  • Bài tập về số thập phân: Chuyển đổi phân số ra số thập phân và ngược lại, thực hiện các phép toán trên số thập phân.
  • Bài tập về tỉ số và phần trăm: Giải bài toán về tỉ số, tính phần trăm của một số, tìm số khi biết phần trăm của nó.
  • Bài tập về hình học: Vẽ hình, đo góc, xác định các loại góc, giải bài toán liên quan đến hình học.

Mẹo ôn tập hiệu quả cho đề cương ôn tập học kì 1 Toán 6

Để ôn tập hiệu quả, học sinh nên:

  • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các khái niệm, định nghĩa, tính chất và công thức.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
  • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn: Đừng ngần ngại hỏi khi bạn không hiểu bài hoặc gặp khó khăn trong quá trình giải bài tập.
  • Lập kế hoạch ôn tập: Chia nhỏ các chủ đề và phân bổ thời gian hợp lý để ôn tập từng chủ đề.
  • Sử dụng các tài liệu ôn tập chất lượng: Montoan.com.vn cung cấp đề cương ôn tập, bài tập và đáp án chi tiết, giúp bạn ôn tập hiệu quả.

Tài liệu ôn tập Toán 6 học kì 1 tại Montoan.com.vn

Montoan.com.vn cung cấp đầy đủ các tài liệu ôn tập Toán 6 học kì 1, bao gồm:

  • Đề cương ôn tập: Tổng hợp kiến thức và bài tập trọng tâm của từng chủ đề.
  • Bài tập có đáp án: Giúp học sinh tự kiểm tra và đánh giá kết quả học tập.
  • Hướng dẫn giải chi tiết: Giải thích rõ ràng các bước giải bài tập, giúp học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán.
  • Đề thi thử: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng làm bài thi.

Kết luận

Việc chuẩn bị kỹ lưỡng cho đề cương ôn tập học kì 1 Toán 6 là rất quan trọng để đạt kết quả tốt trong kỳ thi. Montoan.com.vn hy vọng sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy của bạn trên con đường chinh phục môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6