1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn theo chuẩn chương trình học, bao gồm các dạng bài tập thường gặp và có đáp án chi tiết để học sinh tự kiểm tra.

Với Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17, các em học sinh có thể tự tin làm bài và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
    Câu 1 :

    Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{Z}| - 2 \le x < 2} \right\}\). Tập hợp A viết dưới dạng liệt kê các phần tử là:

    • A.

      \(A = \left\{ { - 2; - 1;0;1} \right\}\).

    • B.

      \(A = \left\{ { - 1;0;1} \right\}\).

    • C.

      \(A = \left\{ { - 2; - 1;0} \right\}\).

    • D.

      \(A = \left\{ { - 2; - 1;1} \right\}\).

    Câu 2 :

    Bội chung nhỏ nhất của 12 và 36 là:

    • A.

      12.

    • B.

      6.

    • C.

      36.

    • D.

      72.

    Câu 3 :

    Số đối của số 53 là:

    • A.

      -53.

    • B.

      -35.

    • C.

      31.

    • D.

      13.

    Câu 4 :

    Cho biết nhiệt độ của 4 hành tinh như sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17 0 1

    Hành tinh có nhiệt độ thấp nhất là:

    • A.

      Sao Hỏa.

    • B.

      Sao Kim.

    • C.

      Sao Thiên Vương.

    • D.

      Sao Thủy.

    Câu 5 :

    Các số 2; 9; 0; -15; -4 được sắp xếp theo thứ tự giảm dần

    • A.

      0; 2; 9; -4; -15.

    • B.

      9; 2; 0; -4; -15.

    • C.

      -15; -4; 0; 2; 9.

    • D.

      2; 9; 0; -4; -15.

    Câu 6 :

    Trong các hình dưới đây, hình có tâm đối xứng là:

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17 0 2

    • A.

      Hình 1.

    • B.

      Hình 2.

    • C.

      Hình 3.

    • D.

      Hình 4.

    Câu 7 :

    Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thoi?

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17 0 3

    • A.

      Hình 1.

    • B.

      Hình 2.

    • C.

      Hình 3.

    • D.

      Hình 4.

    Câu 8 :

    Trong các hình sau, hình nào có các góc đều bằng \(60^\circ \)?

    • A.

      Hình chữ nhật.

    • B.

      Hình vuông.

    • C.

      Tam giác đều.

    • D.

      Lục giác đều.

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

    a) \( - 132 + 125\)

    b) \({2^3}.\left( { - 135} \right) + {35.2^3}\)

    c) \(\left[ {\left( { - 235} \right) + 171} \right] - \left( {71 - 235} \right)\)

    d) \(160:\left\{ {17 + \left[ {{3^2}.5 - \left( {14 + {2^{11}}:{2^8}} \right)} \right]} \right\}\)

    Câu 2 :

    Tìm số nguyên \(x\), biết:

    a) \(x - 10 = - 65\)

    b) \(32:\left( {x + 125} \right) = - {4^2}\)

    c) \(20 - 5\left( {2 - x} \right) = 45\)

    Câu 3 :

    Một trường tổ chức cho học sinh đi học tập trải nghiệm. Ban tổ chức thấy rằng nếu xếp mỗi xe ô tô 36 học sinh; 40 học sinh hoặc 48 học sinh thì đều đủ chỗ, không thừa ai. Biết số học sinh của trường vào khoảng từ 1200 đến 1500 em. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh?

    Câu 4 :

    Bác Khánh có mảnh vườn có hình dạng ghép bởi một hình chữ nhật và một hình thang. Kích thước của mảnh vườn được mô tả bằng bản vẽ hình sau.

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17 0 4

    a) Tính diện tích phần vườn hình chữ nhật ABCD.

    b) Bác Khánh muốn mua lưới mắt cáo để rào xung quanh mảnh vườn, tính chiều dài hàng rào?

    c) Qua tìm hiểu Bác Khánh thấy người ta trồng ngô thì thu được 25 nghìn đồng/m\(^2\), trồng mía thì thu được 30 nghìn đồng/m\(^2\), trồng thanh long thì thu được 40 nghìn đồng/m\(^2\). Em hãy giúp Bác Khánh chọn phương án có doanh thu tốt hơn trong hai phương án sau:

    + Phương án 1: Trồng mía trên cả mảnh vườn

    + Phương án 2: Trồng ngô trên phần mảnh vườn hình thang và trồng thanh long trên mảnh vườn hình chữ nhật.

    Câu 5 :

    Chứng tỏ rằng với mọi \(n \in \mathbb{N}\) thì \(2n + 1\) và \(3n + 1\) là hai số nguyên tố cùng nhau.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
      Câu 1 :

      Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{Z}| - 2 \le x < 2} \right\}\). Tập hợp A viết dưới dạng liệt kê các phần tử là:

      • A.

        \(A = \left\{ { - 2; - 1;0;1} \right\}\).

      • B.

        \(A = \left\{ { - 1;0;1} \right\}\).

      • C.

        \(A = \left\{ { - 2; - 1;0} \right\}\).

      • D.

        \(A = \left\{ { - 2; - 1;1} \right\}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Liệt kê các số nguyên thỏa mãn \( - 2 \le x < 2\).

      Lời giải chi tiết :

      Tập hợp \(A = \left\{ { - 2; - 1;0;1} \right\}\).

      Đáp án A

      Câu 2 :

      Bội chung nhỏ nhất của 12 và 36 là:

      • A.

        12.

      • B.

        6.

      • C.

        36.

      • D.

        72.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Kiểm tra 36 chia hết cho 12.

      Lời giải chi tiết :

      Vì 36 chia hết cho 12 nên bội chung nhỏ nhất của 12 và 36 là 36.

      Đáp án C

      Câu 3 :

      Số đối của số 53 là:

      • A.

        -53.

      • B.

        -35.

      • C.

        31.

      • D.

        13.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Số đối của a là –a.

      Lời giải chi tiết :

      Số đối của 53 là -53.

      Đáp án A

      Câu 4 :

      Cho biết nhiệt độ của 4 hành tinh như sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17 1 1

      Hành tinh có nhiệt độ thấp nhất là:

      • A.

        Sao Hỏa.

      • B.

        Sao Kim.

      • C.

        Sao Thiên Vương.

      • D.

        Sao Thủy.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      So sánh các số nguyên âm:

      Nếu a và b là các số nguyên dương và a > b thì –a < -b.

      Lời giải chi tiết :

      Vì 87 < 184 < 220 < 224 nên -87 > -184 > -220 > -224.

      Vậy hành tinh có nhiệt độ thấp nhất là Sao Thiên Vương (\( - 224^\circ C\)).

      Đáp án C

      Câu 5 :

      Các số 2; 9; 0; -15; -4 được sắp xếp theo thứ tự giảm dần

      • A.

        0; 2; 9; -4; -15.

      • B.

        9; 2; 0; -4; -15.

      • C.

        -15; -4; 0; 2; 9.

      • D.

        2; 9; 0; -4; -15.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Chia làm 2 nhóm: các số nguyên dương và nguyên âm để so sánh.

      Lời giải chi tiết :

      Ta chia các số thành hai nhóm:

      + Nhóm 1: 2; 9. Ta có: 2 < 9.

      + Nhóm 2: -15; -4. Ta có: 4 < 15 nên -4 > -15.

      Vậy các số sắp xếp theo thứ tự giảm dần là 9; 2; 0; -4; -15.

      Đáp án B

      Câu 6 :

      Trong các hình dưới đây, hình có tâm đối xứng là:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17 1 2

      • A.

        Hình 1.

      • B.

        Hình 2.

      • C.

        Hình 3.

      • D.

        Hình 4.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Những hình có một điểm O sao cho khi quay nửa vòng quanh điểm O ta được vị trí mới của hình chồng khít với vị trí ban đầu (trước khi quay) thì được gọi là hình có tâm đối xứng và điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17 1 3

      Hình có tâm đối xứng là hình 1.

      Đáp án A

      Câu 7 :

      Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thoi?

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17 1 4

      • A.

        Hình 1.

      • B.

        Hình 2.

      • C.

        Hình 3.

      • D.

        Hình 4.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hình thoi là hình có 4 cạnh bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Hình 3 là hình thoi.

      Đáp án C

      Câu 8 :

      Trong các hình sau, hình nào có các góc đều bằng \(60^\circ \)?

      • A.

        Hình chữ nhật.

      • B.

        Hình vuông.

      • C.

        Tam giác đều.

      • D.

        Lục giác đều.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17 1 5

      Lời giải chi tiết :

      Hình có các góc đều bằng \(60^\circ \) là tam giác đều.

      Đáp án C

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

      a) \( - 132 + 125\)

      b) \({2^3}.\left( { - 135} \right) + {35.2^3}\)

      c) \(\left[ {\left( { - 235} \right) + 171} \right] - \left( {71 - 235} \right)\)

      d) \(160:\left\{ {17 + \left[ {{3^2}.5 - \left( {14 + {2^{11}}:{2^8}} \right)} \right]} \right\}\)

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.

      Để cộng hai số nguyên khác dấu, ta làm như sau:

      Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại.

      Bước 2. Trong hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn.

      Bước 3. Cho hiệu vừa nhận được dấu ban đầu của số lớn hơn ở Bước 2, ta có tổng cần tìm.

      b) Tính lũy thừa, áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng để tính.

      c) Phá ngoặc sau đó sử dụng tính chất của kết hợp của phép cộng để nhóm.

      d) Sử dụng các quy tắc tính với số nguyên và thứ tự thực hiện phép tính:

      Nếu biểu thức có các dấu ngoặc: ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự:

      ( ) → [ ] → { }

      Lời giải chi tiết :

      a) \( - 132 + 125\)\( = - \left( {132 - 125} \right) = - 7\)

      b) \({2^3}.\left( { - 135} \right) + {35.2^3}\)

      \(\begin{array}{l} = 8.\left( { - 135} \right) + 35.8\\ = 8\left( { - 135 + 35} \right)\\ = 8.\left( { - 100} \right)\\ = - 800\end{array}\)

      c) \(\left[ {\left( { - 235} \right) + 171} \right] - \left( {71 - 235} \right)\)

      \(\begin{array}{l} = - 235 + 171 - 71 - 235\\ = \left( { - 235 + 235} \right) + \left( {171 - 71} \right)\\ = 0 + 100\\ = 100\end{array}\)

      d) \(160:\left\{ {17 + \left[ {{3^2}.5 - \left( {14 + {2^{11}}:{2^8}} \right)} \right]} \right\}\)

      \(\begin{array}{l} = 160:\{ 17 + [{3^2}.5 - (14 + {2^3})]\} \\ = 160:\left\{ {17 + \left[ {9.5 - \left( {14 + 8} \right)} \right]} \right\}\\ = 160:\left\{ {17 + \left[ {45 - 22} \right]} \right\}\\ = 160:\left\{ {17 + 23} \right\}\\ = 160:40\\ = 4\end{array}\)

      Câu 2 :

      Tìm số nguyên \(x\), biết:

      a) \(x - 10 = - 65\)

      b) \(32:\left( {x + 125} \right) = - {4^2}\)

      c) \(20 - 5\left( {2 - x} \right) = 45\)

      Phương pháp giải :

      a) Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.

      b) Áp dụng quy tắc chuyển vế để tìm x.

      c) Áp dụng quy tắc chuyển vế để tìm x.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(x - 10 = - 65\)

      \(\begin{array}{l}x = - 65 + 10\\x = - 55\end{array}\)

      Vậy \(x = - 55\)

      b) \(32:\left( {x + 125} \right) = - {4^2}\)

      \(\begin{array}{l}32:\left( {x + 125} \right) = - 16\\x + 125 = 32:\left( { - 16} \right)\\x + 125 = - 2\\x = - 2 - 125\\x = - 127\end{array}\)

      Vậy \(x = - 127\)

      c) \(20 - 5\left( {2 - x} \right) = 45\)

      \(\begin{array}{l}5\left( {2 - x} \right) = 20 - 45\\5\left( {2 - x} \right) = - 25\\2 - x = - 25:5\\2 - x = - 5\\x = 2 - \left( { - 5} \right)\\x = 7\end{array}\)

      Vậy \(x = 7\).

      Câu 3 :

      Một trường tổ chức cho học sinh đi học tập trải nghiệm. Ban tổ chức thấy rằng nếu xếp mỗi xe ô tô 36 học sinh; 40 học sinh hoặc 48 học sinh thì đều đủ chỗ, không thừa ai. Biết số học sinh của trường vào khoảng từ 1200 đến 1500 em. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh?

      Phương pháp giải :

      Gọi số học sinh của trường là \(x\) (học sinh, \(x \in {\mathbb{N}^*},1200 \le x \le 1500\))

      Lập luận \(x \in BC\left( {36;40;48} \right)\)

      Phân tích 36; 40; 48 để tìm BCNN(36;40;48)

      Kết hợp điều kiện của \(x\).

      Lời giải chi tiết :

      Gọi số học sinh của trường là \(x\) (học sinh, \(x \in {\mathbb{N}^*},1200 \le x \le 1500\))

      Vì nếu xếp mỗi xe ô tô 36 học sinh; 40 học sinh hoặc 48 học sinh thì đều đủ chỗ nên \(x \vdots 36;x \vdots 40;x \vdots 48\), hay \(x \in BC\left( {36;40;48} \right)\).

      Ta có: \(36 = {2^2}{.3^2}\)

      \(40 = {2^3}.5\)

      \(48 = {2^4}.3\)

      Suy ra \(BCNN\left( {36;40;48} \right) = {2^4}{.3^2}.5 = 720\)

      Do đó \(BC\left( {36;40;48} \right) = \left\{ {0;720;1440;2160;...} \right\}\)

      Vì \(1200 \le x \le 1500\) nên \(x = 1440\) (TMĐK)

      Vậy số học sinh của trường là 1440 học sinh.

      Câu 4 :

      Bác Khánh có mảnh vườn có hình dạng ghép bởi một hình chữ nhật và một hình thang. Kích thước của mảnh vườn được mô tả bằng bản vẽ hình sau.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17 1 6

      a) Tính diện tích phần vườn hình chữ nhật ABCD.

      b) Bác Khánh muốn mua lưới mắt cáo để rào xung quanh mảnh vườn, tính chiều dài hàng rào?

      c) Qua tìm hiểu Bác Khánh thấy người ta trồng ngô thì thu được 25 nghìn đồng/m\(^2\), trồng mía thì thu được 30 nghìn đồng/m\(^2\), trồng thanh long thì thu được 40 nghìn đồng/m\(^2\). Em hãy giúp Bác Khánh chọn phương án có doanh thu tốt hơn trong hai phương án sau:

      + Phương án 1: Trồng mía trên cả mảnh vườn

      + Phương án 2: Trồng ngô trên phần mảnh vườn hình thang và trồng thanh long trên mảnh vườn hình chữ nhật.

      Phương pháp giải :

      a) Áp dụng công thức tính diện tích phần vườn hình chữ nhật = chiều dài . chiều rộng.

      b) Tính chu vi của mảnh vườn. Chiều dài hàng rào chính là chu vi của mảnh vườn.

      c) Tính diện tích phần vườn hình thang = tổng hai đáy . chiều cao : 2.

      Tính diện tích vườn bằng tổng diện tích phần vườn hình chữ nhật và phần vườn hình thang.

      Phương án 1. Tính doanh thu khi trồng mía trên cả mảnh vườn.

      Phương án 2. Tính doanh thu trồng ngô + doanh thu trồng thanh long.

      Doanh thu = diện tích . số tiền thu được trên 1 mét vuông.

      Lời giải chi tiết :

      a) Diện tích phần vườn hình chữ nhật là: \(10.6 = 60\left( {{m^2}} \right)\)

      b) Chiều dài hàng rào là: \(10 + 6 + 13 + 15 + 18 = 62\left( m \right)\)

      c) Chiều cao phần vườn hình thang là: \(18 - 6 = 12\left( m \right)\)

      Diện tích phần vườn hình thang là: \(\left( {10 + 15} \right).12:2 = 150\left( {{m^2}} \right)\)

      Tổng diện tích mảnh vườn là: \(60 + 150 = 210\left( {{m^2}} \right)\)

      - Doanh thu theo phương án 1 là: \(210.30 = 6300\) (nghìn đồng)

      - Doanh thu theo phương án 2 là: \(25.150 + 40.60 = 6150\) (nghìn đồng)

      Vậy bác Khánh chọn phương án 1 sẽ có doanh thu tốt hơn.

      Câu 5 :

      Chứng tỏ rằng với mọi \(n \in \mathbb{N}\) thì \(2n + 1\) và \(3n + 1\) là hai số nguyên tố cùng nhau.

      Phương pháp giải :

      Hai số nguyên tố cùng nhau nếu ước chung lớn nhất của chúng bằng 1.

      Giả sử ƯCLN(2n+1;3n+1) = d (d \( \in \mathbb{N}\)).

      Chứng minh d = 1 nên \(2n + 1\) và \(3n + 1\) là hai số nguyên tố cùng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi ƯCLN(2n+1;3n+1) = d (d \( \in \mathbb{N}\)).

      Suy ra \(2n + 1 \vdots d\); \(3n + 1 \vdots d\).

      Do đó \(3\left( {2n + 1} \right) \vdots d\); \(2\left( {3n + 1} \right) \vdots d\)

      hay \(6n + 3 \vdots d\); \(6n + 2 \vdots d\)

      Suy ra \(\left( {6n + 3} \right) - \left( {6n + 2} \right) \vdots d\) hay \(1 \vdots d\) suy ra d \( \in \) Ư(1) = {1; -1}

      Mà \(d \in \mathbb{N}\) nên d = 1.

      Do đó ƯCLN(2n+1;3n+1) = 1

      Vậy \(2n + 1\) và \(3n + 1\) là hai số nguyên tố cùng nhau.

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17 thuộc chuyên mục giải toán 6 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17: Tổng quan và cấu trúc

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17 là một bài kiểm tra đánh giá kiến thức và kỹ năng của học sinh sau một học kỳ học môn Toán lớp 6. Đề thi thường bao gồm các nội dung chính sau:

      • Số học: Các phép toán cơ bản (cộng, trừ, nhân, chia), tính chất chia hết, bội và ước, số nguyên tố, phân số.
      • Hình học: Điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, các loại góc, hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật.
      • Đại số: Biểu thức đại số đơn giản, giải phương trình bậc nhất một ẩn.

      Cấu trúc đề thi thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau như trắc nghiệm, tự luận, bài tập thực tế. Tỷ lệ phân bổ điểm cho từng phần có thể khác nhau tùy theo chương trình học của từng trường.

      Lợi ích của việc luyện tập với Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17

      Việc luyện tập với đề thi thử, đặc biệt là Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17, mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh hiểu rõ dạng đề, cách ra đề và phân bổ điểm của đề thi chính thức.
      • Ôn tập kiến thức: Đề thi bao gồm các kiến thức trọng tâm của chương trình học, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học.
      • Rèn luyện kỹ năng làm bài: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập, quản lý thời gian và trình bày bài làm một cách khoa học.
      • Đánh giá năng lực: Giúp học sinh tự đánh giá năng lực của bản thân và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn tập.

      Hướng dẫn giải Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17 hiệu quả

      Để giải Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17 hiệu quả, học sinh cần lưu ý những điều sau:

      1. Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      2. Lập kế hoạch giải bài: Xác định những câu hỏi dễ làm trước, sau đó đến những câu hỏi khó hơn.
      3. Sử dụng công thức và kiến thức đã học: Áp dụng các công thức và kiến thức đã học để giải bài tập một cách chính xác.
      4. Kiểm tra lại bài làm: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại bài làm để đảm bảo không có sai sót.
      5. Tham khảo đáp án: So sánh bài làm của mình với đáp án để biết được những lỗi sai và cách giải đúng.

      Montoan.com.vn: Nguồn tài liệu học Toán 6 uy tín

      montoan.com.vn là một website cung cấp các tài liệu học Toán 6 uy tín và chất lượng, bao gồm:

      • Đề thi học kì: Đề thi học kì 1, đề thi học kì 2, đề thi thử.
      • Bài tập: Bài tập theo từng chương, bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận.
      • Lý thuyết: Lý thuyết cơ bản, các định nghĩa, định lý, tính chất.
      • Video bài giảng: Các video bài giảng giúp học sinh hiểu bài một cách dễ dàng và trực quan.

      Với montoan.com.vn, các em học sinh có thể tự tin học Toán 6 và đạt kết quả tốt nhất.

      Ví dụ về một dạng bài tập thường gặp trong Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17

      Bài tập: Tính giá trị của biểu thức sau: 12 + 3 x 4 - 5

      Giải:

      Áp dụng thứ tự thực hiện các phép toán (nhân, chia trước; cộng, trừ sau), ta có:

      12 + 3 x 4 - 5 = 12 + 12 - 5 = 24 - 5 = 19

      Vậy, giá trị của biểu thức là 19.

      Lời khuyên cho học sinh khi ôn thi học kì 1 Toán 6

      Để ôn thi học kì 1 Toán 6 hiệu quả, học sinh nên:

      • Học bài đầy đủ: Nắm vững kiến thức cơ bản và các công thức đã học.
      • Làm bài tập thường xuyên: Luyện tập các dạng bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
      • Hỏi thầy cô giáo: Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy hỏi thầy cô giáo để được giải đáp.
      • Giữ tinh thần thoải mái: Đừng quá căng thẳng, hãy giữ tinh thần thoải mái để học tập hiệu quả.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6