1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 8

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 8

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 8: Ôn tập hiệu quả

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 8 là một công cụ ôn tập vô cùng hữu ích dành cho các em học sinh lớp 6. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 8 kèm theo đáp án chi tiết, giúp các em tự đánh giá năng lực và tìm ra những điểm cần cải thiện.

Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1. Cho tập hợp M = {5;7;9;11}. Cách viết nào sau đây là đúng?

Đề bài

    Phần trắc nghiệm (4 điểm)

    Câu 1. Cho tập hợp M = {5;7;9;11}. Cách viết nào sau đây là đúng?

    A. {5} \( \in \) M

    B. 7\( \in \;\)M

    C. 11 \( \notin \) M

    D. \(\left\{ {9;11} \right\}\) \( \notin \) M

    Câu 2. Cho các cách viết sau: A = { a, b, c, d}; B = {2; 13; 45}; C = (1; 2; 3); D = 1. Có bao nhiêu cách viết tập hợp là đúng trong các cách viết trên?

    A. 1

    B. 2

    C. 3

    D. 4

    Câu 3. Các số La Mã XV, XXI được đọc lần lượt là: 

    A. mười lăm, hai mốt

    B. mười năm, hai mốt

    C. mười lăm, hai mươi mốt

    D. mười bốn, mười chín

    Câu 4. Tập hợp A các số tự nhiên có hai chữ số nhỏ hơn 15 là:

    A. A = {10;11;12;13;14}

    B. A = 11;12;13;14

    C. A = {11;12;13;14}

    D. A = {11;12;13;14;15}

    Câu 5. Kết quả của phép tính 315 : 35 là:

    A. 13

    B. 320

    C. 33

    D. 310

    Câu 6. Kết quả của phép tính 55.53 là:

    A. 515

    B. 58

    C. 2515

    D. 108

    Câu 7. Lũy thừa 72 có giá trị bằng

    A.14

    B. 9

    C. 49

    D. 32

    Câu 8. Số nào sau đây chia hết cho 2 và 3?

    A.32

    B. 42

    C. 52

    D. 62

    Câu 9. Các số 2;17;37. Số nguyên tố là:

    A. 2

    B. 17

    C. 37

    D. cả 3 số trên

    Câu 10. Số 780 được phân tích ra thừa số nguyên tố là:

    A. 780 = 4.3.5.13

    B. 780 = 22.15.13

    C. 780 = 12.5.13

    D. 780 = 22.3.5.13

    Câu 11. Xét tập hợp N, trong các số sau, bội của 16 là

    A. 28

    B. 48

    C. 36

    D. 8

    Câu 12. Trong phép chia cho 3 số dư có thể là:

    A. 1;2;3

    B. 0;1;2

    C. 1;2

    D. 0;1

    Câu 13. Kết quả so sánh hai số 72 và 27 là?

    A. 72 27

    B. 7 ≥ 27

    C. 72 = 27

    D. 72 < 27

    Câu 14. Chữ số x, y được thay vào số \(\overline {35x98y} \) để số đó chia hết cho 2;5 và 9 là:

    A. x = 2; y = 0

    B. x = 0; y = 2

    C. x = 3, y = 8

    D. x = 9; y = 0

    Câu 15. Hiệu 11.9.5.2 – 48 chia hết cho

    A. 2 và 3

    B. 2 và 9

    C. 3 và 5

    D. 2 và 5

    Câu 16. Quan sát các hình sau, hình bình hành là hình:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 8 0 1

    A. Hình 1.

    B. Hình 2.

    C. Hình 3.

    D. Hình 4.

    Câu 17. Cho tam giác đều ABC, biết AB = 3cm. Khi đó AC có độ dài là

    A. 5cm

    B. 4cm

    C. 3cm

    D. 2cm

    Câu 18. Một mảnh vườn hình vuông có chiều dài cạnh là 24m. Khi đó chu vi mảnh vườn là:

    A. 24m

    B. 96m

    C. 576m

    D. 48m

    Câu 19. Ghép 6 tam giác đều có độ dài cạnh là 5cm thành một lục giác đều. Khi đó độ dài đường chéo chính là:

    A. 5cm.

    B. 15cm.

    C. 10cm.

    D. 30cm.

    Câu 20. Một miếng gỗ hình thoi có kích thước hai đường chéo lần lượt là 5cm; 8cm. Diện tích của miếng gỗ là:

    A. 20cm2

    B. 26cm2

    C. 40cm2

    D. 13cm2

    Phần tự luận (6 điểm)

    Bài 1(1,75 điểm): Tính:

    a) 23.5 – 23.3

    b) 125 - {2.[2.52 – (31 - 2.3)]} + 3.25

    Bài 2 (1 điểm): Tìm số tự nhiên x, biết: (x – 11) . 4 = 43 : 2

    Bài 3 (1 điểm):Khối 6 của một trường THCS có 143 học sinh đi tham quan. Biết một xe có 16 chỗ ngồi. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu xe để chở hết số học sinh đó.

    Bài 4 (1,25 điểm): Một khu vườn hình chữ nhật có diện tích 4500 m2, chiều rộng 50m, cửa vào khu vườn rộng 5m. Người ta muốn làm hàng rào xung quanh vườn bằng hai tầng dây thép gai. Hỏi cần phải dùng bao nhiêu mét dây thép gai để làm hàng rào?

    Bài 5 (1 điểm): Cho B = 31 + 32 + 33 + ...+ 3300. Chứng minh rằng B chia hết cho 2

    -------- Hết --------

    Lời giải

      Phần trắc nghiệm

      Câu 1: B

      Câu 2: A

      Câu 3: C

      Câu 4: A

      Câu 5: D

      Câu 6: B

      Câu 7: C

      Câu 8: B

      Câu 9: D

      Câu 10: D

      Câu 11: B

      Câu 12: B

      Câu 13: D

      Câu 14: A

      Câu 15: A

      Câu 16: C

      Câu 17: C

      Câu 18: B

      Câu 19: C

      Câu 20: A

      Câu 1. Cho tập hợp M = {5;7;9;11}. Cách viết nào sau đây là đúng?

      A. {5} \( \in \) M

      B. 7\( \in \;\)M

      C. 11 \( \notin \) M

      D. \(\left\{ {9;11} \right\}\) \( \notin \) M

      Phương pháp

      Dựa vào cách viết tập hợp và phần tử.

      Lời giải

      {5}, \(\left\{ {9;11} \right\}\) là kí hiệu một tập hợp => không sử dụng dấu \( \in \) nên A và D sai.

      7 \( \in \;\). M nên B đúng.

      11 \( \in \). M nên C sai.

      Đáp án B.

      Câu 2. Cho các cách viết sau: A = {a, b, c, d}; B = {2; 13; 45}; C = (1; 2; 3); D = 1. Có bao nhiêu cách viết tập hợp là đúng trong các cách viết trên?

      A. 1

      B. 2

      C. 3

      D. 4

      Phương pháp

      Các phần tử của tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu “;”.

      Lời giải

      Cách viết đúng là B = {2; 13; 45}

      Vậy có 1 cách viết đúng.

      Đáp án A.

      Câu 3. Các số La Mã XV, XXI được đọc lần lượt là: 

      A. mười lăm, hai mốt

      B. mười năm, hai mốt

      C. mười lăm, hai mươi mốt

      D. mười bốn, mười chín

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về số La Mã.

      Lời giải

      Các số La Mã XV, XXI biểu diễn các số tự nhiên 15, 21 và được đọc lần lượt là: mười lăm, hai mươi mốt. 

      Đáp án C.

      Câu 4. Tập hợp A các số tự nhiên có hai chữ số nhỏ hơn 15 là:

      A. A = {10;11;12;13;14}

      B. A = 11;12;13;14

      C. A = {11;12;13;14}

      D. A = {11;12;13;14;15}

      Phương pháp

      Dựa vào cách mô ta một tập hợp.

      Lời giải

      Tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số nhỏ hơn 15 là: A = {10;11;12;13;14}

      Đáp án A.

      Câu 5. Kết quả của phép tính 315 : 35 là:

      A. 13

      B. 320

      C. 33

      D. 310

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc chia lũy thừa cùng cơ số.

      Lời giải

      Ta có: 315 : 35 = 315 – 5 = 310.

      Đáp án D.

      Câu 6. Kết quả của phép tính 55.53 là:

      A. 515

      B. 58

      C. 2515

      D. 108

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số.

      Lời giải

      Ta có: 55.53 = 55 + 3 = 58.

      Đáp án B.

      Câu 7. Lũy thừa 72 có giá trị bằng

      A.14

      B. 9

      C. 49

      D. 32

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức lũy thừa.

      Lời giải

      Ta có: 72 = 7.7 = 49.

      Đáp án C.

      Câu 8. Số nào sau đây chia hết cho 2 và 3?

      A.32

      B. 42

      C. 52

      D. 62

      Phương pháp

      Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2, 3.

      Lời giải

      Số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8.

      Số chia hết cho 3 có tổng các chữ số chia hết cho 3.

      +) 3 + 2 = 5 nên 32 không chia hết cho 3.

      +) 4 + 2 = 6 nên 42 chia hết cho 3.

      +) 5 + 2 = 7 nên 52 không chia hết cho 3.

      +) 6 + 2 = 8 nên 62 không chia hết cho 3.

      Đáp án B.

      Câu 9. Các số 2;17;37. Số nguyên tố là:

      A. 2

      B. 17

      C. 37

      D. cả 3 số trên

      Phương pháp

      Sử dụng kiến thức về số nguyên tố.

      Lời giải

      Ta thấy 2, 17, 37 đều là các số nguyên tố nên ta chọn D.

      Đáp án D.

      Câu 10. Số 780 được phân tích ra thừa số nguyên tố là:

      A. 780 = 4.3.5.13

      B. 780 = 22.15.13

      C. 780 = 12.5.13

      D. 780 = 22.3.5.13

      Phương pháp

      Phân tích số 780 ra thành tích các thừa số nguyên tố.

      Lời giải

      780 = 2.2.3.5.13 = 22.3.5.13.

      Đáp án D.

      Câu 11. Xét tập hợp N, trong các số sau, bội của 16 là

      A. 28

      B. 48

      C. 36

      D. 8

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về bội số.

      Lời giải

      Ta có: 48 = 16.3 nên 48 là bội của 3.

      Đáp ánD.

      Câu 12. Trong phép chia cho 3 số dư có thể là:

      A. 1;2;3

      B. 0;1;2

      C. 1;2

      D. 0;1

      Phương pháp

      Số dư phải nhỏ hơn số chia.

      Lời giải

      Số dư có thể trong phép chia cho 3 là 0; 1; 2.

      Đáp án B.

      Câu 13. Kết quả so sánh hai số 72 và 27 là?

      A. 72 27

      B. 7 ≥ 27

      C. 72 = 27

      D. 72 < 27

      Phương pháp

      Đưa 27 về lũy thừa cùng số mũ với 7 để so sánh.

      Lời giải

      Ta có: 27 = (23)2.2 = 82.2.

      Vì 82 > 72 nên 82.2 > 7hay 27 > 72.

      Đáp án D.

      Câu 14. Chữ số x, y được thay vào số \(\overline {35x98y} \) để số đó chia hết cho 2;5 và 9 là:

      A. x = 2; y = 0

      B. x = 0; y = 2

      C. x = 3, y = 8

      D. x = 9; y = 0

      Phương pháp

      Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2;5 và 9.

      Lời giải

      Số chia hết cho 2 và 5 có chữ số tận cùng là 0 nên y = 0.

      Số chia hết cho 9 thì tổng các chữ số chia hết cho 9 hay 3 + 5 + x + 9 + 8 + 0 = 25 + x chia hết cho 9.

      Mà x là chữ số nên x = 2 (khi đó số \(\overline {35x98y} \) có tổng các chữ số là 25 + 2 = 27 chia hết cho 9).

      Đáp án A.

      Câu 15. Hiệu 11.9.5.2 – 48 chia hết cho

      A. 2 và 3

      B. 2 và 9

      C. 3 và 5

      D. 2 và 5

      Phương pháp

      Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9.

      Lời giải

      Vì 48 ⋮ 2 và tích 11.9.5.2 ⋮ 2 ⇒ 11.9.5.2−48 ⋮ 2.

      Vì 48 ⋮ 3 và tích 11.9.5.2 ⋮ 3 ⇒ 11.9.5.2−48 ⋮ 3.

      Đáp án A.

      Câu 16. Quan sát các hình sau, hình bình hành là hình:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 8 1 1

      A. Hình 1.

      B. Hình 2.

      C. Hình 3.

      D. Hình 4.

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về hình bình hành.

      Lời giải

      Hình bình hành là hình có các cặp cạnh đối bằng nhau nên Hình 3 là hình bình hành.

      Đáp án C.

      Câu 17. Cho tam giác đều ABC, biết AB = 3cm. Khi đó AC có độ dài là

      A. 5cm

      B. 4cm

      C. 3cm

      D. 2cm

      Phương pháp

      Dựa vào đặc điểm của tam giác đều.

      Lời giải

      Tam giác đều có 3 cạnh bằng nhau nên AB = BC = AC = 3cm.

      Đáp án C.

      Câu 18. Một mảnh vườn hình vuông có chiều dài cạnh là 24m. Khi đó chu vi mảnh vườn là:

      A. 24m

      B. 96m

      C. 576m

      D. 48m

      Phương pháp

      Dựa vào đặc điểm của hình vuông.

      Lời giải

      Chu vi của mảnh vườn là:

      24.4 = 96(m).

      Đáp án B.

      Câu 19. Ghép 6 tam giác đều có độ dài cạnh là 5cm thành một lục giác đều. Khi đó độ dài đường chéo chính là:

      A. 5cm.

      B. 15cm.

      C. 10cm.

      D. 30cm.

      Phương pháp

      Dựa vào đặc điểm của hình tam giác đều và lục giác đều.

      Lời giải

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 8 1 2

      Hình lục giác đều ghép từ 6 tam giác đều thì độ dài đường chéo sẽ gấp 2 lần độ dài cạnh của tam giác đều.

      => Độ dài đường chéo chính là: 5.2 = 10.

      Đáp án C.

      Câu 20. Một miếng gỗ hình thoi có kích thước hai đường chéo lần lượt là 5cm; 8cm. Diện tích của miếng gỗ là:

      A. 20cm2

      B. 26cm2

      C. 40cm2

      D. 13cm2

      Phương pháp

      Sử dụng công thức tính diện tích hình thoi.

      Lời giải

      Diện tích hình thoi là: \(\frac{1}{2}\).5.8 = 20(cm2).

      Đáp án A.

      Phần tự luận.

      Bài 1(1,75 điểm). Tính:

      a) 23.5 – 23.3

      b) 125 - {2.[2.52 – (31 - 2.3)]} + 3.25

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc dấu ngoặc, quy tắc tính toán lũy thừa.

      Lời giải

      a) 23.5 – 23.3

      = 23.(5-3)

      = 23.2

      = 24 = 16

      b) 125 - {2.[2.52 – (31 -2.3)]} + 3.25

      = 125 – {2.[2.25 – (31 - 6)]} + 75

      = 125 - {2.[50 – 25]} + 75

      = 125 – {2.25} + 75

      = 125 – 50 + 75

      = 75 + 75 = 150

      Bài 2 (1 điểm): Tìm số tự nhiên x, biết: (x – 11) . 4 = 43 : 2

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc tính để tìm x.

      Lời giải

      (x – 11) . 4 = 43 : 2

      (x – 11) . 4 = 32

      x – 11 = 32 : 4

      x – 11 = 8

      x = 19

      Vậy x = 19.

      Bài 3 (1 điểm):Khối 6 của một trường THCS có 143 học sinh đi tham quan. Biết một xe có 16 chỗ ngồi. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu xe để chở hết số học sinh đó.

      Phương pháp

      Thực hiện phép chia 143 với 16.

      Lời giải

      Ta có: 143:16 = 8( dư 15)

      Khi xếp 143 học sinh vào mỗi xe 16 học sinh thì hết 8 xe và còn dư 15 học sinh. Nên cần thêm 1 xe nữa để chở số học sinh còn dư

      Cần ít nhất số xe là:

      8 + 1 = 9 ( xe)

      Vậy để chở 143 học sinh bằng xe 16 chỗ ngồi thì cần ít nhất 9 xe.

      Bài 4 (1,25 điểm): Một khu vườn hình chữ nhật có diện tích 4500 m2, chiều rộng 50m, cửa vào khu vườn rộng 5m. Người ta muốn làm hàng rào xung quanh vườn bằng hai tầng dây thép gai. Hỏi cần phải dùng bao nhiêu mét dây thép gai để làm hàng rào?

      Phương pháp

      Tính chiều dài khu vườn, chu vi khu vườn.

      Độ dài cần phải làm hàng rào = chu vi khu vườn – cửa vào.

      Tính độ dài dây thép gai = độ dài hàng rào . 2.

      Lời giải

      Chiều dài của khu vườn là:

      4500: 50 = 90 (m)

      Chu vi của khu vườn là:

      2. (50 + 90) = 280(m)

      Trừ cửa vào khu vườn nên độ dài cần phải làm hàng rào là:

      280 – 5 = 275 (m)

      Người ta muốn làm hàng rào xung quanh vườn bằng hai tầng dây thép gai nên số mét dây thép gai dùng để làm hàng rào là:

      275. 2 = 550 (m)

      Vậy cần dùng 550 m dây thép gai dùng để làm hàng rào.

      Bài 5 (1 điểm): Cho B = 31 + 32 + 33 + ...+ 3300. Chứng minh rằng B chia hết cho 2

      Phương pháp

      Xác định số số hạng của B.

      Nhóm 2 hạng tử liên tiếp thành một nhóm, đưa nhân tử chung ra ngoài.

      Chứng minh B bằng tích của 2 và một số hạng khác nên B luôn chia hết cho 2.

      Lời giải

      B = 31 + 32 + 33 + ...+ 3300

      Tập hợp B có 300 số hạng

      Ta có 300\( \vdots \) 2

      B = 31 + 32 + 33 + ….+ 3300

      B = ( 31 + 32) + ( 33 + 34) + …. + ( 3299 + 3300)

      B = 3.(1 + 3) + 32.(1 + 3) + …+ 3299.(1+ 3)

      B = 3. 4 + 32.4 + … + 3299.4

      B = 4.(3 + 32 + … + 3299)

      Vì 4\( \vdots \) 2 nên B = 4.(3 + 32 + … + 3299) \( \vdots \) 2

      Vậy B \( \vdots \) 2

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      Phần trắc nghiệm (4 điểm)

      Câu 1. Cho tập hợp M = {5;7;9;11}. Cách viết nào sau đây là đúng?

      A. {5} \( \in \) M

      B. 7\( \in \;\)M

      C. 11 \( \notin \) M

      D. \(\left\{ {9;11} \right\}\) \( \notin \) M

      Câu 2. Cho các cách viết sau: A = { a, b, c, d}; B = {2; 13; 45}; C = (1; 2; 3); D = 1. Có bao nhiêu cách viết tập hợp là đúng trong các cách viết trên?

      A. 1

      B. 2

      C. 3

      D. 4

      Câu 3. Các số La Mã XV, XXI được đọc lần lượt là: 

      A. mười lăm, hai mốt

      B. mười năm, hai mốt

      C. mười lăm, hai mươi mốt

      D. mười bốn, mười chín

      Câu 4. Tập hợp A các số tự nhiên có hai chữ số nhỏ hơn 15 là:

      A. A = {10;11;12;13;14}

      B. A = 11;12;13;14

      C. A = {11;12;13;14}

      D. A = {11;12;13;14;15}

      Câu 5. Kết quả của phép tính 315 : 35 là:

      A. 13

      B. 320

      C. 33

      D. 310

      Câu 6. Kết quả của phép tính 55.53 là:

      A. 515

      B. 58

      C. 2515

      D. 108

      Câu 7. Lũy thừa 72 có giá trị bằng

      A.14

      B. 9

      C. 49

      D. 32

      Câu 8. Số nào sau đây chia hết cho 2 và 3?

      A.32

      B. 42

      C. 52

      D. 62

      Câu 9. Các số 2;17;37. Số nguyên tố là:

      A. 2

      B. 17

      C. 37

      D. cả 3 số trên

      Câu 10. Số 780 được phân tích ra thừa số nguyên tố là:

      A. 780 = 4.3.5.13

      B. 780 = 22.15.13

      C. 780 = 12.5.13

      D. 780 = 22.3.5.13

      Câu 11. Xét tập hợp N, trong các số sau, bội của 16 là

      A. 28

      B. 48

      C. 36

      D. 8

      Câu 12. Trong phép chia cho 3 số dư có thể là:

      A. 1;2;3

      B. 0;1;2

      C. 1;2

      D. 0;1

      Câu 13. Kết quả so sánh hai số 72 và 27 là?

      A. 72 27

      B. 7 ≥ 27

      C. 72 = 27

      D. 72 < 27

      Câu 14. Chữ số x, y được thay vào số \(\overline {35x98y} \) để số đó chia hết cho 2;5 và 9 là:

      A. x = 2; y = 0

      B. x = 0; y = 2

      C. x = 3, y = 8

      D. x = 9; y = 0

      Câu 15. Hiệu 11.9.5.2 – 48 chia hết cho

      A. 2 và 3

      B. 2 và 9

      C. 3 và 5

      D. 2 và 5

      Câu 16. Quan sát các hình sau, hình bình hành là hình:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 8 1

      A. Hình 1.

      B. Hình 2.

      C. Hình 3.

      D. Hình 4.

      Câu 17. Cho tam giác đều ABC, biết AB = 3cm. Khi đó AC có độ dài là

      A. 5cm

      B. 4cm

      C. 3cm

      D. 2cm

      Câu 18. Một mảnh vườn hình vuông có chiều dài cạnh là 24m. Khi đó chu vi mảnh vườn là:

      A. 24m

      B. 96m

      C. 576m

      D. 48m

      Câu 19. Ghép 6 tam giác đều có độ dài cạnh là 5cm thành một lục giác đều. Khi đó độ dài đường chéo chính là:

      A. 5cm.

      B. 15cm.

      C. 10cm.

      D. 30cm.

      Câu 20. Một miếng gỗ hình thoi có kích thước hai đường chéo lần lượt là 5cm; 8cm. Diện tích của miếng gỗ là:

      A. 20cm2

      B. 26cm2

      C. 40cm2

      D. 13cm2

      Phần tự luận (6 điểm)

      Bài 1(1,75 điểm): Tính:

      a) 23.5 – 23.3

      b) 125 - {2.[2.52 – (31 - 2.3)]} + 3.25

      Bài 2 (1 điểm): Tìm số tự nhiên x, biết: (x – 11) . 4 = 43 : 2

      Bài 3 (1 điểm):Khối 6 của một trường THCS có 143 học sinh đi tham quan. Biết một xe có 16 chỗ ngồi. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu xe để chở hết số học sinh đó.

      Bài 4 (1,25 điểm): Một khu vườn hình chữ nhật có diện tích 4500 m2, chiều rộng 50m, cửa vào khu vườn rộng 5m. Người ta muốn làm hàng rào xung quanh vườn bằng hai tầng dây thép gai. Hỏi cần phải dùng bao nhiêu mét dây thép gai để làm hàng rào?

      Bài 5 (1 điểm): Cho B = 31 + 32 + 33 + ...+ 3300. Chứng minh rằng B chia hết cho 2

      -------- Hết --------

      Phần trắc nghiệm

      Câu 1: B

      Câu 2: A

      Câu 3: C

      Câu 4: A

      Câu 5: D

      Câu 6: B

      Câu 7: C

      Câu 8: B

      Câu 9: D

      Câu 10: D

      Câu 11: B

      Câu 12: B

      Câu 13: D

      Câu 14: A

      Câu 15: A

      Câu 16: C

      Câu 17: C

      Câu 18: B

      Câu 19: C

      Câu 20: A

      Câu 1. Cho tập hợp M = {5;7;9;11}. Cách viết nào sau đây là đúng?

      A. {5} \( \in \) M

      B. 7\( \in \;\)M

      C. 11 \( \notin \) M

      D. \(\left\{ {9;11} \right\}\) \( \notin \) M

      Phương pháp

      Dựa vào cách viết tập hợp và phần tử.

      Lời giải

      {5}, \(\left\{ {9;11} \right\}\) là kí hiệu một tập hợp => không sử dụng dấu \( \in \) nên A và D sai.

      7 \( \in \;\). M nên B đúng.

      11 \( \in \). M nên C sai.

      Đáp án B.

      Câu 2. Cho các cách viết sau: A = {a, b, c, d}; B = {2; 13; 45}; C = (1; 2; 3); D = 1. Có bao nhiêu cách viết tập hợp là đúng trong các cách viết trên?

      A. 1

      B. 2

      C. 3

      D. 4

      Phương pháp

      Các phần tử của tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu “;”.

      Lời giải

      Cách viết đúng là B = {2; 13; 45}

      Vậy có 1 cách viết đúng.

      Đáp án A.

      Câu 3. Các số La Mã XV, XXI được đọc lần lượt là: 

      A. mười lăm, hai mốt

      B. mười năm, hai mốt

      C. mười lăm, hai mươi mốt

      D. mười bốn, mười chín

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về số La Mã.

      Lời giải

      Các số La Mã XV, XXI biểu diễn các số tự nhiên 15, 21 và được đọc lần lượt là: mười lăm, hai mươi mốt. 

      Đáp án C.

      Câu 4. Tập hợp A các số tự nhiên có hai chữ số nhỏ hơn 15 là:

      A. A = {10;11;12;13;14}

      B. A = 11;12;13;14

      C. A = {11;12;13;14}

      D. A = {11;12;13;14;15}

      Phương pháp

      Dựa vào cách mô ta một tập hợp.

      Lời giải

      Tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số nhỏ hơn 15 là: A = {10;11;12;13;14}

      Đáp án A.

      Câu 5. Kết quả của phép tính 315 : 35 là:

      A. 13

      B. 320

      C. 33

      D. 310

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc chia lũy thừa cùng cơ số.

      Lời giải

      Ta có: 315 : 35 = 315 – 5 = 310.

      Đáp án D.

      Câu 6. Kết quả của phép tính 55.53 là:

      A. 515

      B. 58

      C. 2515

      D. 108

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số.

      Lời giải

      Ta có: 55.53 = 55 + 3 = 58.

      Đáp án B.

      Câu 7. Lũy thừa 72 có giá trị bằng

      A.14

      B. 9

      C. 49

      D. 32

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức lũy thừa.

      Lời giải

      Ta có: 72 = 7.7 = 49.

      Đáp án C.

      Câu 8. Số nào sau đây chia hết cho 2 và 3?

      A.32

      B. 42

      C. 52

      D. 62

      Phương pháp

      Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2, 3.

      Lời giải

      Số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8.

      Số chia hết cho 3 có tổng các chữ số chia hết cho 3.

      +) 3 + 2 = 5 nên 32 không chia hết cho 3.

      +) 4 + 2 = 6 nên 42 chia hết cho 3.

      +) 5 + 2 = 7 nên 52 không chia hết cho 3.

      +) 6 + 2 = 8 nên 62 không chia hết cho 3.

      Đáp án B.

      Câu 9. Các số 2;17;37. Số nguyên tố là:

      A. 2

      B. 17

      C. 37

      D. cả 3 số trên

      Phương pháp

      Sử dụng kiến thức về số nguyên tố.

      Lời giải

      Ta thấy 2, 17, 37 đều là các số nguyên tố nên ta chọn D.

      Đáp án D.

      Câu 10. Số 780 được phân tích ra thừa số nguyên tố là:

      A. 780 = 4.3.5.13

      B. 780 = 22.15.13

      C. 780 = 12.5.13

      D. 780 = 22.3.5.13

      Phương pháp

      Phân tích số 780 ra thành tích các thừa số nguyên tố.

      Lời giải

      780 = 2.2.3.5.13 = 22.3.5.13.

      Đáp án D.

      Câu 11. Xét tập hợp N, trong các số sau, bội của 16 là

      A. 28

      B. 48

      C. 36

      D. 8

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về bội số.

      Lời giải

      Ta có: 48 = 16.3 nên 48 là bội của 3.

      Đáp ánD.

      Câu 12. Trong phép chia cho 3 số dư có thể là:

      A. 1;2;3

      B. 0;1;2

      C. 1;2

      D. 0;1

      Phương pháp

      Số dư phải nhỏ hơn số chia.

      Lời giải

      Số dư có thể trong phép chia cho 3 là 0; 1; 2.

      Đáp án B.

      Câu 13. Kết quả so sánh hai số 72 và 27 là?

      A. 72 27

      B. 7 ≥ 27

      C. 72 = 27

      D. 72 < 27

      Phương pháp

      Đưa 27 về lũy thừa cùng số mũ với 7 để so sánh.

      Lời giải

      Ta có: 27 = (23)2.2 = 82.2.

      Vì 82 > 72 nên 82.2 > 7hay 27 > 72.

      Đáp án D.

      Câu 14. Chữ số x, y được thay vào số \(\overline {35x98y} \) để số đó chia hết cho 2;5 và 9 là:

      A. x = 2; y = 0

      B. x = 0; y = 2

      C. x = 3, y = 8

      D. x = 9; y = 0

      Phương pháp

      Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2;5 và 9.

      Lời giải

      Số chia hết cho 2 và 5 có chữ số tận cùng là 0 nên y = 0.

      Số chia hết cho 9 thì tổng các chữ số chia hết cho 9 hay 3 + 5 + x + 9 + 8 + 0 = 25 + x chia hết cho 9.

      Mà x là chữ số nên x = 2 (khi đó số \(\overline {35x98y} \) có tổng các chữ số là 25 + 2 = 27 chia hết cho 9).

      Đáp án A.

      Câu 15. Hiệu 11.9.5.2 – 48 chia hết cho

      A. 2 và 3

      B. 2 và 9

      C. 3 và 5

      D. 2 và 5

      Phương pháp

      Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9.

      Lời giải

      Vì 48 ⋮ 2 và tích 11.9.5.2 ⋮ 2 ⇒ 11.9.5.2−48 ⋮ 2.

      Vì 48 ⋮ 3 và tích 11.9.5.2 ⋮ 3 ⇒ 11.9.5.2−48 ⋮ 3.

      Đáp án A.

      Câu 16. Quan sát các hình sau, hình bình hành là hình:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 8 2

      A. Hình 1.

      B. Hình 2.

      C. Hình 3.

      D. Hình 4.

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về hình bình hành.

      Lời giải

      Hình bình hành là hình có các cặp cạnh đối bằng nhau nên Hình 3 là hình bình hành.

      Đáp án C.

      Câu 17. Cho tam giác đều ABC, biết AB = 3cm. Khi đó AC có độ dài là

      A. 5cm

      B. 4cm

      C. 3cm

      D. 2cm

      Phương pháp

      Dựa vào đặc điểm của tam giác đều.

      Lời giải

      Tam giác đều có 3 cạnh bằng nhau nên AB = BC = AC = 3cm.

      Đáp án C.

      Câu 18. Một mảnh vườn hình vuông có chiều dài cạnh là 24m. Khi đó chu vi mảnh vườn là:

      A. 24m

      B. 96m

      C. 576m

      D. 48m

      Phương pháp

      Dựa vào đặc điểm của hình vuông.

      Lời giải

      Chu vi của mảnh vườn là:

      24.4 = 96(m).

      Đáp án B.

      Câu 19. Ghép 6 tam giác đều có độ dài cạnh là 5cm thành một lục giác đều. Khi đó độ dài đường chéo chính là:

      A. 5cm.

      B. 15cm.

      C. 10cm.

      D. 30cm.

      Phương pháp

      Dựa vào đặc điểm của hình tam giác đều và lục giác đều.

      Lời giải

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 8 3

      Hình lục giác đều ghép từ 6 tam giác đều thì độ dài đường chéo sẽ gấp 2 lần độ dài cạnh của tam giác đều.

      => Độ dài đường chéo chính là: 5.2 = 10.

      Đáp án C.

      Câu 20. Một miếng gỗ hình thoi có kích thước hai đường chéo lần lượt là 5cm; 8cm. Diện tích của miếng gỗ là:

      A. 20cm2

      B. 26cm2

      C. 40cm2

      D. 13cm2

      Phương pháp

      Sử dụng công thức tính diện tích hình thoi.

      Lời giải

      Diện tích hình thoi là: \(\frac{1}{2}\).5.8 = 20(cm2).

      Đáp án A.

      Phần tự luận.

      Bài 1(1,75 điểm). Tính:

      a) 23.5 – 23.3

      b) 125 - {2.[2.52 – (31 - 2.3)]} + 3.25

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc dấu ngoặc, quy tắc tính toán lũy thừa.

      Lời giải

      a) 23.5 – 23.3

      = 23.(5-3)

      = 23.2

      = 24 = 16

      b) 125 - {2.[2.52 – (31 -2.3)]} + 3.25

      = 125 – {2.[2.25 – (31 - 6)]} + 75

      = 125 - {2.[50 – 25]} + 75

      = 125 – {2.25} + 75

      = 125 – 50 + 75

      = 75 + 75 = 150

      Bài 2 (1 điểm): Tìm số tự nhiên x, biết: (x – 11) . 4 = 43 : 2

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc tính để tìm x.

      Lời giải

      (x – 11) . 4 = 43 : 2

      (x – 11) . 4 = 32

      x – 11 = 32 : 4

      x – 11 = 8

      x = 19

      Vậy x = 19.

      Bài 3 (1 điểm):Khối 6 của một trường THCS có 143 học sinh đi tham quan. Biết một xe có 16 chỗ ngồi. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu xe để chở hết số học sinh đó.

      Phương pháp

      Thực hiện phép chia 143 với 16.

      Lời giải

      Ta có: 143:16 = 8( dư 15)

      Khi xếp 143 học sinh vào mỗi xe 16 học sinh thì hết 8 xe và còn dư 15 học sinh. Nên cần thêm 1 xe nữa để chở số học sinh còn dư

      Cần ít nhất số xe là:

      8 + 1 = 9 ( xe)

      Vậy để chở 143 học sinh bằng xe 16 chỗ ngồi thì cần ít nhất 9 xe.

      Bài 4 (1,25 điểm): Một khu vườn hình chữ nhật có diện tích 4500 m2, chiều rộng 50m, cửa vào khu vườn rộng 5m. Người ta muốn làm hàng rào xung quanh vườn bằng hai tầng dây thép gai. Hỏi cần phải dùng bao nhiêu mét dây thép gai để làm hàng rào?

      Phương pháp

      Tính chiều dài khu vườn, chu vi khu vườn.

      Độ dài cần phải làm hàng rào = chu vi khu vườn – cửa vào.

      Tính độ dài dây thép gai = độ dài hàng rào . 2.

      Lời giải

      Chiều dài của khu vườn là:

      4500: 50 = 90 (m)

      Chu vi của khu vườn là:

      2. (50 + 90) = 280(m)

      Trừ cửa vào khu vườn nên độ dài cần phải làm hàng rào là:

      280 – 5 = 275 (m)

      Người ta muốn làm hàng rào xung quanh vườn bằng hai tầng dây thép gai nên số mét dây thép gai dùng để làm hàng rào là:

      275. 2 = 550 (m)

      Vậy cần dùng 550 m dây thép gai dùng để làm hàng rào.

      Bài 5 (1 điểm): Cho B = 31 + 32 + 33 + ...+ 3300. Chứng minh rằng B chia hết cho 2

      Phương pháp

      Xác định số số hạng của B.

      Nhóm 2 hạng tử liên tiếp thành một nhóm, đưa nhân tử chung ra ngoài.

      Chứng minh B bằng tích của 2 và một số hạng khác nên B luôn chia hết cho 2.

      Lời giải

      B = 31 + 32 + 33 + ...+ 3300

      Tập hợp B có 300 số hạng

      Ta có 300\( \vdots \) 2

      B = 31 + 32 + 33 + ….+ 3300

      B = ( 31 + 32) + ( 33 + 34) + …. + ( 3299 + 3300)

      B = 3.(1 + 3) + 32.(1 + 3) + …+ 3299.(1+ 3)

      B = 3. 4 + 32.4 + … + 3299.4

      B = 4.(3 + 32 + … + 3299)

      Vì 4\( \vdots \) 2 nên B = 4.(3 + 32 + … + 3299) \( \vdots \) 2

      Vậy B \( \vdots \) 2

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 8 thuộc chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 8: Tổng quan và cấu trúc

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 8 thường bao gồm các dạng bài tập thuộc các chủ đề chính đã học trong nửa học kì đầu tiên. Các chủ đề này thường xoay quanh các kiến thức cơ bản như:

      • Tập hợp các số tự nhiên: Nhận biết, biểu diễn số tự nhiên, so sánh số tự nhiên, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên.
      • Tính chất chia hết: Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, các bài toán về bội và ước.
      • Hình học cơ bản: Điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, các loại góc (nhọn, vuông, tù, bẹt).
      • Phân số: Khái niệm phân số, so sánh phân số, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số.

      Cấu trúc đề thi thường bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm, câu hỏi tự luận ngắn và các bài toán giải chi tiết. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và luyện tập thường xuyên là chìa khóa để đạt kết quả tốt trong bài thi.

      Lợi ích của việc luyện tập với Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 8

      Việc luyện tập với đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 8 mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho học sinh:

      • Kiểm tra kiến thức: Đề thi giúp học sinh tự đánh giá mức độ hiểu bài và nắm vững kiến thức đã học.
      • Rèn luyện kỹ năng: Giải đề thi giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Học sinh sẽ làm quen với cấu trúc đề thi, từ đó giảm bớt áp lực và tự tin hơn khi làm bài thi chính thức.
      • Tìm ra điểm yếu: Thông qua việc phân tích kết quả bài thi, học sinh có thể xác định được những kiến thức còn yếu và tập trung ôn tập.

      Hướng dẫn giải một số dạng bài tập thường gặp trong Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 8

      Dạng 1: Tính toán các phép tính với số tự nhiên

      Để giải các bài toán về phép tính với số tự nhiên, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia và thứ tự thực hiện các phép tính. Ví dụ:

      Tính: 123 + 456 - 789 = ?

      Giải:

      1. Thực hiện phép cộng trước: 123 + 456 = 579
      2. Thực hiện phép trừ sau: 579 - 789 = -210

      Dạng 2: Tìm bội và ước của một số

      Để tìm bội của một số, ta nhân số đó với các số tự nhiên khác nhau. Để tìm ước của một số, ta chia số đó cho các số tự nhiên khác nhau. Ví dụ:

      Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 7.

      Giải:

      Các bội của 7 là: 7, 14, 21, 28. Vậy các bội nhỏ hơn 30 của 7 là: 7, 14, 21, 28.

      Montoan.com.vn: Nguồn tài liệu học Toán 6 uy tín

      montoan.com.vn là một website chuyên cung cấp các tài liệu học Toán 6 chất lượng, bao gồm:

      • Đề thi giữa kì, cuối kì
      • Bài tập luyện tập
      • Bài giảng video
      • Đáp án chi tiết

      Chúng tôi luôn cập nhật các tài liệu mới nhất và đảm bảo tính chính xác, tin cậy của nội dung. Hãy truy cập montoan.com.vn để có những trải nghiệm học Toán 6 hiệu quả nhất!

      Lời khuyên để đạt kết quả tốt trong Đề thi giữa kì 1 Toán 6

      Để đạt kết quả tốt trong đề thi giữa kì 1 Toán 6, học sinh nên:

      • Học thuộc các định nghĩa, tính chất, quy tắc cơ bản.
      • Luyện tập thường xuyên các dạng bài tập khác nhau.
      • Xem lại các bài đã làm sai và rút kinh nghiệm.
      • Giữ tâm lý thoải mái và tự tin khi làm bài thi.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6