1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 17

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 17

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 17: Ôn tập hiệu quả

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 17 là một công cụ ôn tập vô cùng hữu ích dành cho các em học sinh lớp 6. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp đề thi này kèm theo đáp án chi tiết, giúp các em tự đánh giá năng lực và tìm ra những điểm cần cải thiện.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
    Câu 1 :

    Tập hợp \({\mathbb{N}^*}\) được biểu diễn bằng?

    • A.

      \(\left\{ {0;1;2;3;4;5.........} \right\}\).

    • B.

      \(\left\{ {0,1,2,3,4,5.........} \right\}\).

    • C.

      \(\left\{ {1,2,3,4,5.........} \right\}\).

    • D.

      \(\left\{ {1;2;3;4;5.........} \right\}\).

    Câu 2 :

    Tìm x biết: \(178 - x:3 = 164\). Khi đó x bằng

    • A.

      1026.

    • B.

      42.

    • C.

      114.

    • D.

      14.

    Câu 3 :

    Kết quả phép tính \({9^7}:{9^3}\) bằng

    • A.

      \({9^5}\).

    • B.

      \({9^4}\).

    • C.

      \({9^7}\).

    • D.

      \({9^0}\).

    Câu 4 :

    Kết quả phép tính \({4.5^2} - 81:{3^2}\) bằng

    • A.

      31.

    • B.

      90.

    • C.

      30.

    • D.

      91.

    Câu 5 :

    Công thức nào sau đây biểu diễn phép nhân hai lũy thừa cùng cơ số?

    • A.

      \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\).

    • B.

      \({a^m}:{a^n} = {a^{m + n}}\).

    • C.

      \({a^m}.{a^n} = {\rm{ }}{a^{m - n}}\).

    • D.

      \({a^m}:{a^n} = {\rm{ }}{a^{m - n}}\).

    Câu 6 :

    Nếu x là số tự nhiên sao cho \({\left( {x - 1} \right)^2} = 16\) thì x bằng

    • A.

      1.

    • B.

      4.

    • C.

      5.

    • D.

      17.

    Câu 7 :

    Số 600 phân tích ra thừa số nguyên tố là

    • A.

      \({2^3}{.3.5^2}\).

    • B.

      \({2^4}{.3.5^2}\).

    • C.

      \({2^3}.3.5\).

    • D.

      \({2^4}{.5^2}{.3^2}\).

    Câu 8 :

    Biểu thức 2.3.5 + 35 chia hết cho số nào sau đây?

    • A.

      2.

    • B.

      3.

    • C.

      5.

    • D.

      7.

    Câu 9 :

    Trong các tập hợp sau, tập hợp nào có các phần tử đều là số nguyên tố

    • A.

      \(\left\{ {1;\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,7} \right\}\).

    • B.

      \(\left\{ {1;2;\,\,3;\,\,\,5;\,\,7} \right\}\).

    • C.

      \(\left\{ {2;\,\,13;\,\,5;\,\,27} \right\}\).

    • D.

      \(\left\{ {2;\,\,13;\,\,5;\,\,29} \right\}\).

    Câu 10 :

    Hãy chọn câu sai. Trong hình chữ nhật có:

    • A.

      Hai cạnh đối bằng nhau.

    • B.

      Hai đường chéo bằng nhau.

    • C.

      Bốn cạnh bằng nhau.

    • D.

      Hai cạnh đối song song với nhau.

    Câu 11 :

    Cho một hình vuông, hỏi nếu cạnh của hình vuông đã cho tăng gấp 3 lần thì diện tích của nó tăng gấp bao nhiêu lần?

    • A.

      3.

    • B.

      6.

    • C.

      8.

    • D.

      9.

    Câu 12 :

    Một hình thoi có diện tích bằng 24 cm2. Biết độ dài một đường chéo bằng 6 cm, tính độ dài đường chéo còn lại của hình thoi đó.

    • A.

      4 cm.

    • B.

      8 cm.

    • C.

      12 cm.

    • D.

      16 cm.

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể)

    a) \(146 + 121 + 54 + 379\)

    b) \({2^3}.17-{2^3}.14\)

    c) \({5^{19}}:{5^{17}} + {3.3^3}-{7^0}\)

    d) \(50-\left[ {\left( {20-{2^3}} \right):2} \right]\)

    Câu 2 :

    Tìm số tự nhiên x, biết

    a) \(5.{\rm{x}} - 13 = 102\)

    b) \(21 + {3^{{\rm{x}} - 2}} = 48\)

    c) \(2.x-14 = {5.2^3}\)

    Câu 3 :

    Tìm các chữ số a, b để: Số \(\overline {4a12b} \) chia hết cho cả 2; 5 và 9.

    Câu 4 :

    Một người thợ làm khung thép cho ô thoáng khí cửa ra vào có kích thước và hình dạng như hình vẽ dưới đây. Khung thép bên ngoài là một hình chữ nhật có chiều dài \(160\,{\rm{cm}}\) và chiều rộng \(60\,{\rm{cm}}\). Phía trong là hai hình thoi cạnh \(50\,{\rm{cm}}\). Hỏi chiều dài của thanh thép ban đầu là bao nhiêu, biết sau khi làm xong khung thép thì thanh thép còn dư 10cm? (Coi như các mối hàn không đáng kể).

    Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 17 0 1

    Câu 5 :

    Cho \(B = 3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^{100}}\)

    Tìm số tự nhiên n, biết rằng \(2B + 3 = {3^n}\)

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
      Câu 1 :

      Tập hợp \({\mathbb{N}^*}\) được biểu diễn bằng?

      • A.

        \(\left\{ {0;1;2;3;4;5.........} \right\}\).

      • B.

        \(\left\{ {0,1,2,3,4,5.........} \right\}\).

      • C.

        \(\left\{ {1,2,3,4,5.........} \right\}\).

      • D.

        \(\left\{ {1;2;3;4;5.........} \right\}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về tập hợp số tự nhiên.

      Lời giải chi tiết :

      Tập \({\mathbb{N}^*} = \left\{ {1;2;3;4;5.........} \right\}\).

      Các số phải cách nhau bởi dấu “;”.

      Đáp án D.

      Câu 2 :

      Tìm x biết: \(178 - x:3 = 164\). Khi đó x bằng

      • A.

        1026.

      • B.

        42.

      • C.

        114.

      • D.

        14.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quy tắc chuyển vế để tìm x.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}178 - x:3 = 164\\x:3 = 178 + 164\\x:3 = 342\\x = 342.3\\x = 1026\end{array}\)

      Vậy \(x = 1026\).

      Đáp án A.

      Câu 3 :

      Kết quả phép tính \({9^7}:{9^3}\) bằng

      • A.

        \({9^5}\).

      • B.

        \({9^4}\).

      • C.

        \({9^7}\).

      • D.

        \({9^0}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức chia hai lũy thừa cùng cơ số: \({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\left( {a \ne 0;m \ge n \ge 0} \right)\).

      Lời giải chi tiết :

      \({9^7}:{9^3} = {9^{7 - 3}} = {9^4}\).

      Đáp án B.

      Câu 4 :

      Kết quả phép tính \({4.5^2} - 81:{3^2}\) bằng

      • A.

        31.

      • B.

        90.

      • C.

        30.

      • D.

        91.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Nếu phép tính có cả cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ.

      Lời giải chi tiết :

      \({4.5^2} - 81:{3^2} = 4.25 - 81:9 = 100 - 9 = 91\)

      Đáp án D.

      Câu 5 :

      Công thức nào sau đây biểu diễn phép nhân hai lũy thừa cùng cơ số?

      • A.

        \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\).

      • B.

        \({a^m}:{a^n} = {a^{m + n}}\).

      • C.

        \({a^m}.{a^n} = {\rm{ }}{a^{m - n}}\).

      • D.

        \({a^m}:{a^n} = {\rm{ }}{a^{m - n}}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Nhân hai lũy thừa cùng cơ số: \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\).

      Lời giải chi tiết :

      Công thức biểu diễn phép nhân hai lũy thừa cùng cơ số: \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\).

      Đáp án A.

      Câu 6 :

      Nếu x là số tự nhiên sao cho \({\left( {x - 1} \right)^2} = 16\) thì x bằng

      • A.

        1.

      • B.

        4.

      • C.

        5.

      • D.

        17.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về lũy thừa.

      Lời giải chi tiết :

      \({\left( {x - 1} \right)^2} = 16\)

      \({\left( {x - 1} \right)^2} = {4^2}\)

      \(x - 1 = 4\)

      \(x = 4 + 1\)

      \(x = 5\)

      Vậy \(x = 5\).

      Đáp án C.

      Câu 7 :

      Số 600 phân tích ra thừa số nguyên tố là

      • A.

        \({2^3}{.3.5^2}\).

      • B.

        \({2^4}{.3.5^2}\).

      • C.

        \({2^3}.3.5\).

      • D.

        \({2^4}{.5^2}{.3^2}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cây hoặc sơ đồ cột.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 17 1 1

      Vậy \(600 = {2^3}{.3.5^2}\).

      Đáp án A.

      Câu 8 :

      Biểu thức 2.3.5 + 35 chia hết cho số nào sau đây?

      • A.

        2.

      • B.

        3.

      • C.

        5.

      • D.

        7.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất chia hết của một tổng.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\left( {2.3.5} \right) \vdots 5\) và \(35 \vdots 5\) nên \(\left( {2.3.5 + 35} \right) \vdots 5\).

      Đáp án C.

      Câu 9 :

      Trong các tập hợp sau, tập hợp nào có các phần tử đều là số nguyên tố

      • A.

        \(\left\{ {1;\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,7} \right\}\).

      • B.

        \(\left\{ {1;2;\,\,3;\,\,\,5;\,\,7} \right\}\).

      • C.

        \(\left\{ {2;\,\,13;\,\,5;\,\,27} \right\}\).

      • D.

        \(\left\{ {2;\,\,13;\,\,5;\,\,29} \right\}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về số nguyên tố.

      Lời giải chi tiết :

      \(\left\{ {1;\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,7} \right\}\) có 1 và 4 không phải số nguyên tố.

      \(\left\{ {1;2;\,\,3;\,\,\,5;\,\,7} \right\}\) có 1 không phải số nguyên tố.

      \(\left\{ {2;\,\,13;\,\,5;\,\,27} \right\}\) có 27 không phải số nguyên tố.

      Vì 2; 5; 13; 29 đều là số nguyên tố nên \(\left\{ {2;\,\,13;\,\,5;\,\,29} \right\}\) có tất cả phần tử đều là số nguyên tố.

      Đáp án D.

      Câu 10 :

      Hãy chọn câu sai. Trong hình chữ nhật có:

      • A.

        Hai cạnh đối bằng nhau.

      • B.

        Hai đường chéo bằng nhau.

      • C.

        Bốn cạnh bằng nhau.

      • D.

        Hai cạnh đối song song với nhau.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào đặc điểm của hình chữ nhật:

      - Các cạnh đối bằng nhau.

      - Hai đường chéo bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Hình chữ nhật có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên A, D đúng.

      Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau nên B đúng.

      Hình chữ nhật không có bốn cạnh bằng nhau nên C sai.

      Đáp án C.

      Câu 11 :

      Cho một hình vuông, hỏi nếu cạnh của hình vuông đã cho tăng gấp 3 lần thì diện tích của nó tăng gấp bao nhiêu lần?

      • A.

        3.

      • B.

        6.

      • C.

        8.

      • D.

        9.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính diện tích hình vuông: S = cạnh . cạnh.

      Lời giải chi tiết :

      Giả sử cạnh hình vuông ban đầu là \(x\). Khi đó diện tích hình vuông là \(x.x = {x^2}\).

      Nếu cạnh hình vuông tăng gấp 3 lần thì cạnh mới là \(3x\), khi đó diện tích hình vuông mới là \(3x.3x = 9{x^2}\).

      Diện tích của nó tăng gấp số lần là 9 lần.

      Đáp án D.

      Câu 12 :

      Một hình thoi có diện tích bằng 24 cm2. Biết độ dài một đường chéo bằng 6 cm, tính độ dài đường chéo còn lại của hình thoi đó.

      • A.

        4 cm.

      • B.

        8 cm.

      • C.

        12 cm.

      • D.

        16 cm.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào công thức tính diện tích hình thoi bằng \(\frac{1}{2}\) tích hai đường chéo để tính đường chéo còn lại.

      Lời giải chi tiết :

      Độ dài đường chéo còn lại của hình thoi là:

      \(S = 24.2:6 = 8\left( {cm} \right)\)

      Đáp án B.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể)

      a) \(146 + 121 + 54 + 379\)

      b) \({2^3}.17-{2^3}.14\)

      c) \({5^{19}}:{5^{17}} + {3.3^3}-{7^0}\)

      d) \(50-\left[ {\left( {20-{2^3}} \right):2} \right]\)

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất của phép tính với số tự nhiên.

      Nếu phép tính có cả cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ.

      Nếu biểu thức có các dấu ngoặc : ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự: \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)

      Lời giải chi tiết :

      a) \(146 + 121 + 54 + 379\)

      \(\begin{array}{l} = \left( {146 + 54} \right) + \left( {121\; + 379} \right)\\ = 200 + 500\\ = 700\end{array}\)

      b) \({2^3}.17-{2^3}.14\)

      \(\begin{array}{l} = {2^3}.\left( {17 - 14} \right)\\ = 8.3\\ = 24\end{array}\)

      c) \({5^{19}}:{5^{17}} + {3.3^3}-{7^0}\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ = {5^2} + {3^4}-1}\\\begin{array}{l} = \;25 + 81 - 1\\ = 105\end{array}\end{array}\)

      d) \(50-\left[ {\left( {20-{2^3}} \right):2} \right]\)

      \(\begin{array}{l} = 50-\left( {12:2} \right)\\ = 44\end{array}\)

      Câu 2 :

      Tìm số tự nhiên x, biết

      a) \(5.{\rm{x}} - 13 = 102\)

      b) \(21 + {3^{{\rm{x}} - 2}} = 48\)

      c) \(2.x-14 = {5.2^3}\)

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc chuyển vế kết hợp với các phép tính để tìm x.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(5.{\rm{x}} - 13 = 102\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{5.x = 102 + 13}\\{5.x = {\rm{ }}115}\\{x = 115:5}\\{x = 23}\end{array}\)

      Vậy \(x = 23\).

      b) \(21 + {3^{{\rm{x}} - 2}} = 48\)

      \(\begin{array}{l}{3^{x - 2}} = 48 - 21\\{3^{x - 2}} = 27\\{3^{x - 2}} = {3^3}\\x - 2 = 3\\x = 3 + 2\\x = 5\end{array}\)

      Vậy \(x = 5\)

      c) \(2.x-14 = {5.2^3}\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{2.x - 14 = 40}\\{2.x = 40 + 14}\\{2.x = 54}\\{x = 54:2}\\{x = 27}\end{array}\)

      Vậy \(x = 27\)

      Câu 3 :

      Tìm các chữ số a, b để: Số \(\overline {4a12b} \) chia hết cho cả 2; 5 và 9.

      Phương pháp giải :

      Dựa vào dấu hiệu chia hết của 2; 5; 9.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\overline {4a12b} \) chia hết cho cả 2; 5 nên chữ số tận cùng là 0 hay \(b = 0\).

      Vì \(\overline {4a120} \) chia hết cho 9 nên \(4 + a + 1 + 2 + 0 = \left( {7 + a} \right)\; \vdots 9\).

      Mà \(0 \le a \le 9\) nên \(7 + a\) chỉ có thể bằng 9.

      Suy ra \(a = 9 - 7 = 2\)

      Vậy \(a = 2;b = 0\).

      Câu 4 :

      Một người thợ làm khung thép cho ô thoáng khí cửa ra vào có kích thước và hình dạng như hình vẽ dưới đây. Khung thép bên ngoài là một hình chữ nhật có chiều dài \(160\,{\rm{cm}}\) và chiều rộng \(60\,{\rm{cm}}\). Phía trong là hai hình thoi cạnh \(50\,{\rm{cm}}\). Hỏi chiều dài của thanh thép ban đầu là bao nhiêu, biết sau khi làm xong khung thép thì thanh thép còn dư 10cm? (Coi như các mối hàn không đáng kể).

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 17 1 2

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình thoi.

      Chu vi hình chữ nhật = 2. (chiều dài + chiều rộng).

      Chu vi hình thoi = 4. cạnh.

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi hình chữ nhật là:

      \(2.(160 + 60) = 440(cm)\)

      Chu vi hình thoi là

      \(4.50.2 = 400(cm)\)

      Tổng chiều dài thanh thép là:

      \(440 + 400 + 10 = 850(cm)\)

      Đổi 850 cm = 8,5 m.

      Vậy chiều dài thanh thép ban đầu là 8,5 mét.

      Câu 5 :

      Cho \(B = 3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^{100}}\)

      Tìm số tự nhiên n, biết rằng \(2B + 3 = {3^n}\)

      Phương pháp giải :

      Từ B tính \(3B\).

      Thực hiện phép tính \(3B - B\) để có \(2B\).

      Cộng 3, ta được \(2B + 3\).

      Mà \(2B + 3 = {3^n}\) nên ta tính được n.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(B\;\; = 3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^{99}} + {3^{100}}\)

      Suy ra \(3B\; = {3^2} + {3^3} + ... + {3^{100}} + {3^{101}}\)

      Lấy 3B trừ B ta được:

      \(\begin{array}{l}3B\; - B\; = {3^2} + {3^3} + ... + {3^{100}} + {3^{101}} - \left( {3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^{99}} + {3^{100}}} \right)\\2B = {3^{101}} - 3\end{array}\)

      Do đó: \(2B + 3 = {3^{101}}\).

      Theo đề bài \(2B + 3 = {3^n}\) nên \(n = 101\).

      Vậy \(n = 101\).

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 17 thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 6 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 17: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 17 là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một nửa học kỳ đầu tiên. Đề thi thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được học như số tự nhiên, phép tính với số tự nhiên, hình học cơ bản và các bài toán thực tế đơn giản.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 17

      Thông thường, đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 17 sẽ có cấu trúc như sau:

      • Phần trắc nghiệm: Khoảng 5-10 câu hỏi, kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Khoảng 3-5 bài tập lớn, yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết và áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề.

      Các Chủ đề Chính trong Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 17

      1. Số tự nhiên: Các khái niệm về số tự nhiên, tập hợp số tự nhiên, thứ tự trên trục số, so sánh số tự nhiên.
      2. Phép tính với số tự nhiên: Phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, tính chất của các phép tính, các bài toán về phép tính.
      3. Hình học cơ bản: Điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, các loại góc, cách vẽ và đo góc.
      4. Bài toán thực tế: Các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức toán học để giải quyết.

      Hướng dẫn Giải một số Dạng Bài Tập thường gặp

      Dạng 1: Tính toán với số tự nhiên

      Để giải các bài toán về tính toán với số tự nhiên, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia và áp dụng chúng một cách chính xác. Ví dụ:

      Bài tập: Tính 1234 + 5678 - 9012

      Lời giải: 1234 + 5678 - 9012 = 6912 - 9012 = -2100

      Dạng 2: Bài toán về tìm x

      Các bài toán về tìm x yêu cầu học sinh sử dụng các phép toán để biến đổi phương trình và tìm ra giá trị của x. Ví dụ:

      Bài tập: Tìm x biết x + 15 = 25

      Lời giải: x + 15 = 25 => x = 25 - 15 => x = 10

      Dạng 3: Bài toán về hình học

      Các bài toán về hình học yêu cầu học sinh hiểu rõ các khái niệm về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc và áp dụng các tính chất của chúng để giải quyết vấn đề. Ví dụ:

      Bài tập: Vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm. Vẽ đường tròn tâm A bán kính 3cm.

      Lời giải: Học sinh sử dụng thước kẻ để vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm. Sau đó, sử dụng compa để vẽ đường tròn tâm A bán kính 3cm.

      Làm thế nào để Ôn tập hiệu quả cho Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 17?

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các khái niệm, định nghĩa và công thức quan trọng.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      • Sử dụng các tài liệu ôn tập: Tham khảo các đề thi thử, các bài giảng online và các tài liệu ôn tập khác để bổ sung kiến thức và kỹ năng.
      • Hỏi thầy cô giáo: Nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập, hãy hỏi thầy cô giáo để được giải đáp và hướng dẫn.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập với Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 17

      Việc luyện tập với đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 17 không chỉ giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi mà còn giúp các em tự đánh giá năng lực, phát hiện ra những điểm yếu và cải thiện kỹ năng giải toán. Điều này sẽ giúp các em tự tin hơn khi bước vào kỳ thi thực tế và đạt được kết quả tốt nhất.

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 17 là một công cụ ôn tập hữu ích và cần thiết cho các em học sinh lớp 6. Hãy tận dụng tối đa cơ hội này để rèn luyện kiến thức và kỹ năng, chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6