1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 16

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 16

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 16: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 16, một công cụ hữu ích giúp các em học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn theo chương trình học Toán 6, bao gồm các dạng bài tập thường gặp và có đáp án chi tiết.

Với đề thi này, các em có thể tự tin làm bài và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi giữa kì 1 Toán 6.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
    Câu 1 :

    Tập hợp \(A\) là tập hợp các số tự nhiên bao gồm các phần tử lớn hơn \(5\) và không vượt quá \(8\). Tập A là:

    • A.

      \(A = \left\{ {6;\;7;\;8} \right\}\).

    • B.

      \(A = \left\{ {6;\;7} \right\}\).

    • C.

      \(A = \left\{ {5;\;6;\;7;\;8} \right\}\).

    • D.

      \(A = \left\{ {7;\;8} \right\}\).

    Câu 2 :

    Thương \({5^{10}}:{5^7}\) là:

    • A.

      \({5^2}\).

    • B.

      \({5^3}\).

    • C.

      \({5^{10}}\).

    • D.

      \({5^7}\).

    Câu 3 :

    Trong các số sau, số nào là hợp số?

    • A.

      0.

    • B.

      1.

    • C.

      2.

    • D.

      9.

    Câu 4 :

    Cho số A = 9450. Số A chia hết cho các số nào sau đây.

    • A.

      Chỉ chia hết cho 2 và 5.

    • B.

      Chỉ chia hết cho 2; 3 và 5.

    • C.

      Chỉ hết cho 3 và 5.

    • D.

      Chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9.

    Câu 5 :

    Trong hình gạch lát dưới đây, người ta đã sử dụng các loại gạch hình:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 16 0 1

    • A.

      Hình tam giác đều, hình vuông.

    • B.

      Hình vuông, hình lục giác đều.

    • C.

      Hình lục giác đều, hình tam giác đều.

    • D.

      Hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều.

    Câu 6 :

    Sân bóng đá của một trường học có kích thước như hình vẽ trên. Trường học đó muốn trồng cỏ trong toàn bộ sân bóng. Diện tích phần trồng cỏ là:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 16 0 2

    • A.

      700 000 dm.

    • B.

      700 000 dm2.

    • C.

      3 400 dm.

    • D.

      3 400 dm2.

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Tập hợp \(A\) là tập hợp các số tự nhiên bao gồm các phần tử lớn hơn \(5\) và không vượt quá \(8\). Tập A là:

    • A.

      \(A = \left\{ {6;\;7;\;8} \right\}\).

    • B.

      \(A = \left\{ {6;\;7} \right\}\).

    • C.

      \(A = \left\{ {5;\;6;\;7;\;8} \right\}\).

    • D.

      \(A = \left\{ {7;\;8} \right\}\).

    Câu 2 :

    Thương \({5^{10}}:{5^7}\) là:

    • A.

      \({5^2}\).

    • B.

      \({5^3}\).

    • C.

      \({5^{10}}\).

    • D.

      \({5^7}\).

    Câu 3 :

    Trong các số sau, số nào là hợp số?

    • A.

      0.

    • B.

      1.

    • C.

      2.

    • D.

      9.

    Câu 4 :

    Cho số A = 9450. Số A chia hết cho các số nào sau đây.

    • A.

      Chỉ chia hết cho 2 và 5.

    • B.

      Chỉ chia hết cho 2; 3 và 5.

    • C.

      Chỉ hết cho 3 và 5.

    • D.

      Chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9.

    Câu 5 :

    Trong hình gạch lát dưới đây, người ta đã sử dụng các loại gạch hình:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 16 0 3

    • A.

      Hình tam giác đều, hình vuông.

    • B.

      Hình vuông, hình lục giác đều.

    • C.

      Hình lục giác đều, hình tam giác đều.

    • D.

      Hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều.

    Câu 6 :

    Sân bóng đá của một trường học có kích thước như hình vẽ trên. Trường học đó muốn trồng cỏ trong toàn bộ sân bóng. Diện tích phần trồng cỏ là:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 16 0 4

    • A.

      700 000 dm.

    • B.

      700 000 dm2.

    • C.

      3 400 dm.

    • D.

      3 400 dm2.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
      Câu 1 :

      Tập hợp \(A\) là tập hợp các số tự nhiên bao gồm các phần tử lớn hơn \(5\) và không vượt quá \(8\). Tập A là:

      • A.

        \(A = \left\{ {6;\;7;\;8} \right\}\).

      • B.

        \(A = \left\{ {6;\;7} \right\}\).

      • C.

        \(A = \left\{ {5;\;6;\;7;\;8} \right\}\).

      • D.

        \(A = \left\{ {7;\;8} \right\}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về tập hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Tập hợp A là: \(A = \left\{ {6;\;7;\;8} \right\}\)

      Đáp án A.

      Câu 2 :

      Thương \({5^{10}}:{5^7}\) là:

      • A.

        \({5^2}\).

      • B.

        \({5^3}\).

      • C.

        \({5^{10}}\).

      • D.

        \({5^7}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức chia hai lũy thừa cùng cơ số: \({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\left( {a \ne 0;m \ge n \ge 0} \right)\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \({5^{10}}:{5^7} = {5^{10 - 7}} = {5^3}\).

      Đáp án B.

      Câu 3 :

      Trong các số sau, số nào là hợp số?

      • A.

        0.

      • B.

        1.

      • C.

        2.

      • D.

        9.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước.

      Số 0 và số 1 không là số nguyên tố cũng không là hợp số.

      Lời giải chi tiết :

      Số 9 có 3 ước là 1; 3; 9 nên 9 là hợp số.

      Đáp án D.

      Câu 4 :

      Cho số A = 9450. Số A chia hết cho các số nào sau đây.

      • A.

        Chỉ chia hết cho 2 và 5.

      • B.

        Chỉ chia hết cho 2; 3 và 5.

      • C.

        Chỉ hết cho 3 và 5.

      • D.

        Chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào dấu hiệu chia hết của 2, 3, 5, 9.

      Lời giải chi tiết :

      A có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 2, 5.

      9 + 4 + 5 + 0 = 18 chia hết cho 3, 9 nên A chia hết cho 9.

      Đáp án D.

      Câu 5 :

      Trong hình gạch lát dưới đây, người ta đã sử dụng các loại gạch hình:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 16 1 1

      • A.

        Hình tam giác đều, hình vuông.

      • B.

        Hình vuông, hình lục giác đều.

      • C.

        Hình lục giác đều, hình tam giác đều.

      • D.

        Hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào đặc điểm của các hình phẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Trong hình trên, ta thấy có các loại gạch hình tam giác đều (màu hồng), hình vuông (màu vàng), hình lục giác đều (màu xanh).

      Đáp án D.

      Câu 6 :

      Sân bóng đá của một trường học có kích thước như hình vẽ trên. Trường học đó muốn trồng cỏ trong toàn bộ sân bóng. Diện tích phần trồng cỏ là:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 16 1 2

      • A.

        700 000 dm.

      • B.

        700 000 dm2.

      • C.

        3 400 dm.

      • D.

        3 400 dm2.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật: S = chiều dài . chiều rộng.

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích phần trồng cỏ chính là diện tích hình chữ nhật.

      Diện tích phần trồng cỏ là:

      \(1\,000.700 = 700\,000\left( {d{m^2}} \right)\)

      Đáp án B.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Tập hợp \(A\) là tập hợp các số tự nhiên bao gồm các phần tử lớn hơn \(5\) và không vượt quá \(8\). Tập A là:

      • A.

        \(A = \left\{ {6;\;7;\;8} \right\}\).

      • B.

        \(A = \left\{ {6;\;7} \right\}\).

      • C.

        \(A = \left\{ {5;\;6;\;7;\;8} \right\}\).

      • D.

        \(A = \left\{ {7;\;8} \right\}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về tập hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Tập hợp A là: \(A = \left\{ {6;\;7;\;8} \right\}\)

      Đáp án A.

      Câu 2 :

      Thương \({5^{10}}:{5^7}\) là:

      • A.

        \({5^2}\).

      • B.

        \({5^3}\).

      • C.

        \({5^{10}}\).

      • D.

        \({5^7}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức chia hai lũy thừa cùng cơ số: \({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\left( {a \ne 0;m \ge n \ge 0} \right)\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \({5^{10}}:{5^7} = {5^{10 - 7}} = {5^3}\).

      Đáp án B.

      Câu 3 :

      Trong các số sau, số nào là hợp số?

      • A.

        0.

      • B.

        1.

      • C.

        2.

      • D.

        9.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước.

      Số 0 và số 1 không là số nguyên tố cũng không là hợp số.

      Lời giải chi tiết :

      Số 9 có 3 ước là 1; 3; 9 nên 9 là hợp số.

      Đáp án D.

      Câu 4 :

      Cho số A = 9450. Số A chia hết cho các số nào sau đây.

      • A.

        Chỉ chia hết cho 2 và 5.

      • B.

        Chỉ chia hết cho 2; 3 và 5.

      • C.

        Chỉ hết cho 3 và 5.

      • D.

        Chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào dấu hiệu chia hết của 2, 3, 5, 9.

      Lời giải chi tiết :

      A có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 2, 5.

      9 + 4 + 5 + 0 = 18 chia hết cho 3, 9 nên A chia hết cho 9.

      Đáp án D.

      Câu 5 :

      Trong hình gạch lát dưới đây, người ta đã sử dụng các loại gạch hình:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 16 1 3

      • A.

        Hình tam giác đều, hình vuông.

      • B.

        Hình vuông, hình lục giác đều.

      • C.

        Hình lục giác đều, hình tam giác đều.

      • D.

        Hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào đặc điểm của các hình phẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Trong hình trên, ta thấy có các loại gạch hình tam giác đều (màu hồng), hình vuông (màu vàng), hình lục giác đều (màu xanh).

      Đáp án D.

      Câu 6 :

      Sân bóng đá của một trường học có kích thước như hình vẽ trên. Trường học đó muốn trồng cỏ trong toàn bộ sân bóng. Diện tích phần trồng cỏ là:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 16 1 4

      • A.

        700 000 dm.

      • B.

        700 000 dm2.

      • C.

        3 400 dm.

      • D.

        3 400 dm2.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật: S = chiều dài . chiều rộng.

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích phần trồng cỏ chính là diện tích hình chữ nhật.

      Diện tích phần trồng cỏ là:

      \(1\,000.700 = 700\,000\left( {d{m^2}} \right)\)

      Đáp án B.

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 16 thuộc chuyên mục giải toán 6 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập toán trung học cơ sở này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 16: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi giữa kì 1 Toán 6 là một bước đánh giá quan trọng trong quá trình học tập của các em. Để giúp các em chuẩn bị tốt nhất, montoan.com.vn cung cấp Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 16 với cấu trúc và nội dung bám sát chương trình học.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi bao gồm các phần chính sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh các công thức, định nghĩa.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh trình bày chi tiết các bước giải, thể hiện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

      Nội dung đề thi

      Đề thi tập trung vào các chủ đề chính sau:

      • Số tự nhiên: Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, tính chất chia hết, ước và bội.
      • Phân số: Khái niệm phân số, so sánh phân số, các phép toán với phân số.
      • Số thập phân: Khái niệm số thập phân, so sánh số thập phân, các phép toán với số thập phân.
      • Hình học: Điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, các loại góc.

      Hướng dẫn giải chi tiết

      Sau khi hoàn thành đề thi, các em có thể tham khảo đáp án chi tiết và lời giải của từng bài tập. Điều này giúp các em hiểu rõ hơn về phương pháp giải và khắc phục những sai lầm thường gặp.

      Ví dụ minh họa: Bài tập về số tự nhiên

      Bài tập: Tính giá trị biểu thức: 12 + 3 x 4 - 5

      Giải:

      1. Thực hiện phép nhân trước: 3 x 4 = 12
      2. Thực hiện phép cộng: 12 + 12 = 24
      3. Thực hiện phép trừ: 24 - 5 = 19
      4. Vậy, giá trị biểu thức là 19.

      Lưu ý khi làm bài

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Trình bày bài giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.

      Tầm quan trọng của việc luyện đề

      Luyện đề là một phương pháp học tập hiệu quả giúp các em:

      • Nắm vững kiến thức đã học.
      • Rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi.
      • Tăng tốc độ làm bài.
      • Giảm áp lực tâm lý khi thi.

      montoan.com.vn – Đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục Toán học

      montoan.com.vn là một website học toán online uy tín, cung cấp nhiều tài liệu học tập hữu ích, bao gồm:

      • Đề thi giữa kì, cuối kì các lớp.
      • Bài giảng video.
      • Bài tập trắc nghiệm.
      • Diễn đàn trao đổi kiến thức.

      Hãy truy cập montoan.com.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập và phương pháp học tập hiệu quả!

      Bảng tổng hợp các chủ đề thường gặp trong đề thi giữa kì 1 Toán 6

      Chủ đềMức độ quan trọng
      Số tự nhiênCao
      Phân sốTrung bình
      Số thập phânTrung bình
      Hình họcThấp

      Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 1 Toán 6!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6