1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 6

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 6

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 6: Ôn tập hiệu quả

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 6 của montoan.com.vn.

Đề thi này được biên soạn dựa trên chương trình học Toán 6, bao gồm các dạng bài tập thường gặp trong đề thi giữa kì.

Mục tiêu của đề thi là giúp các em ôn tập lại kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và tự đánh giá năng lực của bản thân.

Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1. Tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 2 và không vượt quá 7 là:

Đề bài

    Phần trắc nghiệm (4 điểm)

    Câu 1. Tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 2 và không vượt quá 7 là:

    A. \(\left\{ {2;3;4;5;6;7} \right\}\)

    B. \(\left\{ {3;4;5;6} \right\}\)

    C. \(\left\{ {2;3;4;5;6} \right\}\)

    D. \(\left\{ {3;4;5;6;7} \right\}\)

    Câu 2. Kết quả của phép tính \({5^5}{.5^9}\) bằng:

    A. \({5^{45}}\) .

    B. \({5^{14}}\) .

    C. \({25^{14}}\) .

    D. \({10^{14}}\) .

    Câu 3. Số 19 được viết trong hệ La Mã là:

    A. \({\rm{IX}}\) .

    B. \({\rm{XIV}}\) .

    C. \({\rm{XIX}}\) .

    D. \({\rm{IXX}}\) .

    Câu 4. Luỹ thừa \({3^3}\) có giá trị bằng:

    A. 6

    B. 9

    C. 18

    D. 27 

    Câu 5. Các số \(2;19;29\) . Số nào là số nguyên tố

    A. 2

    B. 19

    C. 29

    D. Cả 3 số trên.

    Câu 6. Cho tập hợp \({\rm{A}} = {\rm{\{ }}3;x;y;7\} \) ta có:

    A. \(3 \in {\rm{A}}\)

    B. \(5 \in {\rm{A}}\)

    C. \(y \notin {\rm{A}}\)

    D. \({\rm{\{ }}3;x{\rm{\} }} \in {\rm{A}}\)

    Câu 7. Số \(24375\) là số

    A. Chia hết cho 2 và 3

    B. Chia hết cho 3 và 5

    C. Chia hết cho 2 và 5

    D. Chia hết cho 9

    Câu 8. Tìm \(x \in \mathbb{N}\) biết \((x - 1).22 = 44\) thì x bằng:

    A. 12.

    B. 2.

    C. 3.

    D. 66.

    Câu 9. Số chia hết cho cả \(2;3;5;9\) là:

    A. \(1825\)

    B. \(4380\)

    C. \(4875\)

    D. \(80820\)

    Câu 10. Kết quả phép chia \({10^{10}}:{10^5}\) là:

    A. \({10^2}\) .

    B. \({10^5}\) .

    C. \({1^2}\) .

    D. \({1^5}\) .

    Câu 11. Xét tập hợp \(\mathbb{N}\) , trong các số sau, bội của 14 là:

    A. 48

    B. 28

    C. 36

    D. 7

    Câu 12. Kết quả phân tích số \(420\) ra thừa số nguyên tố là :

    A. \({2^2}.3.7\)

    B. \({2^2}.5.7\)

    C. \({2^2}.3.5.7\)

    D. \({2^2}\)

    Câu 13. Nếu \(m \vdots 5\) và \(n \vdots 5\) thì \(m + n\) chia hết cho:

    A. 10

    B. 25

    C. 5

    D. 3

    Câu 14. Kết quả của phép tính \({3.5^2} - 16:{2^2}\) bằng:

    A. 71

    B. 69

    C. 60

    D. 26

    Câu 15. Số x mà \({2^x}{.2^2} = {2^8}\) là:

    A. 1

    B. 4

    C. 6

    D. \({2^6}\)

    Câu 16. Tam giác đều ABC có:

    A. \(AB = BC = CA\)

    B. \(AB > BC = CA\)

    C. \(AB < BC = CA\)

    D. \(AB < BC < CA\)

    Câu 17. Cho hình bình hành ABCD có \(AB = 6cm\) ; \(BC = 4cm\) ; \(AH = 2cm\) (AH là đường cao ứng với cạnh CD). Chu vi hình bình hành ABCD là?

    A. \(10cm\)

    B. \(20cm\)

    C. \(24cm\)

    D. \(12cm\)

    Câu 18. Hình sau có bao nhiêu hình vuông

    Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 6 0 1

    A. 13 hình vuông

    B. 14 hình vuông

    C. 15 hình vuông

    D. 16 hình vuông

    Câu 19. Cho chu vi hình thoi là \(20cm\) . Độ dài cạnh hình thoi là:

    A. \(2cm\)

    B. \(5cm\)

    C. \(10cm\)

    D. \(4cm\)

    Câu 20. Một hình chữ nhật có chiều dài là 12m, chiều rộng là 8m. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật. Diện tích hình vuông đó là :

    A. \(50{m^2}\)

    B. \(100{m^2}\)

    C. \(100c{m^2}\)

    D. \(50c{m^2}\)

    Phần tự luận (6 điểm)

    Bài 1 (1,5 điểm): Thực hiện các phép tính (tính nhanh nếu có thể)

    a) \(19.65 + 35.19\)

    b) \(1024:({2^5}.129 - {2^5}.121)\)

    c) \({5.3^2} - 32:{4^2}\)

    Bài 2 (1 điểm): Tìm số tự nhiên x, biết:

    a) \(100 - 7(x - 5) = 58\)

    b) \({4.2^x} - 3 = 125\)

    Bài 3 (1 điểm):

    a) Viết tập hợp A các số tự nhiên n vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5, biết \(32 \le {\rm{n}} \le 62\)

    b) Thay * bằng chữ số nào để được số \(\overline {607*} \) chia hết cho cả 2 và 3

    Bài 4 (1,5 điểm): Một hình bình hành ABCD có \(AB = 71cm\) . Người ta thu hẹp hình bình hành đó thành hình bình hành AEGD có diện tích nhỏ hơn diện tích hình bình hành ban đầu là \(6550{m^2}\) và \(EB = 19cm\) . Tính diện tích hình bình hành ban đầu.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 6 0 2

    Bài 5 (1,0 điểm): Cho \({\rm{A}} = 1 + 2 + {2^2} + {2^3} + ... + {2^{11}}\)

    Không tính tổng A, hãy chứng tỏ A chia hết cho 3.

    - Hết -

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Lời giải
    • Tải về

      Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

    Phần trắc nghiệm (4 điểm)

    Câu 1. Tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 2 và không vượt quá 7 là:

    A. \(\left\{ {2;3;4;5;6;7} \right\}\)

    B. \(\left\{ {3;4;5;6} \right\}\)

    C. \(\left\{ {2;3;4;5;6} \right\}\)

    D. \(\left\{ {3;4;5;6;7} \right\}\)

    Câu 2. Kết quả của phép tính \({5^5}{.5^9}\) bằng:

    A. \({5^{45}}\) .

    B. \({5^{14}}\) .

    C. \({25^{14}}\) .

    D. \({10^{14}}\) .

    Câu 3. Số 19 được viết trong hệ La Mã là:

    A. \({\rm{IX}}\) .

    B. \({\rm{XIV}}\) .

    C. \({\rm{XIX}}\) .

    D. \({\rm{IXX}}\) .

    Câu 4. Luỹ thừa \({3^3}\) có giá trị bằng:

    A. 6

    B. 9

    C. 18

    D. 27 

    Câu 5. Các số \(2;19;29\) . Số nào là số nguyên tố

    A. 2

    B. 19

    C. 29

    D. Cả 3 số trên.

    Câu 6. Cho tập hợp \({\rm{A}} = {\rm{\{ }}3;x;y;7\} \) ta có:

    A. \(3 \in {\rm{A}}\)

    B. \(5 \in {\rm{A}}\)

    C. \(y \notin {\rm{A}}\)

    D. \({\rm{\{ }}3;x{\rm{\} }} \in {\rm{A}}\)

    Câu 7. Số \(24375\) là số

    A. Chia hết cho 2 và 3

    B. Chia hết cho 3 và 5

    C. Chia hết cho 2 và 5

    D. Chia hết cho 9

    Câu 8. Tìm \(x \in \mathbb{N}\) biết \((x - 1).22 = 44\) thì x bằng:

    A. 12.

    B. 2.

    C. 3.

    D. 66.

    Câu 9. Số chia hết cho cả \(2;3;5;9\) là:

    A. \(1825\)

    B. \(4380\)

    C. \(4875\)

    D. \(80820\)

    Câu 10. Kết quả phép chia \({10^{10}}:{10^5}\) là:

    A. \({10^2}\) .

    B. \({10^5}\) .

    C. \({1^2}\) .

    D. \({1^5}\) .

    Câu 11. Xét tập hợp \(\mathbb{N}\) , trong các số sau, bội của 14 là:

    A. 48

    B. 28

    C. 36

    D. 7

    Câu 12. Kết quả phân tích số \(420\) ra thừa số nguyên tố là :

    A. \({2^2}.3.7\)

    B. \({2^2}.5.7\)

    C. \({2^2}.3.5.7\)

    D. \({2^2}\)

    Câu 13. Nếu \(m \vdots 5\) và \(n \vdots 5\) thì \(m + n\) chia hết cho:

    A. 10

    B. 25

    C. 5

    D. 3

    Câu 14. Kết quả của phép tính \({3.5^2} - 16:{2^2}\) bằng:

    A. 71

    B. 69

    C. 60

    D. 26

    Câu 15. Số x mà \({2^x}{.2^2} = {2^8}\) là:

    A. 1

    B. 4

    C. 6

    D. \({2^6}\)

    Câu 16. Tam giác đều ABC có:

    A. \(AB = BC = CA\)

    B. \(AB > BC = CA\)

    C. \(AB < BC = CA\)

    D. \(AB < BC < CA\)

    Câu 17. Cho hình bình hành ABCD có \(AB = 6cm\) ; \(BC = 4cm\) ; \(AH = 2cm\) (AH là đường cao ứng với cạnh CD). Chu vi hình bình hành ABCD là?

    A. \(10cm\)

    B. \(20cm\)

    C. \(24cm\)

    D. \(12cm\)

    Câu 18. Hình sau có bao nhiêu hình vuông

    Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 6 1

    A. 13 hình vuông

    B. 14 hình vuông

    C. 15 hình vuông

    D. 16 hình vuông

    Câu 19. Cho chu vi hình thoi là \(20cm\) . Độ dài cạnh hình thoi là:

    A. \(2cm\)

    B. \(5cm\)

    C. \(10cm\)

    D. \(4cm\)

    Câu 20. Một hình chữ nhật có chiều dài là 12m, chiều rộng là 8m. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật. Diện tích hình vuông đó là :

    A. \(50{m^2}\)

    B. \(100{m^2}\)

    C. \(100c{m^2}\)

    D. \(50c{m^2}\)

    Phần tự luận (6 điểm)

    Bài 1 (1,5 điểm): Thực hiện các phép tính (tính nhanh nếu có thể)

    a) \(19.65 + 35.19\)

    b) \(1024:({2^5}.129 - {2^5}.121)\)

    c) \({5.3^2} - 32:{4^2}\)

    Bài 2 (1 điểm): Tìm số tự nhiên x, biết:

    a) \(100 - 7(x - 5) = 58\)

    b) \({4.2^x} - 3 = 125\)

    Bài 3 (1 điểm):

    a) Viết tập hợp A các số tự nhiên n vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5, biết \(32 \le {\rm{n}} \le 62\)

    b) Thay * bằng chữ số nào để được số \(\overline {607*} \) chia hết cho cả 2 và 3

    Bài 4 (1,5 điểm): Một hình bình hành ABCD có \(AB = 71cm\) . Người ta thu hẹp hình bình hành đó thành hình bình hành AEGD có diện tích nhỏ hơn diện tích hình bình hành ban đầu là \(6550{m^2}\) và \(EB = 19cm\) . Tính diện tích hình bình hành ban đầu.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 6 2

    Bài 5 (1,0 điểm): Cho \({\rm{A}} = 1 + 2 + {2^2} + {2^3} + ... + {2^{11}}\)

    Không tính tổng A, hãy chứng tỏ A chia hết cho 3.

    - Hết -

    Phần trắc nghiệm

    Câu 1: D

    Câu 2: B

    Câu 3: C

    Câu 4: D

    Câu 5: D

    Câu 6: A

    Câu 7: B

    Câu 8: C

    Câu 9: D

    Câu 10: B

    Câu 11: B

    Câu 12: C

    Câu 13: C

    Câu 14: A

    Câu 15: C

    Câu 16: A

    Câu 17: B

    Câu 18: B

    Câu 19: B

    Câu 20: B

    Câu 1. Tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 2 và không vượt quá 7 là:

    A. \(\left\{ {2;3;4;5;6;7} \right\}\)

    B. \(\left\{ {3;4;5;6} \right\}\)

    C. \(\left\{ {2;3;4;5;6} \right\}\)

    D. \(\left\{ {3;4;5;6;7} \right\}\)

    Phương pháp

    Liệt kê các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn hoặc bằng 7.

    Lời giải

    Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 2 và không vượt quá 7 là: \(\left\{ {3;4;5;6;7} \right\}\) .

    Đáp án D.

    Câu 2. Kết quả của phép tính \({5^5}{.5^9}\) bằng:

    A. \({5^{45}}\) .

    B. \({5^{14}}\) .

    C. \({25^{14}}\) .

    D. \({10^{14}}\) .

    Phương pháp

    Dựa vào cách nhân lũy thừa cùng cơ số.

    Lời giải

    \({5^5}{.5^9} = {5^{5 + 9}} = {5^{14}}\) .

    Đáp án B.

    Câu 3. Số 19 được viết trong hệ La Mã là:

    A. \({\rm{IX}}\) .

    B. \({\rm{XIV}}\) .

    C. \({\rm{XIX}}\) .

    D. \({\rm{IXX}}\) .

    Phương pháp

    Dựa vào cách viết số La Mã.

    Lời giải

    Số 19 được viết trong hệ La Mã là: \({\rm{XIX}}\) .

    Đáp án C.

    Câu 4. Luỹ thừa \({3^3}\) có giá trị bằng:

    A. 6

    B. 9

    C. 18

    D. 27

    Phương pháp

    Dựa vào cách tính lũy thừa.

    Lời giải

    Ta có: \({3^3} = 3.3.3 = 27\) .

    Đáp án D.

    Câu 5. Các số \(2;19;29\) . Số nào là số nguyên tố

    A. 2

    B. 19

    C. 29

    D. Cả 3 số trên.

    Phương pháp

    Dựa vào kiến thức về số nguyên tố.

    Lời giải

    Dựa vào bảng số nguyên tố đã học, ta thấy 2; 19; 29 đều là các số nguyên tố.

    Đáp án D.

    Câu 6. Cho tập hợp \({\rm{A}} = {\rm{\{ }}3;x;y;7\} \) ta có:

    A. \(3 \in {\rm{A}}\)

    B. \(5 \in {\rm{A}}\)

    C. \(y \notin {\rm{A}}\)

    D. \({\rm{\{ }}3;x{\rm{\} }} \in {\rm{A}}\)

    Phương pháp

    Dựa vào kiến thức về tập hợp.

    Lời giải

    \(3 \in {\rm{A}}\) nên A đúng.

    \(5 \notin {\rm{A}}\) nên B sai.

    \(y \in {\rm{A}}\) nên C sai.

    \({\rm{\{ }}3;x{\rm{\} }}\) là tập hợp => không sử dụng “ \( \in \) ” nên D sai.

    Đáp án A.

    Câu 7. Số \(24375\) là số

    A. Chia hết cho 2 và 3

    B. Chia hết cho 3 và 5

    C. Chia hết cho 2 và 5

    D. Chia hết cho 9

    Phương pháp

    Dựa vào dấu hiệu chia hết.

    Lời giải

    Số 24375 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2.

    Ta có: 2 + 4 + 3 + 7 + 5 = 21 \( \vdots \) 3 nhưng không chia hết cho 9 nên số 24375 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

    Vậy số 24375 chia hết cho 3 và 5.

    Đáp án B.

    Câu 8. Tìm \(x \in \mathbb{N}\) biết \((x - 1).22 = 44\) thì x bằng:

    A.12.

    B. 2.

    C. 3.

    D. 66.

    Phương pháp

    Sử dụng quy tắc chuyển vế để tìm x.

    Lời giải

    \(\begin{array}{l}(x - 1).22 = 44\\x - 1 = 44:22\\x - 1 = 2\\x = 2 + 1\\x = 3\end{array}\)

    Đáp án C.

    Câu 9. Số chia hết cho cả \(2;3;5;9\) là:

    A. \(1825\)

    B. \(4380\)

    C. \(4875\)

    D. \(80820\)

    Phương pháp

    Dựa vào dấu hiệu chia hết.

    Lời giải

    Số chia hết cho cả 2 và 5 có chữ số tận cùng là 0 nên loại đáp án A và C.

    Số chia hết cho cả 3 và 9 thì phải chia hết cho 9 nên tổng các chữ số của số đó phải chia hết cho 9. Ta có:

    4 + 3 + 8 + 0 = 15 không chia hết cho 9.

    8 + 0 + 8 + 2 + 0 = 18 chia hết cho 9.

    Vậy số chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 là 80820.

    Đáp án D.

    Câu 10. Kết quả phép chia \({10^{10}}:{10^5}\) là:

    A. \({10^2}\) .

    B. \({10^5}\) .

    C. \({1^2}\) .

    D. \({1^5}\) .

    Phương pháp

    Dựa vào quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số.

    Lời giải

    \({10^{10}}:{10^5} = {10^{10 - 5}} = {10^5}\) .

    Đáp án B.

    Câu 11. Xét tập hợp \(\mathbb{N}\) , trong các số sau, bội của 14 là:

    A. 48

    B. 28

    C. 36

    D. 7

    Phương pháp

    Dựa vào kiến thức về bội số.

    Lời giải

    Ta có: 28 = 14.2 nên 28 là bội của 14.

    Đáp ánB.

    Câu 12. Kết quả phân tích số \(420\) ra thừa số nguyên tố là :

    A. \({2^2}.3.7\)

    B. \({2^2}.5.7\)

    C. \({2^2}.3.5.7\)

    D. \({2^2}\)

    Phương pháp

    Dựa vào phân tích một số tự nhiên ra thừa số nguyên tố.

    Lời giải

    420 = 2.2.3.5.7 = 22.3.5.7.

    Đáp án C.

    Câu 13. Nếu \(m \vdots 5\) và \(n \vdots 5\) thì \(m + n\) chia hết cho:

    A. 10

    B. 25

    C. 5

    D. 3

    Phương pháp

    Dựa vào dấu hiệu chia hết.

    Lời giải

    Nếu \(m \vdots 5\) và \(n \vdots 5\) thì \(m + n\) cũng chia hết cho 5.

    Đáp án C.

    Câu 14. Kết quả của phép tính \({3.5^2} - 16:{2^2}\) bằng:

    A. 71

    B. 69

    C. 60

    D. 26

    Phương pháp

    Sử dụng quy tắc tính với số tự nhiên, đưa lũy thừa về số tự nhiên để tính.

    Lời giải

    \({3.5^2} - 16:{2^2} = 3.25 - 16:4 = 75 - 4 = 71\) .

    Đáp án A.

    Câu 15. Số x mà \({2^x}{.2^2} = {2^8}\) là:

    A. 1

    B. 4

    C. 6

    D. \({2^6}\)

    Phương pháp

    Chuyển vế và thực hiện tính toán với lũy thừa cùng cơ số.

    Lời giải

    \(\begin{array}{l}{2^x}{.2^2} = {2^8}\\{2^x} = {2^8}:{2^2}\\{2^x} = {2^{8 - 2}}\\{2^x} = {2^6}\\x = 6\end{array}\)

    Vậy x = 6.

    Đáp án C.

    Câu 16. Tam giác đều ABC có:

    A. \(AB = BC = CA\)

    B. \(AB > BC = CA\)

    C. \(AB < BC = CA\)

    D. \(AB < BC < CA\)

    Phương pháp

    Dựa vào đặc điểm của tam giác đều.

    Lời giải

    Trong tam giác đều ba cạnh có độ dài bằng nhau nên AB = BC = CA.

    Đáp án A.

    Câu 17. Cho hình bình hành ABCD có \(AB = 6cm\) ; \(BC = 4cm\) ; \(AH = 2cm\) (AH là đường cao ứng với cạnh CD). Chu vi hình bình hành ABCD là ?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 6 3

    A. \(10cm\)

    B. \(20cm\)

    C. \(24cm\)

    D. \(12cm\)

    Phương pháp

    Vẽ hình và sử dụng công thức tính chu vi hình bình hành.

    Lời giải

    Chu vi hình bình hành ABCD là: C = 2(AB + BC) = 2(6 + 4) = 2.10 = 20 (cm)

    Đáp án B.

    Câu 18. Hình sau có bao nhiêu hình vuông

    Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 6 4

    A. 13 hình vuông

    B. 14 hình vuông

    C. 15 hình vuông

    D. 16 hình vuông

    Phương pháp

    Quan sát hình vẽ.

    Lời giải

    Hình trên có 9 hình vuông nhỏ; 4 hình vuông tạo bởi 4 hình vuông nhỏ và 1 hình vuông lớn nên có tổng cộng 9 + 4 + 1 = 14 hình vuông.

    Đáp án B.

    Câu 19. Cho chu vi hình thoi là \(20cm\) . Độ dài cạnh hình thoi là :

    A. \(2cm\)

    B. \(5cm\)

    C. \(10cm\)

    D. \(4cm\)

    Phương pháp

    Dựa vào công thức tính chu vi hình thoi.

    Lời giải

    Chu vi của hình thoi là: C = 4.cạnh = 20cm => Độ dài cạnh của hình thoi là 20:4 = 5cm.

    Đáp án B.

    Câu 20. Một hình chữ nhật có chiều dài là 12m, chiều rộng là 8m. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật. Diện tích hình vuông đó là :

    A. \(50{m^2}\)

    B. \(100{m^2}\)

    C. \(100c{m^2}\)

    D. \(50c{m^2}\)

    Phương pháp

    Dựa vào công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật, hình vuông.

    Lời giải

    Chu vi hình chữ nhật (hình vuông) là: 2.(12 + 8) = 2.20 = 40(m)

    Cạnh hình vuông là: 40:4 = 10(m)

    Diện tích hình vuông đó là: 10.10 = 100 (m2).

    Đáp án B.

    Phần tự luận.

    Bài 1 (1,5 điểm): Thực hiện các phép tính (tính nhanh nếu có thể)

    a) \(19.65 + 35.19\)

    b) \(1024:({2^5}.129 - {2^5}.121)\)

    c) \({5.3^2} - 32:{4^2}\)

    Phương pháp

    Sử dụng các quy tắc tính với số tự nhiên và lũy thừa.

    Lời giải

    a) \(19.65 + 35.19\)

    \( = 19.\left( {65 + 35} \right)\)

    \( = 19.100 = 1900\)

    b) \(1024:({2^5}.129 - {2^5}.121)\)

    \( = 1024:[{2^5}.(129 - 121)]\)

    \( = 1024:({2^5}.8)\)

    \( = {2^{10}}:({2^5}{.2^3})\)

    \( = {2^{10}}:{2^8} = {2^2}\)

    c) \({5.3^2} - 32:{4^2}\)

    \( = 5.9 - 32:16\)

    \( = 45 - 2 = 43\)

    Bài 2 (1 điểm): Tìm số tự nhiên x, biết:

    a) \(100 - 7(x - 5) = 58\)

    b) \({4.2^x} - 3 = 125\)

    Phương pháp

    Sử dụng quy tắc chuyển vế để tìm x.

    Lời giải

    a) \(100-7\left( {x - 5} \right) = 58\)

    \(7\left( {x - 5} \right) = 100 - 58\)

    \(7\left( {x - 5} \right) = 42\)

    \(\left( {x - 5} \right) = 42:7\)

    \(\left( {x - 5} \right) = 6\)

    \(x = 6 + 5\)

    \(x = 11\)

    Vậy \(x = 11\)

    b) \({4.2^x} - 3 = 125\)

    \({4.2^x} = 125 + 3\)

    \({4.2^x} = 128\)

    \({2^x} = 128:4\)

    \({2^x} = 32\)

    \({2^x} = {2^5}\)

    \( \Rightarrow x = 5\)

    Vậy \(x = 5\)

    Bài 3 (1 điểm):

    a) Viết tập hợp A các số tự nhiên n vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5, biết \(32 \le {\rm{n}} \le 62\)

    b) Thay * bằng chữ số nào để được số \(\overline {607*} \) chia hết cho cả 2 và 3

    Phương pháp

    a) Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.

    b) Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 3.

    Lời giải

    a) Các số chia hết cho 2 và 5 thì chữ số tận cùng phải bằng 0, vậy các số n thỏa mãn chữ số tận cùng bằng 0 và \(32 \le {\rm{n}} \le 62\) là: 40; 50; 60. Vậy \(A = \left\{ {40;50;60} \right\}\) .

    b) Để \(\overline {607*} \) chia hết cho 2. Mà * là chữ số \( \Rightarrow * \in \{ 0;2;4;6;8\} \) (1)

    Để \(\overline {607*} \) chia hết cho 3

    thì \(\left( {6 + 0 + 7 + *} \right)\) chia hết cho 3

    hay \(\left( {13 + *} \right)\) chia hết cho 3 (2)

    Từ (1) và (2) \( \Rightarrow * \in \{ 2;8\} \) Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 6 5

    Bài 4 (1,5 điểm): Một hình bình hành ABCD có \(AB = 71cm\) . Người ta thu hẹp hình bình hành đó thành hình bình hành AEGD có diện tích nhỏ hơn diện tích hình bình hành ban đầu là \(6550{m^2}\) và \(EB = 19cm\) . Tính diện tích hình bình hành ban đầu.

    Phương pháp

    Tính chiều cao của hình bình hành ban đầu.

    Tính diện tích hình bình hành ABCD.

    Lời giải

    Phần diện tích giảm đi khi thu hẹp hình bình hành ABCD thành hình bình hành AEGD chính là diện tích hình bình hành EBCG và bằng \(665c{m^2}\)

    Chiều cao của hình bình hành EBCG hay ABCD là:

    \(665:19 = 35\left( {cm} \right)\)

    Diện tích hình bình hành ABCD là:

    \(71.35 = 2485(c{m^2})\)

    Vậy diện tích hình bình hành ABCD là \(2485c{m^2}\)

    Bài 5 (1,0 điểm): Cho \({\rm{A}} = 1 + 2 + {2^2} + {2^3} + ... + {2^{11}}\)

    Không tính tổng A, hãy chứng tỏ A chia hết cho 3.

    Phương pháp

    Sử dụng cách nhóm nhân tử chung, chứng minh A bằng tích của 3 và một số hạng khác nên A chia hết cho 3.

    Lời giải

    Ta có

    \({\rm{A}} = 1 + 2 + {2^2} + {2^3} + ... + {2^{11}}\) (12 số hạng)

    A \( = (1 + 2) + ({2^2} + {2^3}) + ... + ({2^{10}} + {2^{11}})\) (6 nhóm)

    A \( = 3 + {2^2}(1 + 2) + ... + {2^{10}}(1 + 2)\)

    A \( = 3 + {2^2}.3 + ... + {2^{10}}.3\)

    A \( = 3.(1 + {2^2} + ... + {2^{10}})\)

    Vì \(3 \vdots 3\)

    \( \Rightarrow {\rm{A}} \vdots {\rm{3}}\) (đpcm)

    Lời giải

      Phần trắc nghiệm

      Câu 1: D

      Câu 2: B

      Câu 3: C

      Câu 4: D

      Câu 5: D

      Câu 6: A

      Câu 7: B

      Câu 8: C

      Câu 9: D

      Câu 10: B

      Câu 11: B

      Câu 12: C

      Câu 13: C

      Câu 14: A

      Câu 15: C

      Câu 16: A

      Câu 17: B

      Câu 18: B

      Câu 19: B

      Câu 20: B

      Câu 1. Tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 2 và không vượt quá 7 là:

      A. \(\left\{ {2;3;4;5;6;7} \right\}\)

      B. \(\left\{ {3;4;5;6} \right\}\)

      C. \(\left\{ {2;3;4;5;6} \right\}\)

      D. \(\left\{ {3;4;5;6;7} \right\}\)

      Phương pháp

      Liệt kê các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn hoặc bằng 7.

      Lời giải

      Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 2 và không vượt quá 7 là: \(\left\{ {3;4;5;6;7} \right\}\) .

      Đáp án D.

      Câu 2. Kết quả của phép tính \({5^5}{.5^9}\) bằng:

      A. \({5^{45}}\) .

      B. \({5^{14}}\) .

      C. \({25^{14}}\) .

      D. \({10^{14}}\) .

      Phương pháp

      Dựa vào cách nhân lũy thừa cùng cơ số.

      Lời giải

      \({5^5}{.5^9} = {5^{5 + 9}} = {5^{14}}\) .

      Đáp án B.

      Câu 3. Số 19 được viết trong hệ La Mã là:

      A. \({\rm{IX}}\) .

      B. \({\rm{XIV}}\) .

      C. \({\rm{XIX}}\) .

      D. \({\rm{IXX}}\) .

      Phương pháp

      Dựa vào cách viết số La Mã.

      Lời giải

      Số 19 được viết trong hệ La Mã là: \({\rm{XIX}}\) .

      Đáp án C.

      Câu 4. Luỹ thừa \({3^3}\) có giá trị bằng:

      A. 6

      B. 9

      C. 18

      D. 27

      Phương pháp

      Dựa vào cách tính lũy thừa.

      Lời giải

      Ta có: \({3^3} = 3.3.3 = 27\) .

      Đáp án D.

      Câu 5. Các số \(2;19;29\) . Số nào là số nguyên tố

      A. 2

      B. 19

      C. 29

      D. Cả 3 số trên.

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về số nguyên tố.

      Lời giải

      Dựa vào bảng số nguyên tố đã học, ta thấy 2; 19; 29 đều là các số nguyên tố.

      Đáp án D.

      Câu 6. Cho tập hợp \({\rm{A}} = {\rm{\{ }}3;x;y;7\} \) ta có:

      A. \(3 \in {\rm{A}}\)

      B. \(5 \in {\rm{A}}\)

      C. \(y \notin {\rm{A}}\)

      D. \({\rm{\{ }}3;x{\rm{\} }} \in {\rm{A}}\)

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về tập hợp.

      Lời giải

      \(3 \in {\rm{A}}\) nên A đúng.

      \(5 \notin {\rm{A}}\) nên B sai.

      \(y \in {\rm{A}}\) nên C sai.

      \({\rm{\{ }}3;x{\rm{\} }}\) là tập hợp => không sử dụng “ \( \in \) ” nên D sai.

      Đáp án A.

      Câu 7. Số \(24375\) là số

      A. Chia hết cho 2 và 3

      B. Chia hết cho 3 và 5

      C. Chia hết cho 2 và 5

      D. Chia hết cho 9

      Phương pháp

      Dựa vào dấu hiệu chia hết.

      Lời giải

      Số 24375 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2.

      Ta có: 2 + 4 + 3 + 7 + 5 = 21 \( \vdots \) 3 nhưng không chia hết cho 9 nên số 24375 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

      Vậy số 24375 chia hết cho 3 và 5.

      Đáp án B.

      Câu 8. Tìm \(x \in \mathbb{N}\) biết \((x - 1).22 = 44\) thì x bằng:

      A.12.

      B. 2.

      C. 3.

      D. 66.

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc chuyển vế để tìm x.

      Lời giải

      \(\begin{array}{l}(x - 1).22 = 44\\x - 1 = 44:22\\x - 1 = 2\\x = 2 + 1\\x = 3\end{array}\)

      Đáp án C.

      Câu 9. Số chia hết cho cả \(2;3;5;9\) là:

      A. \(1825\)

      B. \(4380\)

      C. \(4875\)

      D. \(80820\)

      Phương pháp

      Dựa vào dấu hiệu chia hết.

      Lời giải

      Số chia hết cho cả 2 và 5 có chữ số tận cùng là 0 nên loại đáp án A và C.

      Số chia hết cho cả 3 và 9 thì phải chia hết cho 9 nên tổng các chữ số của số đó phải chia hết cho 9. Ta có:

      4 + 3 + 8 + 0 = 15 không chia hết cho 9.

      8 + 0 + 8 + 2 + 0 = 18 chia hết cho 9.

      Vậy số chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 là 80820.

      Đáp án D.

      Câu 10. Kết quả phép chia \({10^{10}}:{10^5}\) là:

      A. \({10^2}\) .

      B. \({10^5}\) .

      C. \({1^2}\) .

      D. \({1^5}\) .

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số.

      Lời giải

      \({10^{10}}:{10^5} = {10^{10 - 5}} = {10^5}\) .

      Đáp án B.

      Câu 11. Xét tập hợp \(\mathbb{N}\) , trong các số sau, bội của 14 là:

      A. 48

      B. 28

      C. 36

      D. 7

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về bội số.

      Lời giải

      Ta có: 28 = 14.2 nên 28 là bội của 14.

      Đáp ánB.

      Câu 12. Kết quả phân tích số \(420\) ra thừa số nguyên tố là :

      A. \({2^2}.3.7\)

      B. \({2^2}.5.7\)

      C. \({2^2}.3.5.7\)

      D. \({2^2}\)

      Phương pháp

      Dựa vào phân tích một số tự nhiên ra thừa số nguyên tố.

      Lời giải

      420 = 2.2.3.5.7 = 22.3.5.7.

      Đáp án C.

      Câu 13. Nếu \(m \vdots 5\) và \(n \vdots 5\) thì \(m + n\) chia hết cho:

      A. 10

      B. 25

      C. 5

      D. 3

      Phương pháp

      Dựa vào dấu hiệu chia hết.

      Lời giải

      Nếu \(m \vdots 5\) và \(n \vdots 5\) thì \(m + n\) cũng chia hết cho 5.

      Đáp án C.

      Câu 14. Kết quả của phép tính \({3.5^2} - 16:{2^2}\) bằng:

      A. 71

      B. 69

      C. 60

      D. 26

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc tính với số tự nhiên, đưa lũy thừa về số tự nhiên để tính.

      Lời giải

      \({3.5^2} - 16:{2^2} = 3.25 - 16:4 = 75 - 4 = 71\) .

      Đáp án A.

      Câu 15. Số x mà \({2^x}{.2^2} = {2^8}\) là:

      A. 1

      B. 4

      C. 6

      D. \({2^6}\)

      Phương pháp

      Chuyển vế và thực hiện tính toán với lũy thừa cùng cơ số.

      Lời giải

      \(\begin{array}{l}{2^x}{.2^2} = {2^8}\\{2^x} = {2^8}:{2^2}\\{2^x} = {2^{8 - 2}}\\{2^x} = {2^6}\\x = 6\end{array}\)

      Vậy x = 6.

      Đáp án C.

      Câu 16. Tam giác đều ABC có:

      A. \(AB = BC = CA\)

      B. \(AB > BC = CA\)

      C. \(AB < BC = CA\)

      D. \(AB < BC < CA\)

      Phương pháp

      Dựa vào đặc điểm của tam giác đều.

      Lời giải

      Trong tam giác đều ba cạnh có độ dài bằng nhau nên AB = BC = CA.

      Đáp án A.

      Câu 17. Cho hình bình hành ABCD có \(AB = 6cm\) ; \(BC = 4cm\) ; \(AH = 2cm\) (AH là đường cao ứng với cạnh CD). Chu vi hình bình hành ABCD là ?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 6 1 1

      A. \(10cm\)

      B. \(20cm\)

      C. \(24cm\)

      D. \(12cm\)

      Phương pháp

      Vẽ hình và sử dụng công thức tính chu vi hình bình hành.

      Lời giải

      Chu vi hình bình hành ABCD là: C = 2(AB + BC) = 2(6 + 4) = 2.10 = 20 (cm)

      Đáp án B.

      Câu 18. Hình sau có bao nhiêu hình vuông

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 6 1 2

      A. 13 hình vuông

      B. 14 hình vuông

      C. 15 hình vuông

      D. 16 hình vuông

      Phương pháp

      Quan sát hình vẽ.

      Lời giải

      Hình trên có 9 hình vuông nhỏ; 4 hình vuông tạo bởi 4 hình vuông nhỏ và 1 hình vuông lớn nên có tổng cộng 9 + 4 + 1 = 14 hình vuông.

      Đáp án B.

      Câu 19. Cho chu vi hình thoi là \(20cm\) . Độ dài cạnh hình thoi là :

      A. \(2cm\)

      B. \(5cm\)

      C. \(10cm\)

      D. \(4cm\)

      Phương pháp

      Dựa vào công thức tính chu vi hình thoi.

      Lời giải

      Chu vi của hình thoi là: C = 4.cạnh = 20cm => Độ dài cạnh của hình thoi là 20:4 = 5cm.

      Đáp án B.

      Câu 20. Một hình chữ nhật có chiều dài là 12m, chiều rộng là 8m. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật. Diện tích hình vuông đó là :

      A. \(50{m^2}\)

      B. \(100{m^2}\)

      C. \(100c{m^2}\)

      D. \(50c{m^2}\)

      Phương pháp

      Dựa vào công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật, hình vuông.

      Lời giải

      Chu vi hình chữ nhật (hình vuông) là: 2.(12 + 8) = 2.20 = 40(m)

      Cạnh hình vuông là: 40:4 = 10(m)

      Diện tích hình vuông đó là: 10.10 = 100 (m2).

      Đáp án B.

      Phần tự luận.

      Bài 1 (1,5 điểm): Thực hiện các phép tính (tính nhanh nếu có thể)

      a) \(19.65 + 35.19\)

      b) \(1024:({2^5}.129 - {2^5}.121)\)

      c) \({5.3^2} - 32:{4^2}\)

      Phương pháp

      Sử dụng các quy tắc tính với số tự nhiên và lũy thừa.

      Lời giải

      a) \(19.65 + 35.19\)

      \( = 19.\left( {65 + 35} \right)\)

      \( = 19.100 = 1900\)

      b) \(1024:({2^5}.129 - {2^5}.121)\)

      \( = 1024:[{2^5}.(129 - 121)]\)

      \( = 1024:({2^5}.8)\)

      \( = {2^{10}}:({2^5}{.2^3})\)

      \( = {2^{10}}:{2^8} = {2^2}\)

      c) \({5.3^2} - 32:{4^2}\)

      \( = 5.9 - 32:16\)

      \( = 45 - 2 = 43\)

      Bài 2 (1 điểm): Tìm số tự nhiên x, biết:

      a) \(100 - 7(x - 5) = 58\)

      b) \({4.2^x} - 3 = 125\)

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc chuyển vế để tìm x.

      Lời giải

      a) \(100-7\left( {x - 5} \right) = 58\)

      \(7\left( {x - 5} \right) = 100 - 58\)

      \(7\left( {x - 5} \right) = 42\)

      \(\left( {x - 5} \right) = 42:7\)

      \(\left( {x - 5} \right) = 6\)

      \(x = 6 + 5\)

      \(x = 11\)

      Vậy \(x = 11\)

      b) \({4.2^x} - 3 = 125\)

      \({4.2^x} = 125 + 3\)

      \({4.2^x} = 128\)

      \({2^x} = 128:4\)

      \({2^x} = 32\)

      \({2^x} = {2^5}\)

      \( \Rightarrow x = 5\)

      Vậy \(x = 5\)

      Bài 3 (1 điểm):

      a) Viết tập hợp A các số tự nhiên n vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5, biết \(32 \le {\rm{n}} \le 62\)

      b) Thay * bằng chữ số nào để được số \(\overline {607*} \) chia hết cho cả 2 và 3

      Phương pháp

      a) Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.

      b) Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 3.

      Lời giải

      a) Các số chia hết cho 2 và 5 thì chữ số tận cùng phải bằng 0, vậy các số n thỏa mãn chữ số tận cùng bằng 0 và \(32 \le {\rm{n}} \le 62\) là: 40; 50; 60. Vậy \(A = \left\{ {40;50;60} \right\}\) .

      b) Để \(\overline {607*} \) chia hết cho 2. Mà * là chữ số \( \Rightarrow * \in \{ 0;2;4;6;8\} \) (1)

      Để \(\overline {607*} \) chia hết cho 3

      thì \(\left( {6 + 0 + 7 + *} \right)\) chia hết cho 3

      hay \(\left( {13 + *} \right)\) chia hết cho 3 (2)

      Từ (1) và (2) \( \Rightarrow * \in \{ 2;8\} \) Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 6 1 3

      Bài 4 (1,5 điểm): Một hình bình hành ABCD có \(AB = 71cm\) . Người ta thu hẹp hình bình hành đó thành hình bình hành AEGD có diện tích nhỏ hơn diện tích hình bình hành ban đầu là \(6550{m^2}\) và \(EB = 19cm\) . Tính diện tích hình bình hành ban đầu.

      Phương pháp

      Tính chiều cao của hình bình hành ban đầu.

      Tính diện tích hình bình hành ABCD.

      Lời giải

      Phần diện tích giảm đi khi thu hẹp hình bình hành ABCD thành hình bình hành AEGD chính là diện tích hình bình hành EBCG và bằng \(665c{m^2}\)

      Chiều cao của hình bình hành EBCG hay ABCD là:

      \(665:19 = 35\left( {cm} \right)\)

      Diện tích hình bình hành ABCD là:

      \(71.35 = 2485(c{m^2})\)

      Vậy diện tích hình bình hành ABCD là \(2485c{m^2}\)

      Bài 5 (1,0 điểm): Cho \({\rm{A}} = 1 + 2 + {2^2} + {2^3} + ... + {2^{11}}\)

      Không tính tổng A, hãy chứng tỏ A chia hết cho 3.

      Phương pháp

      Sử dụng cách nhóm nhân tử chung, chứng minh A bằng tích của 3 và một số hạng khác nên A chia hết cho 3.

      Lời giải

      Ta có

      \({\rm{A}} = 1 + 2 + {2^2} + {2^3} + ... + {2^{11}}\) (12 số hạng)

      A \( = (1 + 2) + ({2^2} + {2^3}) + ... + ({2^{10}} + {2^{11}})\) (6 nhóm)

      A \( = 3 + {2^2}(1 + 2) + ... + {2^{10}}(1 + 2)\)

      A \( = 3 + {2^2}.3 + ... + {2^{10}}.3\)

      A \( = 3.(1 + {2^2} + ... + {2^{10}})\)

      Vì \(3 \vdots 3\)

      \( \Rightarrow {\rm{A}} \vdots {\rm{3}}\) (đpcm)

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 6 thuộc chuyên mục giải toán 6 trên nền tảng toán. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 6: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 6 là một công cụ đánh giá quan trọng giúp học sinh lớp 6 kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức đã học trong giai đoạn đầu của năm học. Đề thi thường bao gồm các chủ đề chính như số tự nhiên, tập hợp, phép tính trên số tự nhiên, hình học cơ bản và các bài toán thực tế liên quan.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 6

      Cấu trúc của đề thi có thể khác nhau tùy theo từng trường và giáo viên, nhưng thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải cho các bài toán.
      • Bài toán thực tế: Đánh giá khả năng áp dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tế.

      Nội dung chi tiết đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 6

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 6:

      1. Số tự nhiên và tập hợp

      Các bài tập liên quan đến:

      • Nhận biết số tự nhiên, số 0, số liền trước, số liền sau.
      • Viết tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp con.
      • So sánh số tự nhiên, sắp xếp số tự nhiên.

      2. Phép tính trên số tự nhiên

      Các bài tập liên quan đến:

      • Phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên.
      • Thứ tự thực hiện các phép tính.
      • Tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

      3. Hình học cơ bản

      Các bài tập liên quan đến:

      • Điểm, đường thẳng, đoạn thẳng.
      • Góc, số đo góc.
      • Hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng song song.

      4. Bài toán thực tế

      Các bài toán ứng dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống thực tế, ví dụ như tính tiền, chia kẹo, đo chiều dài, tính diện tích,...

      Làm thế nào để ôn tập hiệu quả cho đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 6?

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các khái niệm, định nghĩa, tính chất và công thức.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
      3. Tìm hiểu các dạng bài tập thường gặp: Phân tích cấu trúc đề thi, xác định các dạng bài tập thường xuất hiện và tìm cách giải quyết chúng.
      4. Sử dụng các tài liệu ôn tập: Tham khảo các đề thi tham khảo, bài tập trắc nghiệm, video bài giảng,...
      5. Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn trong quá trình ôn tập, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giúp đỡ.

      Lợi ích của việc luyện đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 6 tại montoan.com.vn

      montoan.com.vn cung cấp:

      • Đề thi được biên soạn bởi các giáo viên có kinh nghiệm.
      • Đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu.
      • Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
      • Khả năng luyện tập mọi lúc mọi nơi.
      • Cập nhật thường xuyên các đề thi mới.

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 6 là một cơ hội tốt để học sinh lớp 6 đánh giá năng lực và chuẩn bị cho các kỳ thi tiếp theo. Hãy ôn tập kỹ lưỡng và luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6