Chào mừng các em học sinh đến với đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 chương trình Kết nối tri thức của montoan.com.vn. Đề thi này được biên soạn dựa trên cấu trúc đề thi chính thức, giúp các em làm quen với dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, bao phủ toàn bộ kiến thức trọng tâm của chương trình Toán 6 học kì 2.
Phân số bằng phân số \(\frac{{ - 2}}{5}\) là
So sánh \(a = \frac{{ - 5}}{7}\) và \(b = \frac{{ - 8}}{7}\)
Giá trị của \(x\) thoả mãn \(6,72 - x = 6,3\) là
Số đường thẳng đi qua hai điểm \(A,\,B\) cho trước là:
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào không phải là số liệu?
Trong các số sau, số nào là số thập phân âm
Trong các số sau, số nhỏ hơn \( - 12,304\) là
An liệt kê năm sinh của một số thành viên trong gia đình để làm bài tập môn Toán 6, được dãy dữ liệu như sau:
Giá trị không hợp lý trong dãy dữ liệu về năm sinh của các thành viên trong gia đình An là:
Quan sát biểu đồ sau và cho biết: Có bao nhiêu vé mệnh giá \(300\) nghìn đồng được bán ra?
Khẳng định đúng là
Cho hình vẽ (Hình 8). Khẳng định nào sau đây đúng
Thực hiện các phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) \(\frac{{ - 1}}{3} + \,\frac{7}{6} + \frac{3}{2}\).
b) \(\left( {\frac{1}{4} - \frac{5}{6}} \right):\frac{5}{2}\).
c) \(\left( { - 2,25} \right) + 7,63\).
d) \(\left( { - 8,5} \right).16,35 - 8,5.83,65\).
e) \(\frac{{{2^2}}}{{1.3}}.\frac{{{3^2}}}{{2.4}}.\frac{{{4^2}}}{{3.5}}.\frac{{{5^2}}}{{4.6}}\).
Bác nông dân có một mảnh vườn hình chữ nhật. Bác dùng \(80\% \) diện tích mảnh vườn để trồng cây ăn quả. Biết diện tích trồng cây ăn quả là \(460\,{m^2}\). Hỏi diện tích mảnh vườn là bao nhiêu \({m^2}\)?
a) Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn \(\frac{3}{4};\frac{{ - 2}}{4};\frac{1}{2};\frac{{ - 3}}{4};\frac{7}{4}\).
b) Tìm phân số nghịch đảo của các phân số sau: \(\frac{2}{{13}};\,\frac{1}{{ - 15}}\).
c) Làm tròn các số sau đến hàng phần trăm: \(12,057;\,\,40,1534\).
a) Cho dãy số liệu về cân nặng (theo đơn vị kilôgam) của \(15\) học sinh lớp 6 như sau:
\(40\) \(41\) \(39\) \(45\) \(43\) \(40\) \(41\) \(42\) \(40\) \(39\) \(41\) \(42\) \(45\) \(41\) \(42\)
Hãy lập bảng thống kê biểu diễn cân nặng của \(15\) học sinh lớp 6 trên. Dựa vào bảng hãy cho biết có bao nhiêu bạn nặng \(45\) kilôgam?
b) An gieo một con xúc xắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như sau:
Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau:
b1) Số chấm xuất hiện bằng 2;
b2) Số chấm xuất hiện là lớn hơn 3.
Cho điểm A nằm giữa hai điểm O và B sao cho \(OA{\rm{ }} = {\rm{ }}3{\rm{cm}};{\rm{ }}OB{\rm{ }} = {\rm{ }}6{\rm{cm}}.\)
a) Tính độ dài đoạn thẳng\(AB\)?
b) Điểm \(A\) có là trung điểm của đoạn thẳng \(OB\) không? Vì sao?
Phân số bằng phân số \(\frac{{ - 2}}{5}\) là
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về phân số.
\(\frac{{ - 2}}{5} = \frac{{ - 2.3}}{{5.3}} = \frac{{ - 6}}{{15}}\).
Đáp án C.
So sánh \(a = \frac{{ - 5}}{7}\) và \(b = \frac{{ - 8}}{7}\)
Đáp án : A
So sánh 2 phân số có cùng mẫu số dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
Ta có \(5 < 8\) nên \( - 5 > - 8\) suy ra \(\frac{{ - 5}}{7} > \frac{{ - 8}}{7}\) hay a > b.
Đáp án A.
Giá trị của \(x\) thoả mãn \(6,72 - x = 6,3\) là
Đáp án : B
Chuyển vế để tìm x.
\(\begin{array}{l}6,72 - x = 6,3\\x = 6,72 - 6,3\\x = 0,42\end{array}\)
Đáp án B.
Số đường thẳng đi qua hai điểm \(A,\,B\) cho trước là:
Đáp án : B
Qua hai điểm bất kỳ chỉ có một đường thẳng đi qua chúng.
Có 1 đường thẳng đi qua hai điểm A, B cho trước.
Đáp án B.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về trung điểm của đoạn thẳng.
Nếu \(IA = IB = \frac{{AB}}{2}\) thì điểm \(I\) là trung điểm của đoạn \(AB\) nên D đúng.
Đáp án D.
Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào không phải là số liệu?
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức phân loại dữ liệu.
“Tên các loài động vật sống tại vườn quốc gia Cúc Phương” không phải là số liệu.
Đáp án C.
Trong các số sau, số nào là số thập phân âm
Đáp án : B
Số thập phân âm nhỏ hơn 0.
\( - 3,16 < 0\) nên \( - 3,16\) là số thập phân âm.
Đáp án B.
Trong các số sau, số nhỏ hơn \( - 12,304\) là
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức so sánh hai số thập phân.
Ta có: \(12,304 < 12,403\) nên \( - 12,304 > - 12,403\).
Đáp án A.
An liệt kê năm sinh của một số thành viên trong gia đình để làm bài tập môn Toán 6, được dãy dữ liệu như sau:
Giá trị không hợp lý trong dãy dữ liệu về năm sinh của các thành viên trong gia đình An là:
Đáp án : A
Quan sát dãy dữ liệu để xác định.
Vì năm hiện tại nhỏ hơn 2050 nên 2050 là giá trị không hợp lý.
Đáp án A.
Quan sát biểu đồ sau và cho biết: Có bao nhiêu vé mệnh giá \(300\) nghìn đồng được bán ra?
Đáp án : A
Quan sát biểu đồ để trả lời.
Số vé mệnh giá 300 nghìn đồng được bán ra là 300 vé.
Đáp án A.
Khẳng định đúng là
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về các loại góc.
Trong các khẳng định trên, chỉ có khẳng định “Góc có số đo \(140^\circ \) là góc tù” là khẳng định đúng.
Đáp án D.
Cho hình vẽ (Hình 8). Khẳng định nào sau đây đúng
Đáp án : C
Quan sát hình vẽ để xác định.
n và q cắt nhau nên A sai.
m và n không song song nên khi kéo dài sẽ có điểm chung nên B sai.
Ba điểm A, B, C không thẳng hàng nên C đúng.
m và p cắt nhau tại C nên D sai.
Đáp án C.
Thực hiện các phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) \(\frac{{ - 1}}{3} + \,\frac{7}{6} + \frac{3}{2}\).
b) \(\left( {\frac{1}{4} - \frac{5}{6}} \right):\frac{5}{2}\).
c) \(\left( { - 2,25} \right) + 7,63\).
d) \(\left( { - 8,5} \right).16,35 - 8,5.83,65\).
e) \(\frac{{{2^2}}}{{1.3}}.\frac{{{3^2}}}{{2.4}}.\frac{{{4^2}}}{{3.5}}.\frac{{{5^2}}}{{4.6}}\).
Sử dụng các quy tắc tính với phân số và số thập phân.
a) \(\frac{{ - 1}}{3} + \,\frac{7}{6} + \frac{3}{2} = \frac{{ - 2}}{6} + \frac{7}{6} + \frac{9}{6} = \frac{{14}}{7} = \frac{7}{3}\).
b) \(\left( {\frac{1}{4} - \frac{5}{6}} \right):\frac{5}{2} = \left( {\frac{3}{{12}} - \frac{{10}}{{12}}} \right).\frac{2}{5} = \frac{-7}{{12}}.\frac{2}{5} = \frac{-7}{30}\).
c) \(\left( { - 2,25} \right) + 7,63 = 7,63 - 2,25 = 5,38\).
d) \(\left( { - 8,5} \right).16,35 - 8,5.83,65\)\( = \left( { - 8,5} \right).\left( {16,35 + 83,65} \right)\)\( = \left( { - 8,5} \right).100\)\( = - 850\).
e) \(\frac{{{2^2}}}{{1.3}}.\frac{{{3^2}}}{{2.4}}.\frac{{{4^2}}}{{3.5}}.\frac{{{5^2}}}{{4.6}} = \frac{{2.2.3.3.4.4.5.5}}{{1.2.3.3.4.4.5.6}} = \frac{10}{6} = \frac{5}{3}\).
Bác nông dân có một mảnh vườn hình chữ nhật. Bác dùng \(80\% \) diện tích mảnh vườn để trồng cây ăn quả. Biết diện tích trồng cây ăn quả là \(460\,{m^2}\). Hỏi diện tích mảnh vườn là bao nhiêu \({m^2}\)?
Biết m% của a là b, ta tính được a = b : m%
Diện tích mảnh vườn là:
\(460:80\% = 575\left( {{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right)\).
a) Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn \(\frac{3}{4};\frac{{ - 2}}{4};\frac{1}{2};\frac{{ - 3}}{4};\frac{7}{4}\).
b) Tìm phân số nghịch đảo của các phân số sau: \(\frac{2}{{13}};\,\frac{1}{{ - 15}}\).
c) Làm tròn các số sau đến hàng phần trăm: \(12,057;\,\,40,1534\).
a) Đưa các phân số về cùng mẫu dương rồi so sánh tử số với nhau.
b) Hai phân số được gọi là nghịch đảo nếu tích của chúng bằng 0.
c) Sử dụng quy tắc làm tròn số.
a) Ta có: \(\frac{1}{2} = \frac{2}{4}\).
Vì \( - 3 < - 2 < 2 < 3 < 7\) nên \(\frac{{ - 3}}{4} < \frac{{ - 2}}{4} < \frac{2}{4} < \frac{3}{4} < \frac{7}{4}\) hay \(\frac{{ - 3}}{4} < \frac{{ - 2}}{4} < \frac{1}{2} < \frac{3}{4} < \frac{7}{4}\).
b) Các phân số nghịch đảo là: \(\frac{{13}}{2};\, - 15\).
c) Số 12,057 làm tròn đến hàng phần trăm là 12,06.
Số 40,1534 làm tròn đến hàng phần trăm là 40,15.
a) Cho dãy số liệu về cân nặng (theo đơn vị kilôgam) của \(15\) học sinh lớp 6 như sau:
\(40\) \(41\) \(39\) \(45\) \(43\) \(40\) \(41\) \(42\) \(40\) \(39\) \(41\) \(42\) \(45\) \(41\) \(42\)
Hãy lập bảng thống kê biểu diễn cân nặng của \(15\) học sinh lớp 6 trên. Dựa vào bảng hãy cho biết có bao nhiêu bạn nặng \(45\) kilôgam?
b) An gieo một con xúc xắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như sau:
Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau:
b1) Số chấm xuất hiện bằng 2;
b2) Số chấm xuất hiện là lớn hơn 3.
a) Đưa các số liệu trên thành bảng thống kê.
Quan sát bảng thống kê để trả lời câu hỏi.
b) Xác suất thực nghiệm của các sự kiện bằng số lần sự kiện đó xảy ra chia cho tổng số lần thực hiện sự kiện.
a) Ta có bảng thống kê:
Quan sát bảng thống kê, ta thấy có 2 bạn nặng 45kg.
b)
b1) Xác suất thực nghiệm của sự kiện số chấm xuất hiện bằng 2 là:
\(\frac{{15}}{{100}} = 0,15\).
b2) Xác suất thực nghiệm của sự kiện số chấm xuất hiện lớn hơn 3 là:
\(\frac{{18 + 10 + 15}}{{100}} = 0,43\).
Cho điểm A nằm giữa hai điểm O và B sao cho \(OA{\rm{ }} = {\rm{ }}3{\rm{cm}};{\rm{ }}OB{\rm{ }} = {\rm{ }}6{\rm{cm}}.\)
a) Tính độ dài đoạn thẳng\(AB\)?
b) Điểm \(A\) có là trung điểm của đoạn thẳng \(OB\) không? Vì sao?
a) Tính AB dựa vào OA và OB.
b) Sử dụng tính chất của trung điểm để xác định.
Ta có hình vẽ sau:
a) Vì điểm A nằm giữa O và B nên OA < OB, do đó:
OA + AB = OB
hay 3 + AB = 6
AB = 6 – 3 = 3 (cm)
b) Vì OA = AB = 3cm.
Mà điểm A nằm giữa hai điểm O và B nên A là trung điểm của OB.
Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 chương trình Kết nối tri thức là một công cụ quan trọng giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong học kì. Đề thi này không chỉ giúp học sinh nắm vững các khái niệm, định lý mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
Đề thi thường bao gồm các phần sau:
Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 thường tập trung vào các chủ đề sau:
Để giải đề thi hiệu quả, học sinh cần:
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức sau: (12 + 36) : 4 - 5
Lời giải:
Việc luyện tập thường xuyên với các đề thi khác nhau là rất quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Các em có thể tìm kiếm các đề thi trực tuyến hoặc sử dụng sách bài tập để luyện tập.
Montoan.com.vn cung cấp một kho tài liệu học tập Toán 6 phong phú, bao gồm các đề thi, bài giảng, bài tập và đáp án chi tiết. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh những tài liệu chất lượng, giúp các em học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.
Hãy dành thời gian ôn tập và luyện tập thường xuyên. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì!
Chủ đề | Kiến thức trọng tâm |
---|---|
Số nguyên | Các phép toán, tính chất, giá trị tuyệt đối |
Phân số | Các phép toán, so sánh, rút gọn |
Số thập phân | Các phép toán, so sánh, chuyển đổi |
Nguồn: Montoan.com.vn |