1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 15

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 15

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 15: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 15, một công cụ hữu ích giúp học sinh lớp 6 ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn theo chuẩn chương trình học, bao gồm các dạng bài tập thường gặp và có đáp án chi tiết.

Với đề thi này, các em học sinh có thể tự tin làm bài và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6.

Phần trắc nghiệm Câu 1. Trong các cách viết sau đây, cách viết đúng là:

Đề bài

    Phần trắc nghiệm

    Câu 1. Trong các cách viết sau đây, cách viết đúng là:

    A. \(1,5 \in {\rm{N}}\)

    B. \(0 \in {{\rm{N}}^{\rm{*}}}\)

    C. \(0 \in {\rm{N}}\)

    D. \(0 \notin {\rm{N}}\)

    Câu 2. Cho tập hợp \(H = \left\{ {x \in {N^{\rm{*}}}\mid x \le 10} \right\}\). Số phần tử của tập hợp H là:

    A. 9 phần tử

    B.10 phần tử

    C. 11 phần tử

    D. 12 phần tử

    Câu 3. Cho số 13 254 ta có:

    A. Giá trị của chữ số 2 bằng nửa giá trị của chữ số 4

    B. Giá trị của chữ số 2 bằng 5 lần giá trị của chữ số 4

    C. Giá trị của chữ số 2 bằng 50 lần giá trị của chữ số 4

    D. Giá trị của chữ số 2 bằng 500 lần giá trị của chữ số 4

    Câu 4. Viết kết quả phép tính \({7^4}{.7^2}\) dưới dạng một lũy thừa ta được:

    A. \({7^8}\)

    B. \({49^8}\)

    C. \({14^6}\)

    D. \({7^6}\)

    Câu 5. Viết kết quả phép tính \({4^6}:{4^3}\) dưới dạng một lũy thừa ta được:

    A. \({1^3}\)

    B. \({4^3}\)

    C. \({4^2}\)

    D. 4

    Câu 6. Cho 4 số tự nhiên: 1234; 3456; 5675; 7890. Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là:

    A. 1234

    B. 3456

    C. 5675

    D. 7890

    Câu 7. Số các số nguyên tố nhỏ hơn 20 là:

    A. 6 số

    B. 7 số

    C. 8 số

    D. 9 số

    Câu 8. Trong các tổng dưới đây, tổng chia hết cho 7 là:

    A. \(14 + 35\)

    B. \(21 + 15\)

    C. \(17 + 49\)

    D. \(70 + 27\)

    Câu 9. ƯCLN(6,8) là:

    A. 48

    B. 36

    C. 24

    D. 2

    Câu 10. Trong các hình sau đây, hình nào là hình lục giác đều?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 15 0 1

    A. Hình (1)

    B. Hình (2)

    C. Hình (3)

    D. Hình (4)

    Câu 11.Hai đường chéo của hình chữ nhật có các đặc điểm là:

    A. Vuông góc với nhau

    B. Bằng nhau

    C. Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường

    D. Bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

    Câu 12. Hình a có tất cả nhiêu hình tam giác?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 15 0 2

    Hình a

    A. 5 hình

    B. 7 hình

    C. 14 hình

    D. 15 hình

    Phần tự luận

    Bài 1. Thực hiện phép tính (hợp lý nếu có thể):

    a) \(125 + 70 + 375 + 230\)

    b) \({4.5^2} - {3.2^3} + {7^5}:{7^3}\)

    c) \(120:\left\{ {54 - \left[ {50:2 - \left( {{3^2} - 2.4} \right)} \right]} \right\}\)

    d) \(46.\left( {2022 + 2.11} \right) + 54.\left( {2022 + 2.11} \right)\)

    Bài 2. Tìm số tự nhiên x biết:

    a) \(3.x + 27 = 162\)

    b) \(3{\rm{x}} - 12 = {3^{2022}}:{3^{2020}}\)

    Bài 3. Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài \(8{\rm{\;m}}\), chiều rộng \(4{\rm{\;m}}\).Tính chu vi và diện tích của nền nhà đó.

    Bài 4. Cho \({\rm{A}} = 1 + 3 + {3^2} + \ldots + {3^{2021}}\). Chứng tỏ rằng \({\rm{A}}\) chia hết cho 4.

    -------- Hết --------

    Lời giải

      Phần trắc nghiệm

      1.C

      2.B

      3.C

      4.D

      5.B

      6.D

      7.C

      8.A

      9.D

      10.B

      11.D

      12.D

      Câu 1. Trong các cách viết sau đây, cách viết đúng là:

      A. \(1,5 \in {\rm{N}}\)

      B. \(0 \in {{\rm{N}}^{\rm{*}}}\)

      C. \(0 \in {\rm{N}}\)

      D. \(0 \notin {\rm{N}}\)

      Phương pháp:

      Sử dụng kí hiệu \( \in , \notin \).

      Lời giải:

      \(0 \in {\rm{N}}\)

      Đáp án C.

      Câu 2. Cho tập hợp \(H = \left\{ {x \in {N^{\rm{*}}}\mid x \le 10} \right\}\). Số phần tử của tập hợp H là:

      A. 9 phần tử

      B.10 phần tử

      C. 11 phần tử

      D. 12 phần tử

      Phương pháp:

      Liệt kê rồi đếm số phần tử của tập hợp.

      Lời giải:

      \(H = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8;9;10} \right\} \Rightarrow H\) gồm 10 phần tử.

      Đáp án B.

      Câu 3. Cho số 13 254 ta có:

      A. Giá trị của chữ số 2 bằng nửa giá trị của chữ số 4

      B. Giá trị của chữ số 2 bằng 5 lần giá trị của chữ số 4

      C. Giá trị của chữ số 2 bằng 50 lần giá trị của chữ số 4

      D. Giá trị của chữ số 2 bằng 500 lần giá trị của chữ số 4

      Phương pháp:

      Xác định giá trị của chữ số 2 và 4 rồi so sánh.

      Lời giải:

      Trong số 13 254, giá trị của chữ số 2 là 200, giá trị của chữ số 4 là 4.

      Giá trị của chữ số 2 bằng 50 lần giá trị của chữ số 4.

      Đáp án C.

      Câu 4. Viết kết quả phép tính \({7^4}{.7^2}\) dưới dạng một lũy thừa ta được:

      A. \({7^8}\)

      B. \({49^8}\)

      C. \({14^6}\)

      D. \({7^6}\)

      Phương pháp:

      Áp dụng công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.

      Lời giải:

       \({7^4}{.7^2} = {7^{4 + 2}} = {7^6}\)

      Đáp án D.

      Câu 5. Viết kết quả phép tính \({4^6}:{4^3}\) dưới dạng một lũy thừa ta được:

      A. \({1^3}\)

      B. \({4^3}\)

      C. \({4^2}\)

      D. 4

      Phương pháp:

      Áp dụng công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số.

      Lời giải:

      \({4^6}:{4^3} = {4^{6 - 3}} = {4^3}\)

      Đáp án B.

      Câu 6. Cho 4 số tự nhiên: 1234; 3456; 5675; 7890. Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là:

      A. 1234

      B. 3456

      C. 5675

      D. 7890

      Phương pháp:

      Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.

      Lời giải:

      Số chia hết cho 2 và 5 có chữ số tận cùng là 0.

      Số 7890 vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5.

      Đáp án D.

      Câu 7. Số các số nguyên tố nhỏ hơn 20 là:

      A. 6 số

      B. 7 số

      C. 8 số

      D. 9 số

      Phương pháp:

      Liệt kê và đếm số các số nguyên tố nhỏ hơn 20.

      Lời giải:

      Có 8 số nguyên tố nhỏ hơn 20 là: 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19.

      Đáp án C.

      Câu 8. Trong các tổng dưới đây, tổng chia hết cho 7 là:

      A. \(14 + 35\)

      B. \(21 + 15\)

      C. \(17 + 49\)

      D. \(70 + 27\)

      Phương pháp:

      Áp dụng tính chất chia hết của một tổng.

      Lời giải:

      14 và 35 đều chia hết cho 7 nên \(14 + 35 \vdots 7.\)

      Đáp án A.

      Câu 9. ƯCLN(6,8) là:

      A. 48

      B. 36

      C. 24

      D. 2

      Phương pháp:

      Vận dụng quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:

      - Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

      - Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

      - Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó.

      Tích đó là ƯCLN phải tìm.

      Lời giải:

      Ta có: \(6 = 2.3;\,\,8 = {2^3}\)

      Vậy ƯCLN \(\left( {6;8} \right) = 2\)

      Đáp án D.

      Câu 10. Trong các hình sau đây, hình nào là hình lục giác đều?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 15 1 1

      A. Hình (1)

      B. Hình (2)

      C. Hình (3)

      D. Hình (4)

      Phương pháp:

      Nhận biết hình lục giác đều.

      Lời giải:

      Hình (2) là hình lục giác đều.

      Đáp án B.

      Câu 11.Hai đường chéo của hình chữ nhật có các đặc điểm là:

      A. Vuông góc với nhau

      B. Bằng nhau

      C. Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường

      D. Bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

      Phương pháp:

      Sử dụng tính chất của hình chữ nhật.

      Lời giải:

      Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

      Đáp án D.

      Câu 12. Hình a có tất cả nhiêu hình tam giác?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 15 1 2

      Hình a

      A. 5 hình

      B. 7 hình

      C. 14 hình

      D. 15 hình

      Phương pháp:

      Đếm số tam giác.

      Lời giải:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 15 1 3

      Ta minh họa hình vẽ như trên.

      - Có 5 hình tam giác đơn: 1; 2; 3; 4; 5.

      - Có 4 hình tam giác tạo bởi hai hình: 12; 23; 34; 45.

      - Có 3 hình tam giác tạo bởi ba hình: 123; 234; 345.

      - Có 2 hình tam giác tạo bới bốn hình: 1234; 2345.

      - Có 1 hình tam giác tạo bởi năm hình: 12345.

      Vậy có 5 + 4 + 3 + 2 + 1 = 15 hình tam giác trong hình a.

      Đáp án D.

      Phần tự luận.

      Bài 1. Thực hiện phép tính (hợp lý nếu có thể):

      a) \(125 + 70 + 375 + 230\)

      b) \({4.5^2} - {3.2^3} + {7^5}:{7^3}\)

      c) \(120:\left\{ {54 - \left[ {50:2 - \left( {{3^2} - 2.4} \right)} \right]} \right\}\)

      d) \(46.\left( {2022 + 2.11} \right) + 54.\left( {2022 + 2.11} \right)\)

      Phương pháp:

      Áp dụng các quy tắc thực hiện phép tính.

      Lời giải:

      \(\begin{array}{l}{\rm{a) }}125 + 70 + 375 + 230\\ = (125 + 375) + (70 + 230)\\ = 500 + 300\\ = 800\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}{\rm{b) }}{4.5^2} - {3.2^3} + {7^5}:{7^3}\\ = 4.25 - 3.8 + {7^2}\\ = 100 - 24 + 49\\ = 76 + 49\\ = 125\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}{\rm{ c) }}120:\left\{ {54 - \left[ {50:2 - \left( {{3^2} - 2 \cdot 4} \right)} \right]} \right\}\\ = 120:\{ 54 - [50:2 - (9 - 8)]\} \\ = 120:\{ 54 - [25 - 1]\} \\ = 120:\{ 54 - 24\} \\ = 120:30\\ = 4\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}{\rm{ d) }}46.(2022 + 2.11) + 54.(2022 + 2.11)\\ = (2022 + 2.11).(46 + 54)\\ = (2022 + 22).100\\ = 2044.100\\ = 204400\end{array}\)

      Bài 2. Tìm số tự nhiên x biết:

      a) \(3.x + 27 = 162\)

      b) \(3{\rm{x}} - 12 = {3^{2022}}:{3^{2020}}\)

      Phương pháp:

      Áp dụng các quy tắc thực hiện phép tính.

      Lời giải:

      \(\begin{array}{l}a){\rm{ }}3.x + 27 = 1623\\\,\,\,\,\,\,\,3.x{\rm{ }}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 162 - 273\\{\rm{ }}\,\,\,\,\,3.x{\rm{ }}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 135\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\quad \,\,\,\,\,\,\, = 135:3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\quad \,\,\,\,\,\, = 45\quad \end{array}\)

      Vậy \(x = 45.\)

      \(\begin{array}{l}{\rm{b}})\,\,3x - 12 = {3^{2022}}:{3^{2020}}\\\,\,\,\,\,\,3x - 12 = {3^2}\\\,\,\,\,\,\,3x - 12 = 9\\\,\,\,\,\,\,3x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 9 + 12\\\,\,\,\,\,\,3x\quad \,\,\,\,\,\, = 21\\\,\,\,\,\,\,x\quad \,\,\,\,\,\,\,\,\, = 21:3\\\,\,\,\,\,\,x\quad \,\,\,\,\,\,\,\,\, = 7\end{array}\)

      Vậy \(x = 7.\)

      Bài 3. Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài \(8{\rm{\;m}}\), chiều rộng \(4{\rm{\;m}}\).Tính chu vi và diện tích của nền nhà đó.

      Phương pháp:

      Áp dụng công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.

      Lời giải:

      Chu vi của nền nhà là: \((8 + 4).2 = 24\,(\;{\rm{m}})\)

      Diện tích của nền nhà là: \(8.4 = 32\left( {\;{{\rm{m}}^2}} \right)\)

      Bài 4. Cho \({\rm{A}} = 1 + 3 + {3^2} + \ldots + {3^{2021}}\). Chứng tỏ rằng \({\rm{A}}\) chia hết cho 4.

      Phương pháp:

      Chia thành các nhóm, mỗi nhóm có hai số hạng.

      Lời giải:

      \({\rm{A}} = {3^0} + 3 + {3^2} + \ldots + {3^{2021}}\)

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}{\rm{A}} = (1 + 3) + \left( {{3^2} + {3^3}} \right) + \ldots + \left( {{3^{2020}} + {3^{2021}}} \right)\\ = 4 + {3^2}.(1 + 3) + \ldots + {3^{2020}}.(1 + 3)\\ = 4 + {3^2}.4 + \ldots + {3^{2020}}.4\\ = 4.\left( {1 + {3^2} + \ldots + {3^{2020}}} \right)\end{array}\)

      \(4 \vdots 4\) và \(\left( {1 + {3^2} + \ldots + {3^{2020}}} \right) \in {\rm{N}}\\ \Rightarrow 4.\left( {1 + {3^2} + \ldots + {3^{2020}}} \right) \vdots 4\)

      Vậy \(A \vdots 4\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      Phần trắc nghiệm

      Câu 1. Trong các cách viết sau đây, cách viết đúng là:

      A. \(1,5 \in {\rm{N}}\)

      B. \(0 \in {{\rm{N}}^{\rm{*}}}\)

      C. \(0 \in {\rm{N}}\)

      D. \(0 \notin {\rm{N}}\)

      Câu 2. Cho tập hợp \(H = \left\{ {x \in {N^{\rm{*}}}\mid x \le 10} \right\}\). Số phần tử của tập hợp H là:

      A. 9 phần tử

      B.10 phần tử

      C. 11 phần tử

      D. 12 phần tử

      Câu 3. Cho số 13 254 ta có:

      A. Giá trị của chữ số 2 bằng nửa giá trị của chữ số 4

      B. Giá trị của chữ số 2 bằng 5 lần giá trị của chữ số 4

      C. Giá trị của chữ số 2 bằng 50 lần giá trị của chữ số 4

      D. Giá trị của chữ số 2 bằng 500 lần giá trị của chữ số 4

      Câu 4. Viết kết quả phép tính \({7^4}{.7^2}\) dưới dạng một lũy thừa ta được:

      A. \({7^8}\)

      B. \({49^8}\)

      C. \({14^6}\)

      D. \({7^6}\)

      Câu 5. Viết kết quả phép tính \({4^6}:{4^3}\) dưới dạng một lũy thừa ta được:

      A. \({1^3}\)

      B. \({4^3}\)

      C. \({4^2}\)

      D. 4

      Câu 6. Cho 4 số tự nhiên: 1234; 3456; 5675; 7890. Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là:

      A. 1234

      B. 3456

      C. 5675

      D. 7890

      Câu 7. Số các số nguyên tố nhỏ hơn 20 là:

      A. 6 số

      B. 7 số

      C. 8 số

      D. 9 số

      Câu 8. Trong các tổng dưới đây, tổng chia hết cho 7 là:

      A. \(14 + 35\)

      B. \(21 + 15\)

      C. \(17 + 49\)

      D. \(70 + 27\)

      Câu 9. ƯCLN(6,8) là:

      A. 48

      B. 36

      C. 24

      D. 2

      Câu 10. Trong các hình sau đây, hình nào là hình lục giác đều?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 15 1

      A. Hình (1)

      B. Hình (2)

      C. Hình (3)

      D. Hình (4)

      Câu 11.Hai đường chéo của hình chữ nhật có các đặc điểm là:

      A. Vuông góc với nhau

      B. Bằng nhau

      C. Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường

      D. Bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

      Câu 12. Hình a có tất cả nhiêu hình tam giác?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 15 2

      Hình a

      A. 5 hình

      B. 7 hình

      C. 14 hình

      D. 15 hình

      Phần tự luận

      Bài 1. Thực hiện phép tính (hợp lý nếu có thể):

      a) \(125 + 70 + 375 + 230\)

      b) \({4.5^2} - {3.2^3} + {7^5}:{7^3}\)

      c) \(120:\left\{ {54 - \left[ {50:2 - \left( {{3^2} - 2.4} \right)} \right]} \right\}\)

      d) \(46.\left( {2022 + 2.11} \right) + 54.\left( {2022 + 2.11} \right)\)

      Bài 2. Tìm số tự nhiên x biết:

      a) \(3.x + 27 = 162\)

      b) \(3{\rm{x}} - 12 = {3^{2022}}:{3^{2020}}\)

      Bài 3. Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài \(8{\rm{\;m}}\), chiều rộng \(4{\rm{\;m}}\).Tính chu vi và diện tích của nền nhà đó.

      Bài 4. Cho \({\rm{A}} = 1 + 3 + {3^2} + \ldots + {3^{2021}}\). Chứng tỏ rằng \({\rm{A}}\) chia hết cho 4.

      -------- Hết --------

      Phần trắc nghiệm

      1.C

      2.B

      3.C

      4.D

      5.B

      6.D

      7.C

      8.A

      9.D

      10.B

      11.D

      12.D

      Câu 1. Trong các cách viết sau đây, cách viết đúng là:

      A. \(1,5 \in {\rm{N}}\)

      B. \(0 \in {{\rm{N}}^{\rm{*}}}\)

      C. \(0 \in {\rm{N}}\)

      D. \(0 \notin {\rm{N}}\)

      Phương pháp:

      Sử dụng kí hiệu \( \in , \notin \).

      Lời giải:

      \(0 \in {\rm{N}}\)

      Đáp án C.

      Câu 2. Cho tập hợp \(H = \left\{ {x \in {N^{\rm{*}}}\mid x \le 10} \right\}\). Số phần tử của tập hợp H là:

      A. 9 phần tử

      B.10 phần tử

      C. 11 phần tử

      D. 12 phần tử

      Phương pháp:

      Liệt kê rồi đếm số phần tử của tập hợp.

      Lời giải:

      \(H = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8;9;10} \right\} \Rightarrow H\) gồm 10 phần tử.

      Đáp án B.

      Câu 3. Cho số 13 254 ta có:

      A. Giá trị của chữ số 2 bằng nửa giá trị của chữ số 4

      B. Giá trị của chữ số 2 bằng 5 lần giá trị của chữ số 4

      C. Giá trị của chữ số 2 bằng 50 lần giá trị của chữ số 4

      D. Giá trị của chữ số 2 bằng 500 lần giá trị của chữ số 4

      Phương pháp:

      Xác định giá trị của chữ số 2 và 4 rồi so sánh.

      Lời giải:

      Trong số 13 254, giá trị của chữ số 2 là 200, giá trị của chữ số 4 là 4.

      Giá trị của chữ số 2 bằng 50 lần giá trị của chữ số 4.

      Đáp án C.

      Câu 4. Viết kết quả phép tính \({7^4}{.7^2}\) dưới dạng một lũy thừa ta được:

      A. \({7^8}\)

      B. \({49^8}\)

      C. \({14^6}\)

      D. \({7^6}\)

      Phương pháp:

      Áp dụng công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.

      Lời giải:

       \({7^4}{.7^2} = {7^{4 + 2}} = {7^6}\)

      Đáp án D.

      Câu 5. Viết kết quả phép tính \({4^6}:{4^3}\) dưới dạng một lũy thừa ta được:

      A. \({1^3}\)

      B. \({4^3}\)

      C. \({4^2}\)

      D. 4

      Phương pháp:

      Áp dụng công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số.

      Lời giải:

      \({4^6}:{4^3} = {4^{6 - 3}} = {4^3}\)

      Đáp án B.

      Câu 6. Cho 4 số tự nhiên: 1234; 3456; 5675; 7890. Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là:

      A. 1234

      B. 3456

      C. 5675

      D. 7890

      Phương pháp:

      Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.

      Lời giải:

      Số chia hết cho 2 và 5 có chữ số tận cùng là 0.

      Số 7890 vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5.

      Đáp án D.

      Câu 7. Số các số nguyên tố nhỏ hơn 20 là:

      A. 6 số

      B. 7 số

      C. 8 số

      D. 9 số

      Phương pháp:

      Liệt kê và đếm số các số nguyên tố nhỏ hơn 20.

      Lời giải:

      Có 8 số nguyên tố nhỏ hơn 20 là: 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19.

      Đáp án C.

      Câu 8. Trong các tổng dưới đây, tổng chia hết cho 7 là:

      A. \(14 + 35\)

      B. \(21 + 15\)

      C. \(17 + 49\)

      D. \(70 + 27\)

      Phương pháp:

      Áp dụng tính chất chia hết của một tổng.

      Lời giải:

      14 và 35 đều chia hết cho 7 nên \(14 + 35 \vdots 7.\)

      Đáp án A.

      Câu 9. ƯCLN(6,8) là:

      A. 48

      B. 36

      C. 24

      D. 2

      Phương pháp:

      Vận dụng quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:

      - Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

      - Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

      - Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó.

      Tích đó là ƯCLN phải tìm.

      Lời giải:

      Ta có: \(6 = 2.3;\,\,8 = {2^3}\)

      Vậy ƯCLN \(\left( {6;8} \right) = 2\)

      Đáp án D.

      Câu 10. Trong các hình sau đây, hình nào là hình lục giác đều?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 15 3

      A. Hình (1)

      B. Hình (2)

      C. Hình (3)

      D. Hình (4)

      Phương pháp:

      Nhận biết hình lục giác đều.

      Lời giải:

      Hình (2) là hình lục giác đều.

      Đáp án B.

      Câu 11.Hai đường chéo của hình chữ nhật có các đặc điểm là:

      A. Vuông góc với nhau

      B. Bằng nhau

      C. Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường

      D. Bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

      Phương pháp:

      Sử dụng tính chất của hình chữ nhật.

      Lời giải:

      Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

      Đáp án D.

      Câu 12. Hình a có tất cả nhiêu hình tam giác?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 15 4

      Hình a

      A. 5 hình

      B. 7 hình

      C. 14 hình

      D. 15 hình

      Phương pháp:

      Đếm số tam giác.

      Lời giải:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 15 5

      Ta minh họa hình vẽ như trên.

      - Có 5 hình tam giác đơn: 1; 2; 3; 4; 5.

      - Có 4 hình tam giác tạo bởi hai hình: 12; 23; 34; 45.

      - Có 3 hình tam giác tạo bởi ba hình: 123; 234; 345.

      - Có 2 hình tam giác tạo bới bốn hình: 1234; 2345.

      - Có 1 hình tam giác tạo bởi năm hình: 12345.

      Vậy có 5 + 4 + 3 + 2 + 1 = 15 hình tam giác trong hình a.

      Đáp án D.

      Phần tự luận.

      Bài 1. Thực hiện phép tính (hợp lý nếu có thể):

      a) \(125 + 70 + 375 + 230\)

      b) \({4.5^2} - {3.2^3} + {7^5}:{7^3}\)

      c) \(120:\left\{ {54 - \left[ {50:2 - \left( {{3^2} - 2.4} \right)} \right]} \right\}\)

      d) \(46.\left( {2022 + 2.11} \right) + 54.\left( {2022 + 2.11} \right)\)

      Phương pháp:

      Áp dụng các quy tắc thực hiện phép tính.

      Lời giải:

      \(\begin{array}{l}{\rm{a) }}125 + 70 + 375 + 230\\ = (125 + 375) + (70 + 230)\\ = 500 + 300\\ = 800\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}{\rm{b) }}{4.5^2} - {3.2^3} + {7^5}:{7^3}\\ = 4.25 - 3.8 + {7^2}\\ = 100 - 24 + 49\\ = 76 + 49\\ = 125\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}{\rm{ c) }}120:\left\{ {54 - \left[ {50:2 - \left( {{3^2} - 2 \cdot 4} \right)} \right]} \right\}\\ = 120:\{ 54 - [50:2 - (9 - 8)]\} \\ = 120:\{ 54 - [25 - 1]\} \\ = 120:\{ 54 - 24\} \\ = 120:30\\ = 4\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}{\rm{ d) }}46.(2022 + 2.11) + 54.(2022 + 2.11)\\ = (2022 + 2.11).(46 + 54)\\ = (2022 + 22).100\\ = 2044.100\\ = 204400\end{array}\)

      Bài 2. Tìm số tự nhiên x biết:

      a) \(3.x + 27 = 162\)

      b) \(3{\rm{x}} - 12 = {3^{2022}}:{3^{2020}}\)

      Phương pháp:

      Áp dụng các quy tắc thực hiện phép tính.

      Lời giải:

      \(\begin{array}{l}a){\rm{ }}3.x + 27 = 1623\\\,\,\,\,\,\,\,3.x{\rm{ }}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 162 - 273\\{\rm{ }}\,\,\,\,\,3.x{\rm{ }}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 135\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\quad \,\,\,\,\,\,\, = 135:3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\quad \,\,\,\,\,\, = 45\quad \end{array}\)

      Vậy \(x = 45.\)

      \(\begin{array}{l}{\rm{b}})\,\,3x - 12 = {3^{2022}}:{3^{2020}}\\\,\,\,\,\,\,3x - 12 = {3^2}\\\,\,\,\,\,\,3x - 12 = 9\\\,\,\,\,\,\,3x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 9 + 12\\\,\,\,\,\,\,3x\quad \,\,\,\,\,\, = 21\\\,\,\,\,\,\,x\quad \,\,\,\,\,\,\,\,\, = 21:3\\\,\,\,\,\,\,x\quad \,\,\,\,\,\,\,\,\, = 7\end{array}\)

      Vậy \(x = 7.\)

      Bài 3. Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài \(8{\rm{\;m}}\), chiều rộng \(4{\rm{\;m}}\).Tính chu vi và diện tích của nền nhà đó.

      Phương pháp:

      Áp dụng công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.

      Lời giải:

      Chu vi của nền nhà là: \((8 + 4).2 = 24\,(\;{\rm{m}})\)

      Diện tích của nền nhà là: \(8.4 = 32\left( {\;{{\rm{m}}^2}} \right)\)

      Bài 4. Cho \({\rm{A}} = 1 + 3 + {3^2} + \ldots + {3^{2021}}\). Chứng tỏ rằng \({\rm{A}}\) chia hết cho 4.

      Phương pháp:

      Chia thành các nhóm, mỗi nhóm có hai số hạng.

      Lời giải:

      \({\rm{A}} = {3^0} + 3 + {3^2} + \ldots + {3^{2021}}\)

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}{\rm{A}} = (1 + 3) + \left( {{3^2} + {3^3}} \right) + \ldots + \left( {{3^{2020}} + {3^{2021}}} \right)\\ = 4 + {3^2}.(1 + 3) + \ldots + {3^{2020}}.(1 + 3)\\ = 4 + {3^2}.4 + \ldots + {3^{2020}}.4\\ = 4.\left( {1 + {3^2} + \ldots + {3^{2020}}} \right)\end{array}\)

      \(4 \vdots 4\) và \(\left( {1 + {3^2} + \ldots + {3^{2020}}} \right) \in {\rm{N}}\\ \Rightarrow 4.\left( {1 + {3^2} + \ldots + {3^{2020}}} \right) \vdots 4\)

      Vậy \(A \vdots 4\).

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 15 thuộc chuyên mục giải toán lớp 6 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 15: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 là một bước đánh giá quan trọng, giúp giáo viên và phụ huynh nắm bắt được mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh. Để giúp các em học sinh chuẩn bị tốt nhất, montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 15, được thiết kế với mục tiêu kiểm tra kiến thức và kỹ năng giải toán cơ bản.

      Nội dung đề thi

      Đề thi bao gồm các chủ đề chính sau:

      • Số tự nhiên: Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, tính chất chia hết, ước và bội.
      • Phân số: Khái niệm phân số, so sánh phân số, các phép toán với phân số.
      • Số thập phân: Khái niệm số thập phân, so sánh số thập phân, các phép toán với số thập phân.
      • Hình học: Điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, các loại góc.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi được chia thành các phần:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức lý thuyết và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Hướng dẫn giải một số bài toán tiêu biểu

      Bài 1: Tính giá trị biểu thức

      Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức: 12 + 3 x 4 - 5

      Hướng dẫn: Thực hiện các phép tính theo thứ tự ưu tiên: nhân, chia trước; cộng, trừ sau.

      Giải: 12 + 3 x 4 - 5 = 12 + 12 - 5 = 24 - 5 = 19

      Bài 2: Giải bài toán về ước và bội

      Ví dụ: Tìm các ước của 18.

      Hướng dẫn: Các ước của 18 là các số chia hết cho 18.

      Giải: Các ước của 18 là: 1, 2, 3, 6, 9, 18.

      Bài 3: So sánh phân số

      Ví dụ: So sánh hai phân số 2/3 và 3/4.

      Hướng dẫn: Quy đồng mẫu số của hai phân số.

      Giải: 2/3 = 8/12 và 3/4 = 9/12. Vì 8/12 < 9/12 nên 2/3 < 3/4.

      Lợi ích khi luyện tập với đề thi

      • Giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.
      • Rèn luyện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi và áp lực thời gian.
      • Đánh giá năng lực bản thân và xác định các điểm cần cải thiện.

      Lời khuyên khi làm bài thi

      1. Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      2. Lập kế hoạch làm bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      3. Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      4. Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

      Tài liệu tham khảo thêm

      Để học tập và ôn luyện môn Toán 6 hiệu quả hơn, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 6
      • Sách bài tập Toán 6
      • Các trang web học toán online uy tín như montoan.com.vn

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 15 là một công cụ hữu ích giúp học sinh lớp 6 chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng các kiến thức đã học để đạt kết quả tốt nhất!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6