1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 12

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 12

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 12

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 12 tại montoan.com.vn. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn giữa kì 1 môn Toán 6.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em làm quen với nhiều dạng câu hỏi thường gặp trong các bài kiểm tra.

Phần trắc nghiệm Câu 1. Tính chất nào KHÔNG phải là tính chất của phép nhân:

Đề bài

    Phần trắc nghiệm

    Câu 1. Tính chất nào KHÔNG phải là tính chất của phép nhân:

    A. \(a \cdot b = b \cdot a\)

    B. \(a \cdot \left( {b + c} \right) = ab + ac\)

    C. \(a \cdot 1 = 1 \cdot a = a\)

    D. \(a + 0 = 0 + a = a\)

    Câu 2. Kết quả của phép tính \({5^3}:5\) là:

    A. \({5^4}\)

    B. \({5^3}\)

    C. 25

    D. 5

    Câu 3. Số tự nhiên \(x\) thỏa mãn \({3^x} = 9\) là:

    A. \(x = 4\)

    B. \(x = 3\)

    C. \(x = 2\)

    D. \(x = 1\)

    Câu 4. Giá trị của \(x\) thỏa mãn \(32:\left( {x - 32} \right) + 4 = 20\) là:

    A. \(x = 16\)

    B. \(x = 34\)

    C. \(x = 32\)

    D. \(x = 2\)

    Câu 5. Kết quả của phép tính \(17.25 + 23.25 + 25.60\) là:

    A. 2500

    B. 25

    C. 250

    D. 25000

    Câu 6. Chọn khẳng định SAI trong các khẳng định sau:

    A. \(4x\) chia hết cho 4

    B. \(16 + 24\) chia hết cho 4

    C. \(256 - 72\) chia hết cho 4

    D. \(29 + 136\) chia hết cho 4

    Câu 7. Số tự nhiên \(a,b\) thỏa mãn \(\overline {a5b} \) chia hết cho cho \(2;5;9\) là

    A. \(a = 5;b = 0\)

    B. \(a = 5;b = 5\)

    C. \(a = 9;b = 4\)

    D. \(a = 4;b = 0\)

    Câu 8. Trong các số sau: \(123;256;448;250;513\) số chia hết cho 3 là:

    A. \(123;513\)

    B. \(256;448;250\)

    C. 250

    D. \(448;256\)

    Câu 9. Trong các hình dưới đây, hình nào là tam giác đều:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 12 0 1

    A. Hình a

    B. Hình b

    C. Hình c

    D. Hình d

    Câu 10. Tổng số đường chéo của hình lục giác\(ABCDEF\)là:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 12 0 2

    A. 8

    B. 9

    C. 10

    D. 11

    Phần tự luận

    Bài 1.

    a) Cho tập hợp \(A = \left\{ {1;2;3;5} \right\}\).

    Điền kí hiệu \( \in , \notin \) thích hợp vào ô trống: $2 ... A; 4 ... A$

    b) Tập hợp A bao gồm các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 12. Viết lại A theo 2 cách.

    Bài 2. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể).

    a) \(17 + 28 + 33 + 72\)

    b) \({2^3}.17 - {2^3}.12\)

    c) \(2022 - \left[ {2021 - {{(5 + 1)}^2}} \right] + {2023^0}\)

    Bài 3. Tìm số tự nhiên \(x\) biết

    a) \(192 - x = 16\)

    b) \(69 + \left( {x + 16} \right) = 185\)

    c) \(\left[ {{{(x - 1)}^3} - {4^2}} \right] \cdot 3 = 327\)

    Bài 4. Một căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng 3 m, chiều dài 6 m. Tính chu vi và diện tích của căn phòng. Người ta lát nền nhà bằng các viên gạch hình vuông có chiều dài cạnh 30 cm. Biết giá tiền một viên gạch là 25 000 đồng. Hỏi để lát hết nền nhà cần bao nhiêu tiền?

    Bài 5. Tìm số tự nhiên n để \(\left( {4n + 8} \right):\left( {3n + 2} \right)\left( {n \ge 1} \right)\).

    -------- Hết --------

    Lời giải

      Phần trắc nghiệm

      1.D

      2.C

      3.C

      4.B

      5.A

      6.D

      7.D

      8.A

      9.C

      10.B

      Câu 1. Tính chất nào KHÔNG phải là tính chất của phép nhân:

      A. \(a \cdot b = b \cdot a\)

      B. \(a \cdot \left( {b + c} \right) = ab + ac\)

      C. \(a \cdot 1 = 1 \cdot a = a\)

      D. \(a + 0 = 0 + a = a\)

      Phương pháp:

      Nhận biết các tính chất cơ bản của phép nhân.

      Lời giải:

      \(a + 0 = 0 + a = a\) là tính chất của phép cộng, không phải phép nhân.

      Đáp án D.

      Câu 2. Kết quả của phép tính \({5^3}:5\) là:

      A. \({5^4}\)

      B. \({5^3}\)

      C. 25

      D. 5

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số: \({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\)

      Lời giải:

      \({5^3}:5 = {5^2} = 25\)

      Đáp án C.

      Câu 3. Số tự nhiên \(x\) thỏa mãn \({3^x} = 9\) là:

      A. \(x = 4\)

      B. \(x = 3\)

      C. \(x = 2\)

      D. \(x = 1\)

      Phương pháp:

      Viết 9 dưới dạng lũy thừa cơ số 3, từ đó suy ra \(x.\)

      Lời giải:

      \(\begin{array}{l}{3^x} = 9\\{3^x} = {3^2}\\\,\,x = 2\end{array}\)

      Đáp án C.

      Câu 4. Giá trị của \(x\) thỏa mãn \(32:\left( {x - 32} \right) + 4 = 20\) là:

      A. \(x = 16\)

      B. \(x = 34\)

      C. \(x = 32\)

      D. \(x = 2\)

      Phương pháp:

      Áp dụng các quy tắc thực hiện phép tính.

      Lời giải:

       \(\begin{array}{l}32:\left( {x - 32} \right) + 4 = 20\\32:\left( {x - 32} \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 20 - 4\\32:\left( {x - 32} \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 16\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x - 32\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 32:16\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x - 32\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2 + 32\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 34\end{array}\)

      Đáp án B.

      Câu 5. Kết quả của phép tính \(17.25 + 23.25 + 25.60\) là:

      A. 2500

      B. 25

      C. 250

      D. 25000

      Phương pháp:

      Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng:

      \(a \cdot \left( {b + c} \right) = ab + ac\)

      Lời giải:

       \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,17.25 + 23.25 + 25.60\\ = 25.\left( {17 + 23 + 60} \right)\\ = 25.100\\ = 2500\end{array}\)

      Đáp án A.

      Câu 6. Đáp án khẳng định SAI trong các khẳng định sau:

      A. \(4x\) chia hết cho 4

      B. \(16 + 24\) chia hết cho 4

      C. \(256 - 72\) chia hết cho 4

      D. \(29 + 136\) chia hết cho 4

      Phương pháp:

      Áp dụng tính chất chia hết của một tổng, hiệu.

      Lời giải:

      Vì 136 chia hết cho 4 và 29 không chia hết cho 4 nên \(29 + 136\)không chia hết cho 4.

      Đáp án D.

      Câu 7. Số tự nhiên \(a,b\) thỏa mãn \(\overline {a5b} \) chia hết cho cho \(2;5;9\) là

      A. \(a = 5;b = 0\)

      B. \(a = 5;b = 5\)

      C. \(a = 9;b = 4\)

      D. \(a = 4;b = 0\)

      Phương pháp:

      Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9.

      Lời giải:

       \(\overline {a5b} \) chia hết cho 2 và 5 nên \(b = 0\)

      \(\overline {a50} \) chia hết cho 9 nên \(a + 5 + 0 \vdots 9\) hay \(a + 5 \vdots 9 \Rightarrow a = 4\)

      Vậy \(a = 4;\,b = 0.\)

      Đáp án D.

      Câu 8. Trong các số sau: \(123;256;448;250;513\) số chia hết cho 3 là:

      A. \(123;513\)

      B. \(256;448;250\)

      C. 250

      D. \(448;256\)

      Phương pháp:

      Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 3.

      Lời giải:

      Các số chia hết cho 3 là: 123; 513.

      Đáp án A.

      Câu 9. Trong các hình dưới đây, hình nào là tam giác đều:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 12 1 1

      A. Hình a

      B. Hình b

      C. Hình c

      D. Hình d

      Phương pháp:

      Dựa vào đặc điểm của tam giác đều.

      Lời giải:

       Hình c là tam giác đều.

      Đáp án C.

      Câu 10. Tổng số đường chéo của hình lục giác\(ABCDEF\)là:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 12 1 2

      A. 8

      B. 9

      C. 10

      D. 11

      Phương pháp:

      Số đường chéo của một hình đa giác n cạnh là: \(\frac{{n\left( {n - 3} \right)}}{2}.\)

      Lời giải:

      Đường chéo của hình lục giác \(ABCDEF\)là: \(\frac{{6.3}}{2} = 9.\)

      Đáp án B.

      Phần tự luận.

      Bài 1.

      a) Cho tập hợp \(A = \left\{ {1;2;3;5} \right\}\).

      Điền kí hiệu \( \in , \notin \) thích hợp vào ô trống: $2 ... A; 4 ... A$

      b) Tập hợp A bao gồm các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 12. Viết lại A theo 2 cách.

      Phương pháp:

      a) Xét xem phần tử 2 và 4 có thuộc tập A hay không, từ đó sử dụng kí hiệu thích hợp.

      b) Viết tập hợp theo 2 cách:

      Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp.

      Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

      Lời giải:

      a) \({\rm{\;}}2 \in A{\rm{\;}} 4 \notin A\)

      b) Tập A bao gồm các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 12.

      \(\begin{array}{l}{\rm{C1:\;}}A = \left\{ {9;10;11} \right\}\\{\rm{C2:\;}}A = \{ x\mid x \in \mathbb{N}:8 < x < 12\} \end{array}\)

      Bài 2. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể).

      a) \(17 + 28 + 33 + 72\)

      b) \({2^3}.17 - {2^3}.12\)

      c) \(2022 - \left[ {2021 - {{(5 + 1)}^2}} \right] + {2023^0}\)

      Phương pháp:

      Áp dụng các quy tắc tính cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa.

      Lời giải:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{a)\;}}\,17 + 28 + 33 + 72}\\{ = \left( {17 + 33} \right) + \left( {28 + 72} \right)}\\\begin{array}{l} = \,\,50 + 100\\ = 150\end{array}\end{array}\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{b)\;}}\,{2^3}.17 - {2^3}.12}\\\begin{array}{l} = {2^3}.\left( {17 - 12} \right)\\ = {2^3}.5\\ = 8.5\\ = 40\end{array}\end{array}\)

      \(\begin{array}{*{20}{r}}{{\rm{c}})}{2022 - \left[ {2021 - {{(5 + 1)}^2}} \right] + {{2023}^0}}\\ = {2022 - \left[ {2021 - {6^2}} \right] + 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\ = {2022 - \left[ {2021 - 36} \right] + 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\ = {2022 - 1985 + 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\ = {37 + 1 = 38\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}\)

      Bài 3. Tìm số tự nhiên \(x\) biết

      a) \(192 - x = 16\)

      b) \(69 + \left( {x + 16} \right) = 185\)

      c) \(\left[ {{{(x - 1)}^3} - {4^2}} \right] \cdot 3 = 327\)

      Phương pháp:

      Áp dụng các quy tắc thực hiện phép tính.

      Lời giải:

      \(\begin{array}{l}{\rm{a)}}\,\,192 - x = 16\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 192 - 16\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 176\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}{\rm{b}})\,\,69 + \left( {x + 16} \right) = 185\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x + 16\,\,\, = 185 - 69\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x + 16\,\,\, = 116\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 116 - 16\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 100\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}{\rm{c}})\,\left[ {{{(x - 1)}^3} - {4^2}} \right].3 = 327\\\,\,\,\,\,\,\,{(x - 1)^3} - 16\,\,\,\,\,\,\,\, = 327:3\\\,\,\,\,\,\,\,{(x - 1)^3} - 16\,\,\,\,\,\,\,\, = 109\\\,\,\,\,\,\,\,{(x - 1)^3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 109 + 16\\\,\,\,\,\,\,\,{(x - 1)^3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 125\\\,\,\,\,\,\,\,{(x - 1)^3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {5^3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x - 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 5 + 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 6\end{array}\)

      Bài 4. Một căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng 3 m, chiều dài 6 m. Tính chu vi và diện tích của căn phòng. Người ta lát nền nhà bằng các viên gạch hình vuông có chiều dài cạnh 30 cm. Biết giá tiền một viên gạch là 25 000 đồng. Hỏi để lát hết nền nhà cần bao nhiêu tiền?

      Phương pháp:

      Áp dụng công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.

      \(\begin{array}{l}C = 2.\left( {a + b} \right)\\S = a.b\end{array}\)

      Số viên gạch = Diện tích căn phòng : Diện tích viên gạch.

      Số tiền lát nhà = Giá tiền 1 viên gạch × Số viên gạch.

      Lời giải:

      Chu vi căn phòng là: \(2.\left( {6 + 3} \right) = 18\left( {\rm{m}} \right)\)

      Diện tích căn phòng là: \(6.3 = 18\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\)

      Đổi \(18\,{{\rm{m}}^2} = 180\,000\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\)

      Diện tích mỗi viên gạch là: \(30.30 = 900\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\)

      Số viên gạch cần dùng là: \(180\,000:900 = 200\) (viên)

      Để lát hết nền nhà cần số tiền là: \(25\,000 \times 200 = 5\,000\,000\) (đồng)

      Bài 5. Tìm số tự nhiên n để \(\left( {4n + 8} \right):\left( {3n + 2} \right)\left( {n \ge 1} \right)\).

      Phương pháp:

      Sử dụng tính chất chia hết của một tổng, hiệu.

      Lời giải:

      \(\left( {4n + 8} \right) \vdots \left( {3n + 2} \right)\,\,\left( {n \ge 1} \right)\)

      Ta có: \(\left( {4n + 8} \right) \vdots \left( {3n + 2} \right) \Rightarrow 3\left( {4n + 8} \right) \vdots \left( {3n + 2} \right)\)

      \(3(4n + 8) = 12n + 24 = 4(3n + 2) + 16\)

      Để \(3(4n + 8) \vdots (3n + 2)\) thì \((12n + 24) \vdots (3n + 2)\)

      \( \Rightarrow 4(3n + 2) + 16 \vdots (3n + 2)\) mà \(4(3n + 2) \vdots (3n + 2)\) nên \(16 \vdots (3n + 2)\)

      Hay \((3n + 2)\)là ước của 16.

      Ta có ước của 16 là: \(1;2;4;8;16.\)

      Ta có bảng sau:

      \(3n + 2\)

      1

      2

      4

      8

      16

      \(3n\)

      X

      0

      2

      6

      14

      \(n\)

      X

      (loại)

      0

      X

      (loại)

      2

      X

      (loại)

      Vì \(n \ge 1\) nên \(n = 2\) là giá trị cần tìm.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      Phần trắc nghiệm

      Câu 1. Tính chất nào KHÔNG phải là tính chất của phép nhân:

      A. \(a \cdot b = b \cdot a\)

      B. \(a \cdot \left( {b + c} \right) = ab + ac\)

      C. \(a \cdot 1 = 1 \cdot a = a\)

      D. \(a + 0 = 0 + a = a\)

      Câu 2. Kết quả của phép tính \({5^3}:5\) là:

      A. \({5^4}\)

      B. \({5^3}\)

      C. 25

      D. 5

      Câu 3. Số tự nhiên \(x\) thỏa mãn \({3^x} = 9\) là:

      A. \(x = 4\)

      B. \(x = 3\)

      C. \(x = 2\)

      D. \(x = 1\)

      Câu 4. Giá trị của \(x\) thỏa mãn \(32:\left( {x - 32} \right) + 4 = 20\) là:

      A. \(x = 16\)

      B. \(x = 34\)

      C. \(x = 32\)

      D. \(x = 2\)

      Câu 5. Kết quả của phép tính \(17.25 + 23.25 + 25.60\) là:

      A. 2500

      B. 25

      C. 250

      D. 25000

      Câu 6. Chọn khẳng định SAI trong các khẳng định sau:

      A. \(4x\) chia hết cho 4

      B. \(16 + 24\) chia hết cho 4

      C. \(256 - 72\) chia hết cho 4

      D. \(29 + 136\) chia hết cho 4

      Câu 7. Số tự nhiên \(a,b\) thỏa mãn \(\overline {a5b} \) chia hết cho cho \(2;5;9\) là

      A. \(a = 5;b = 0\)

      B. \(a = 5;b = 5\)

      C. \(a = 9;b = 4\)

      D. \(a = 4;b = 0\)

      Câu 8. Trong các số sau: \(123;256;448;250;513\) số chia hết cho 3 là:

      A. \(123;513\)

      B. \(256;448;250\)

      C. 250

      D. \(448;256\)

      Câu 9. Trong các hình dưới đây, hình nào là tam giác đều:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 12 1

      A. Hình a

      B. Hình b

      C. Hình c

      D. Hình d

      Câu 10. Tổng số đường chéo của hình lục giác\(ABCDEF\)là:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 12 2

      A. 8

      B. 9

      C. 10

      D. 11

      Phần tự luận

      Bài 1.

      a) Cho tập hợp \(A = \left\{ {1;2;3;5} \right\}\).

      Điền kí hiệu \( \in , \notin \) thích hợp vào ô trống: $2 ... A; 4 ... A$

      b) Tập hợp A bao gồm các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 12. Viết lại A theo 2 cách.

      Bài 2. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể).

      a) \(17 + 28 + 33 + 72\)

      b) \({2^3}.17 - {2^3}.12\)

      c) \(2022 - \left[ {2021 - {{(5 + 1)}^2}} \right] + {2023^0}\)

      Bài 3. Tìm số tự nhiên \(x\) biết

      a) \(192 - x = 16\)

      b) \(69 + \left( {x + 16} \right) = 185\)

      c) \(\left[ {{{(x - 1)}^3} - {4^2}} \right] \cdot 3 = 327\)

      Bài 4. Một căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng 3 m, chiều dài 6 m. Tính chu vi và diện tích của căn phòng. Người ta lát nền nhà bằng các viên gạch hình vuông có chiều dài cạnh 30 cm. Biết giá tiền một viên gạch là 25 000 đồng. Hỏi để lát hết nền nhà cần bao nhiêu tiền?

      Bài 5. Tìm số tự nhiên n để \(\left( {4n + 8} \right):\left( {3n + 2} \right)\left( {n \ge 1} \right)\).

      -------- Hết --------

      Phần trắc nghiệm

      1.D

      2.C

      3.C

      4.B

      5.A

      6.D

      7.D

      8.A

      9.C

      10.B

      Câu 1. Tính chất nào KHÔNG phải là tính chất của phép nhân:

      A. \(a \cdot b = b \cdot a\)

      B. \(a \cdot \left( {b + c} \right) = ab + ac\)

      C. \(a \cdot 1 = 1 \cdot a = a\)

      D. \(a + 0 = 0 + a = a\)

      Phương pháp:

      Nhận biết các tính chất cơ bản của phép nhân.

      Lời giải:

      \(a + 0 = 0 + a = a\) là tính chất của phép cộng, không phải phép nhân.

      Đáp án D.

      Câu 2. Kết quả của phép tính \({5^3}:5\) là:

      A. \({5^4}\)

      B. \({5^3}\)

      C. 25

      D. 5

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số: \({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\)

      Lời giải:

      \({5^3}:5 = {5^2} = 25\)

      Đáp án C.

      Câu 3. Số tự nhiên \(x\) thỏa mãn \({3^x} = 9\) là:

      A. \(x = 4\)

      B. \(x = 3\)

      C. \(x = 2\)

      D. \(x = 1\)

      Phương pháp:

      Viết 9 dưới dạng lũy thừa cơ số 3, từ đó suy ra \(x.\)

      Lời giải:

      \(\begin{array}{l}{3^x} = 9\\{3^x} = {3^2}\\\,\,x = 2\end{array}\)

      Đáp án C.

      Câu 4. Giá trị của \(x\) thỏa mãn \(32:\left( {x - 32} \right) + 4 = 20\) là:

      A. \(x = 16\)

      B. \(x = 34\)

      C. \(x = 32\)

      D. \(x = 2\)

      Phương pháp:

      Áp dụng các quy tắc thực hiện phép tính.

      Lời giải:

       \(\begin{array}{l}32:\left( {x - 32} \right) + 4 = 20\\32:\left( {x - 32} \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 20 - 4\\32:\left( {x - 32} \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 16\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x - 32\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 32:16\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x - 32\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2 + 32\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 34\end{array}\)

      Đáp án B.

      Câu 5. Kết quả của phép tính \(17.25 + 23.25 + 25.60\) là:

      A. 2500

      B. 25

      C. 250

      D. 25000

      Phương pháp:

      Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng:

      \(a \cdot \left( {b + c} \right) = ab + ac\)

      Lời giải:

       \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,17.25 + 23.25 + 25.60\\ = 25.\left( {17 + 23 + 60} \right)\\ = 25.100\\ = 2500\end{array}\)

      Đáp án A.

      Câu 6. Đáp án khẳng định SAI trong các khẳng định sau:

      A. \(4x\) chia hết cho 4

      B. \(16 + 24\) chia hết cho 4

      C. \(256 - 72\) chia hết cho 4

      D. \(29 + 136\) chia hết cho 4

      Phương pháp:

      Áp dụng tính chất chia hết của một tổng, hiệu.

      Lời giải:

      Vì 136 chia hết cho 4 và 29 không chia hết cho 4 nên \(29 + 136\)không chia hết cho 4.

      Đáp án D.

      Câu 7. Số tự nhiên \(a,b\) thỏa mãn \(\overline {a5b} \) chia hết cho cho \(2;5;9\) là

      A. \(a = 5;b = 0\)

      B. \(a = 5;b = 5\)

      C. \(a = 9;b = 4\)

      D. \(a = 4;b = 0\)

      Phương pháp:

      Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9.

      Lời giải:

       \(\overline {a5b} \) chia hết cho 2 và 5 nên \(b = 0\)

      \(\overline {a50} \) chia hết cho 9 nên \(a + 5 + 0 \vdots 9\) hay \(a + 5 \vdots 9 \Rightarrow a = 4\)

      Vậy \(a = 4;\,b = 0.\)

      Đáp án D.

      Câu 8. Trong các số sau: \(123;256;448;250;513\) số chia hết cho 3 là:

      A. \(123;513\)

      B. \(256;448;250\)

      C. 250

      D. \(448;256\)

      Phương pháp:

      Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 3.

      Lời giải:

      Các số chia hết cho 3 là: 123; 513.

      Đáp án A.

      Câu 9. Trong các hình dưới đây, hình nào là tam giác đều:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 12 3

      A. Hình a

      B. Hình b

      C. Hình c

      D. Hình d

      Phương pháp:

      Dựa vào đặc điểm của tam giác đều.

      Lời giải:

       Hình c là tam giác đều.

      Đáp án C.

      Câu 10. Tổng số đường chéo của hình lục giác\(ABCDEF\)là:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 12 4

      A. 8

      B. 9

      C. 10

      D. 11

      Phương pháp:

      Số đường chéo của một hình đa giác n cạnh là: \(\frac{{n\left( {n - 3} \right)}}{2}.\)

      Lời giải:

      Đường chéo của hình lục giác \(ABCDEF\)là: \(\frac{{6.3}}{2} = 9.\)

      Đáp án B.

      Phần tự luận.

      Bài 1.

      a) Cho tập hợp \(A = \left\{ {1;2;3;5} \right\}\).

      Điền kí hiệu \( \in , \notin \) thích hợp vào ô trống: $2 ... A; 4 ... A$

      b) Tập hợp A bao gồm các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 12. Viết lại A theo 2 cách.

      Phương pháp:

      a) Xét xem phần tử 2 và 4 có thuộc tập A hay không, từ đó sử dụng kí hiệu thích hợp.

      b) Viết tập hợp theo 2 cách:

      Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp.

      Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

      Lời giải:

      a) \({\rm{\;}}2 \in A{\rm{\;}} 4 \notin A\)

      b) Tập A bao gồm các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 12.

      \(\begin{array}{l}{\rm{C1:\;}}A = \left\{ {9;10;11} \right\}\\{\rm{C2:\;}}A = \{ x\mid x \in \mathbb{N}:8 < x < 12\} \end{array}\)

      Bài 2. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể).

      a) \(17 + 28 + 33 + 72\)

      b) \({2^3}.17 - {2^3}.12\)

      c) \(2022 - \left[ {2021 - {{(5 + 1)}^2}} \right] + {2023^0}\)

      Phương pháp:

      Áp dụng các quy tắc tính cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa.

      Lời giải:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{a)\;}}\,17 + 28 + 33 + 72}\\{ = \left( {17 + 33} \right) + \left( {28 + 72} \right)}\\\begin{array}{l} = \,\,50 + 100\\ = 150\end{array}\end{array}\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{b)\;}}\,{2^3}.17 - {2^3}.12}\\\begin{array}{l} = {2^3}.\left( {17 - 12} \right)\\ = {2^3}.5\\ = 8.5\\ = 40\end{array}\end{array}\)

      \(\begin{array}{*{20}{r}}{{\rm{c}})}{2022 - \left[ {2021 - {{(5 + 1)}^2}} \right] + {{2023}^0}}\\ = {2022 - \left[ {2021 - {6^2}} \right] + 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\ = {2022 - \left[ {2021 - 36} \right] + 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\ = {2022 - 1985 + 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\ = {37 + 1 = 38\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}\)

      Bài 3. Tìm số tự nhiên \(x\) biết

      a) \(192 - x = 16\)

      b) \(69 + \left( {x + 16} \right) = 185\)

      c) \(\left[ {{{(x - 1)}^3} - {4^2}} \right] \cdot 3 = 327\)

      Phương pháp:

      Áp dụng các quy tắc thực hiện phép tính.

      Lời giải:

      \(\begin{array}{l}{\rm{a)}}\,\,192 - x = 16\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 192 - 16\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 176\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}{\rm{b}})\,\,69 + \left( {x + 16} \right) = 185\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x + 16\,\,\, = 185 - 69\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x + 16\,\,\, = 116\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 116 - 16\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 100\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}{\rm{c}})\,\left[ {{{(x - 1)}^3} - {4^2}} \right].3 = 327\\\,\,\,\,\,\,\,{(x - 1)^3} - 16\,\,\,\,\,\,\,\, = 327:3\\\,\,\,\,\,\,\,{(x - 1)^3} - 16\,\,\,\,\,\,\,\, = 109\\\,\,\,\,\,\,\,{(x - 1)^3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 109 + 16\\\,\,\,\,\,\,\,{(x - 1)^3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 125\\\,\,\,\,\,\,\,{(x - 1)^3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {5^3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x - 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 5 + 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 6\end{array}\)

      Bài 4. Một căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng 3 m, chiều dài 6 m. Tính chu vi và diện tích của căn phòng. Người ta lát nền nhà bằng các viên gạch hình vuông có chiều dài cạnh 30 cm. Biết giá tiền một viên gạch là 25 000 đồng. Hỏi để lát hết nền nhà cần bao nhiêu tiền?

      Phương pháp:

      Áp dụng công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.

      \(\begin{array}{l}C = 2.\left( {a + b} \right)\\S = a.b\end{array}\)

      Số viên gạch = Diện tích căn phòng : Diện tích viên gạch.

      Số tiền lát nhà = Giá tiền 1 viên gạch × Số viên gạch.

      Lời giải:

      Chu vi căn phòng là: \(2.\left( {6 + 3} \right) = 18\left( {\rm{m}} \right)\)

      Diện tích căn phòng là: \(6.3 = 18\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\)

      Đổi \(18\,{{\rm{m}}^2} = 180\,000\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\)

      Diện tích mỗi viên gạch là: \(30.30 = 900\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\)

      Số viên gạch cần dùng là: \(180\,000:900 = 200\) (viên)

      Để lát hết nền nhà cần số tiền là: \(25\,000 \times 200 = 5\,000\,000\) (đồng)

      Bài 5. Tìm số tự nhiên n để \(\left( {4n + 8} \right):\left( {3n + 2} \right)\left( {n \ge 1} \right)\).

      Phương pháp:

      Sử dụng tính chất chia hết của một tổng, hiệu.

      Lời giải:

      \(\left( {4n + 8} \right) \vdots \left( {3n + 2} \right)\,\,\left( {n \ge 1} \right)\)

      Ta có: \(\left( {4n + 8} \right) \vdots \left( {3n + 2} \right) \Rightarrow 3\left( {4n + 8} \right) \vdots \left( {3n + 2} \right)\)

      \(3(4n + 8) = 12n + 24 = 4(3n + 2) + 16\)

      Để \(3(4n + 8) \vdots (3n + 2)\) thì \((12n + 24) \vdots (3n + 2)\)

      \( \Rightarrow 4(3n + 2) + 16 \vdots (3n + 2)\) mà \(4(3n + 2) \vdots (3n + 2)\) nên \(16 \vdots (3n + 2)\)

      Hay \((3n + 2)\)là ước của 16.

      Ta có ước của 16 là: \(1;2;4;8;16.\)

      Ta có bảng sau:

      \(3n + 2\)

      1

      2

      4

      8

      16

      \(3n\)

      X

      0

      2

      6

      14

      \(n\)

      X

      (loại)

      0

      X

      (loại)

      2

      X

      (loại)

      Vì \(n \ge 1\) nên \(n = 2\) là giá trị cần tìm.

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 12 thuộc chuyên mục toán lớp 6 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 12: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 12 là một công cụ hữu ích cho học sinh trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng. Đề thi này bao gồm các kiến thức trọng tâm của chương trình Toán 6 trong giai đoạn giữa kì 1, tập trung vào các chủ đề như số tự nhiên, phép tính với số tự nhiên, hình học cơ bản và các bài toán thực tế.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 12

      Đề thi thường được chia thành các phần chính sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải cho các bài toán.
      3. Bài toán thực tế: Đánh giá khả năng áp dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tế.

      Nội dung chi tiết Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 12

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi:

      • Số tự nhiên: Các bài tập về đọc, viết, so sánh, sắp xếp số tự nhiên, các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên.
      • Phép tính với số tự nhiên: Các bài tập về thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, tìm số chưa biết trong các phép tính.
      • Hình học cơ bản: Các bài tập về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, các loại góc, cách vẽ và đo góc.
      • Bài toán thực tế: Các bài toán liên quan đến việc tính toán diện tích, chu vi, thời gian, quãng đường, giá cả,…

      Hướng dẫn giải chi tiết Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 12

      Để giải tốt đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 12, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất, quy tắc và công thức trong chương trình Toán 6.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, logic: Viết các bước giải một cách chi tiết, dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Lợi ích của việc luyện tập với Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 12

      Việc luyện tập với đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 12 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Ôn tập kiến thức: Giúp học sinh ôn tập lại các kiến thức đã học trong giai đoạn giữa kì 1.
      • Đánh giá năng lực: Giúp học sinh đánh giá được năng lực của mình và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn tập.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic.
      • Tăng sự tự tin: Giúp học sinh tăng sự tự tin khi bước vào kỳ thi thực tế.

      Mẹo làm bài thi giữa kì 1 Toán 6 hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi giữa kì 1 Toán 6, học sinh có thể áp dụng một số mẹo sau:

      • Phân bổ thời gian hợp lý: Chia thời gian làm bài một cách hợp lý cho từng phần của đề thi.
      • Bắt đầu với những câu dễ: Giải trước những câu dễ để tạo tâm lý thoải mái và tự tin.
      • Đọc kỹ hướng dẫn chấm điểm: Hiểu rõ cách chấm điểm để tránh mất điểm không đáng có.
      • Sử dụng nháp: Sử dụng nháp để thử nghiệm các cách giải khác nhau trước khi viết vào bài thi.
      • Giữ bình tĩnh: Giữ bình tĩnh và tập trung trong suốt quá trình làm bài.

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 12 là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho học sinh trong quá trình học tập và ôn luyện môn Toán 6. Hãy tận dụng tối đa cơ hội này để nâng cao kiến thức và kỹ năng của mình, đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6