1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 8

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 8

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 8: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 8, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn theo chuẩn chương trình học, bao gồm các dạng bài tập thường gặp và có đáp án chi tiết để học sinh tự kiểm tra.

Với Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 8, các em học sinh có thể tự tin làm bài và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới.

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Lời giải

    Phần I: Trắc nghiệm

    1.C

    2.D

    3.B

    4.B

    5.A

    6.C

    7.A

    8.A

    Câu 1

    Phương pháp:

    “không vượt quá” tức là “nhỏ hơn hoặc bằng”.

    Viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của phần tử.

    Cách giải:

    \(A = \){\(x\) |\(x\) là số tự nhiên, \(x \le 6\)}.

    Chọn C.

    Câu 2

    Phương pháp:

    Sử dụng kiến thức thứ tự trong tập hợp số nguyên.

    Cách giải:

    Ta có: \( - 13 < - 2 < 0 < 1 < 3 < 5\)

    Nên chọn \(\left\{ { - 13; - 2;0;1;3;5} \right\}\)

    Chọn D.

    Câu 3

    Phương pháp:

    Sử dụng phương pháp tìm bội chung nhỏ nhất của hai số:

    - Chọn các thừa số nguyên tố chung và các thừa số nguyên tố riêng;

    - Với mỗi thừa số nguyên tố chung và riêng, ta chọn luỹ thừa với số mũ lớn nhất;

    - Lấy tích của các luỹ thừa đã chọn, ta nhận được bội chung nhỏ nhất.

    Cách giải:

    BCNN của \({2^3}.3.5\) và \({2.3^2}.5\) là:\({2^3}{.3^2}.5 = 360.\)

    Chọn B.

    Câu 4

    Phương pháp:

    Tìm các giá trị của x thoả mãn \( - 10 \le x < 11\).

    Tính tổng bằng cách nhóm các cặp số đối nhau.

    Cách giải:

    Ta có: \( - 10 \le x < 11\) suy ra \(x \in \left\{ { - 10; - 9; - 8;...;8;9;10} \right\}\)

    \(\left( { - 10} \right) + \left( { - 9} \right) + \left( { - 8} \right) + ... + 8 + 9 + 10 = \left[ {\left( { - 10} \right) + 10} \right] + \left[ {\left( { - 9} \right) + 9} \right] + ... = 0\)

    Chọn B.

    Câu 5

    Phương pháp:

    Số liền trước của 21 là 20.

    Tìm \(x\) để \(32 - x = 20\).

    Cách giải:

    Ta có: Số liền trước của 21 là 20.

    \(32 - x = 20\)

    \(x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 32 - 20\)

    \(x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 12\)

    Chọn A.

    Câu 6

    Phương pháp:

    Quan sát và nhận dạng hình thang cân.

    Cách giải:

    Hình thang cân có hai góc ở đáy bằng nhau, hai cạnh bên bằng nhau.

    Chọn C.

    Câu 7

    Phương pháp:

    Diện tích hình thoi bằng tích hai đường chéo chia 2.

    Cách giải:

    Diện tích hình thoi là \(\dfrac{1}{2}.6.8 = 24\,c{m^2}\).

    Chọn A.

    Câu 8

    Phương pháp:

    Quan sát dựa vào hình có trục đối xứng.

    Cách giải:

    Hình (1): hình bình hành không có trục đối xứng.

    Chọn A.

    Phần II: Tự luận

    Câu 1:

    Phương pháp:

    Thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự.

    Sử dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân để tính hợp lí.

    Cách giải:

    a) \(\left( { - 17} \right) + 54 + 17 = \left[ {\left( { - 17} \right) + 17} \right] + 54 = 0 + 54 = 54\).

    b) \({5^{10}}:{5^8} + 60:12 + \left( { - 10} \right) = {5^2} + 5 + \left( { - 10} \right) = 25 + 5 + \left( { - 10} \right) = 30 + \left( { - 10} \right) = 20.\)

    c) \(\left\{ {240 - \left[ {76 - {{\left( {9 - 3} \right)}^2}} \right]} \right\}:50\)

    \( = \left\{ {240 - \left[ {76 - {6^2}} \right]} \right\}:50\)

    \( = \left\{ {240 - \left[ {76 - 36} \right]} \right\}:50\)

    \( = \left\{ {240 - 40} \right\}:50\)

    \( = 200:50 = 4\)

    Câu 2:

    Phương pháp:

    a) Sử dụng quy tắc chuyển vế.

    b) Chuyển \( - 5\) sang vế phải; tìm \(x + 3\); giải tìm x như phần a.

    Cách giải:

    a) \(x - 17 = - 15\)

    \(\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 15 + 17\)

    \(\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2\)

    b)\(\left( {x + 3} \right).20 - 5 = 75\)

    \(\,\,\,\,\,\,\left( {x + 3} \right).20\,\,\,\,\,\,\, = 75 + 5\)

    \(\,\,\,\,\,\,\left( {x + 3} \right).20\,\,\,\,\,\,\, = 80\)

    \(\,\,\,\,\,\,\,\,x + 3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 80:20\)

    \(\,\,\,\,\,\,\,\,x + 3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4\)

    \(\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4 - 3\)

    \(\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 1\)

    Câu 3:

    Phương pháp:

    Số cây mỗi bạn trồng được là ước chung lớn hơn 2 của 132 và 135.

    Giải bài toán tìm ước chung.

    Đưa ra lời giải cho bài toán.

    Cách giải:

    a) Gọi số cây mỗi bạn của hai lớp trồng được là \(x,\,\,\left( {x \in \mathbb{N}*} \right)\).

    Mỗi bạn trong cả hai lớp đều trồng được một số cây như nhau nên ta có \(x\)thuộc ước chung của 132 và 135.

    \(132 = {2^2}.3.11;\,\,135 = {3^3}.5\)

    ƯCLN(132; 135) = 3.

    Suy ra ƯC(132;135) = {1;3}

    Mà \(x > 2\)

    Nên \(x = 3\).

    Vậy số cây mỗi bạn của hai lớp trồng được là 3.

    b) Số học sinh của lớp 6A là: \(132:3 = 44\)(học sinh).

    Số học sinh của lớp 6B là: \(135:3 = 45\)(học sinh).

    Câu 4:

    Phương pháp:

    a) Tính độ dài đáy QP bằng 3 lần độ dài đáy MN.

    b) Diện tích hình thang tính bằng công thức: (đáy lớn + đáy nhỏ) . chiều cao : 2

    c) Chu vi hình thang bằng tổng độ dài các cạnh.

    Cách giải:

    a) Độ dài đáy PQ là: \(3.4 = 12\)cm.

    b) Diện tích hình thang MNPQ là: \((4 + 12).3:2 = 24\,\,c{m^2}\).

    c) Ta có MNPQ là hình thang cân nên độ dài hai cạnh bên NP và MQ là bằng nhau.

    Suy ra độ dài cạnh MQ bằng 5 cm.

    Chu vi hình thang MNPQ là: \(5 + 4 + 12 + 5 = 26\)cm.

    Câu 5:

    Phương pháp:

    Sử dụng phương pháp quy nạp.

    Sử dụng:

    \(\begin{array}{l}{\left( {k + 1} \right)^4} = {k^4} + 4{k^3} + 6{k^2} + 4k + 1\\{\left( {k + 1} \right)^3} = {k^3} + 3{k^2} + 3k + 1\\{\left( {k + 1} \right)^2} = {k^2} + 2k + 1\end{array}\)

    Cách giải:

    Ta có: \(3{n^4} - 14{n^3} + 21{n^2} - 10n\,\, \vdots \,\,24\,\,\,\left( 1 \right)\,\,\,\)

    +) Với \(n = 1\) ta có: \(3 - 14 + 21 - 10 = 0\,\, \vdots \,\,24\) (đúng)

    +) Giả sử \(\left( 1 \right)\) đúng với \(n = k,\,\,\,k \ge 1\) nghĩa là :\(3{k^4} - 14{k^3} + 21{k^2} - 10k \vdots 24\) \(\left( 2 \right)\) (giả thiết quy nạp)

     Ta phải chứng minh \(\left( 1 \right)\) đúng vói \(n = k + 1\) nghĩa là :\(3{\left( {k + 1} \right)^4} - 14{\left( {k + 1} \right)^3} + 21{\left( {k + 1} \right)^2} - 10\left( {k + 1} \right) \vdots 24\)

    \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,3{\left( {k + 1} \right)^4} - 14{\left( {k + 1} \right)^3} + 21{\left( {k + 1} \right)^2} - 10\left( {k + 1} \right)\\ = 3\left( {{k^4} + 4{k^3} + 6{k^2} + 4k + 1} \right) - 14\left( {{k^3} + 3{k^2} + 3k + 1} \right) + 21\left( {{k^2} + 2k + 1} \right) - 10\left( {k + 1} \right)\\ = 3{k^4} + 12{k^3} + 18{k^2} + 12k + 3 - 14{k^3} - 42{k^2} - 42k - 14 + 21{k^2} + 42k + 21 - 10k - 10\\ = \left( {3{k^4} - 14{k^3} + 21{k^2} - 10k} \right) + \left( {12{k^3} + 18{k^2} + 12k + 3 - 42{k^2} - 42k - 14 + 42k + 21 - 10} \right)\\ = \left( {3{k^4} - 14{k^3} + 21{k^2} - 10k} \right) + \left( {12{k^3} - 24{k^2} + 12k} \right)\\ = \left( {3{k^4} - 14{k^3} + 21{k^2} - 10k} \right) + 12k\left( {{k^2} - 2k + 1} \right)\\ = \left( {3{k^4} - 14{k^3} + 21{k^2} - 10k} \right) + 12k\left( {k - 1} \right)\left( {k - 1} \right)\end{array}\)

    Vì \(\left( {3.{k^4} - 14{k^3} + 21{k^2} - 10k} \right)\,\, \vdots \,\,24\) theo \(\left( 2 \right)\)

    Vì \(k\left( {k - 1} \right)\,\, \vdots \,\,2 \Rightarrow 12k\left( {k - 1} \right)\left( {k - 1} \right)\,\, \vdots \,\,24.\)

    \( \Rightarrow \left( {3.{k^4} - 14{k^3} + 21{k^2} - 10k} \right) + 12k\left( {k - 1} \right)\left( {k - 1} \right)\,\, \vdots \,\,24\)

    \( \Rightarrow \left( 1 \right)\) đúng với \(n = k + 1\)

    Vậy \(3{n^4} - 14{n^3} + 21{n^2} - 10n\,\, \vdots \,\,24\,\,\,\forall n \ge 1\) (đpcm).

    Đề bài

      Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1: Tập hợp A gồm các số tự nhiên không vượt quá 6 được viết là:

      A. \(A = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\)

      B. \(A = \){x| x là số tự nhiên, x < 6}

      C. \(A = \){\(x\) |\(x\) là số tự nhiên, \(x \le 6\)}

      D. \(A = \){\(x\) |\(x\) là số tự nhiên, \(x \ge 6\)}

      Câu 2: Trong các tập hợp sau, tập hợp nào có các số nguyên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần?

      A. \(\left\{ {3; - 13;5;1; - 2;0} \right\}\)

      B. \(\left\{ {0;1; - 2;3;5; - 13} \right\}\)

      C. \(\left\{ { - 2; - 13;5;3;1;0} \right\}\)

      D. \(\left\{ { - 13; - 2;0;1;3;5} \right\}\)

      Câu 3: BCNN của \({2^3}.3.5\) và \({2.3^2}.5\) là:

      A. \(480\)

      B. \(360\)

      C. \(380\)

      D. \(540\)

      Câu 4: Tổng các số nguyên x thoả mãn \( - 10 \le x < 11\)bằng:

      A. \(11\)

      B. \(0\)

      C. \(1\)

      D. \( - 10\)

      Câu 5: Số tự nhiên \(x\) để \(\left( {32 - x} \right)\) là số liền trước của 21 là

      A. \(12\)

      B. \(20\)

      C. \(22\)

      D. \(52\)

      Câu 6: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thang cân?

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 8 0 1

      A. Hình (3)

      B. Hình (1)

      C. Hình (2)

      D. Hình (4)

      Câu 7: Hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 6 cm và 8 cm thì diện tích của nó là

      A. 24 cm2

      B. 7 cm2

      C. 14 cm2

      D. 48 cm2

      Câu 8: Hình nào dưới đây không có trục đối xứng?

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 8 0 2

      (1) (2) (3) (4)

      A. Hình (2)

      B. Hình (3)

      C. Hình (4)

      D. Hình (1)

      Phần II. Tự luận (8 điểm):

      Câu 1: (2 điểm) Thực hiện các phép tính:

      a) \(\left( { - 17} \right) + 54 + 17\)

      b) \({5^{10}}:{5^8} + 60:12 + \left( { - 10} \right)\)

      c) \(\left\{ {240 - \left[ {76 - {{\left( {9 - 3} \right)}^2}} \right]} \right\}:50\)

      Câu 2: (1,5 điểm) Tìm x biết:

      a) \(x - 17 = - 15\)b)\(\left( {x + 3} \right).20 - 5 = 75\)

      Câu 3: (1,5 điểm) Hai lớp 6A và 6B tham gia phong trào trồng cây của toàn trường. Lớp 6A trồng được 132 cây, lớp 6B trồng được 135 cây. Biết rằng, mỗi bạn trong cả hai lớp đều trồng được một số cây như nhau và trồng được nhiều hơn 2 cây.

      a) Hỏi mỗi bạn của hai lớp trồng được bao nhiêu cây?

      b) Tính số học sinh của mỗi lớp?

      Câu 4: (2,5 điểm) Cho hình thang cân MNPQ có độ dài đáy MN = 4cm, độ dài đáy QP gấp 3 lần độ dài đáy MN. Độ dài chiều cao MH = 3 cm, cạnh bên NP = 5 cm.

      a) Tính độ dài đáy QP.

      b) Tính diện tích hình thang MNPQ.

      c) Tính chu vi hình thang MNPQ.

      Câu 5: (0,5 điểm) Chứng minh rằng:\(\forall n \ge 1\), ta có: \(3{n^4} - 14{n^3} + 21{n^2} - 10n\,\, \vdots \,\,24.\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1: Tập hợp A gồm các số tự nhiên không vượt quá 6 được viết là:

      A. \(A = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\)

      B. \(A = \){x| x là số tự nhiên, x < 6}

      C. \(A = \){\(x\) |\(x\) là số tự nhiên, \(x \le 6\)}

      D. \(A = \){\(x\) |\(x\) là số tự nhiên, \(x \ge 6\)}

      Câu 2: Trong các tập hợp sau, tập hợp nào có các số nguyên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần?

      A. \(\left\{ {3; - 13;5;1; - 2;0} \right\}\)

      B. \(\left\{ {0;1; - 2;3;5; - 13} \right\}\)

      C. \(\left\{ { - 2; - 13;5;3;1;0} \right\}\)

      D. \(\left\{ { - 13; - 2;0;1;3;5} \right\}\)

      Câu 3: BCNN của \({2^3}.3.5\) và \({2.3^2}.5\) là:

      A. \(480\)

      B. \(360\)

      C. \(380\)

      D. \(540\)

      Câu 4: Tổng các số nguyên x thoả mãn \( - 10 \le x < 11\)bằng:

      A. \(11\)

      B. \(0\)

      C. \(1\)

      D. \( - 10\)

      Câu 5: Số tự nhiên \(x\) để \(\left( {32 - x} \right)\) là số liền trước của 21 là

      A. \(12\)

      B. \(20\)

      C. \(22\)

      D. \(52\)

      Câu 6: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thang cân?

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 8 1

      A. Hình (3)

      B. Hình (1)

      C. Hình (2)

      D. Hình (4)

      Câu 7: Hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 6 cm và 8 cm thì diện tích của nó là

      A. 24 cm2

      B. 7 cm2

      C. 14 cm2

      D. 48 cm2

      Câu 8: Hình nào dưới đây không có trục đối xứng?

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 8 2

      (1) (2) (3) (4)

      A. Hình (2)

      B. Hình (3)

      C. Hình (4)

      D. Hình (1)

      Phần II. Tự luận (8 điểm):

      Câu 1: (2 điểm) Thực hiện các phép tính:

      a) \(\left( { - 17} \right) + 54 + 17\)

      b) \({5^{10}}:{5^8} + 60:12 + \left( { - 10} \right)\)

      c) \(\left\{ {240 - \left[ {76 - {{\left( {9 - 3} \right)}^2}} \right]} \right\}:50\)

      Câu 2: (1,5 điểm) Tìm x biết:

      a) \(x - 17 = - 15\)b)\(\left( {x + 3} \right).20 - 5 = 75\)

      Câu 3: (1,5 điểm) Hai lớp 6A và 6B tham gia phong trào trồng cây của toàn trường. Lớp 6A trồng được 132 cây, lớp 6B trồng được 135 cây. Biết rằng, mỗi bạn trong cả hai lớp đều trồng được một số cây như nhau và trồng được nhiều hơn 2 cây.

      a) Hỏi mỗi bạn của hai lớp trồng được bao nhiêu cây?

      b) Tính số học sinh của mỗi lớp?

      Câu 4: (2,5 điểm) Cho hình thang cân MNPQ có độ dài đáy MN = 4cm, độ dài đáy QP gấp 3 lần độ dài đáy MN. Độ dài chiều cao MH = 3 cm, cạnh bên NP = 5 cm.

      a) Tính độ dài đáy QP.

      b) Tính diện tích hình thang MNPQ.

      c) Tính chu vi hình thang MNPQ.

      Câu 5: (0,5 điểm) Chứng minh rằng:\(\forall n \ge 1\), ta có: \(3{n^4} - 14{n^3} + 21{n^2} - 10n\,\, \vdots \,\,24.\)

      Phần I: Trắc nghiệm

      1.C

      2.D

      3.B

      4.B

      5.A

      6.C

      7.A

      8.A

      Câu 1

      Phương pháp:

      “không vượt quá” tức là “nhỏ hơn hoặc bằng”.

      Viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của phần tử.

      Cách giải:

      \(A = \){\(x\) |\(x\) là số tự nhiên, \(x \le 6\)}.

      Chọn C.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Sử dụng kiến thức thứ tự trong tập hợp số nguyên.

      Cách giải:

      Ta có: \( - 13 < - 2 < 0 < 1 < 3 < 5\)

      Nên chọn \(\left\{ { - 13; - 2;0;1;3;5} \right\}\)

      Chọn D.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Sử dụng phương pháp tìm bội chung nhỏ nhất của hai số:

      - Chọn các thừa số nguyên tố chung và các thừa số nguyên tố riêng;

      - Với mỗi thừa số nguyên tố chung và riêng, ta chọn luỹ thừa với số mũ lớn nhất;

      - Lấy tích của các luỹ thừa đã chọn, ta nhận được bội chung nhỏ nhất.

      Cách giải:

      BCNN của \({2^3}.3.5\) và \({2.3^2}.5\) là:\({2^3}{.3^2}.5 = 360.\)

      Chọn B.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Tìm các giá trị của x thoả mãn \( - 10 \le x < 11\).

      Tính tổng bằng cách nhóm các cặp số đối nhau.

      Cách giải:

      Ta có: \( - 10 \le x < 11\) suy ra \(x \in \left\{ { - 10; - 9; - 8;...;8;9;10} \right\}\)

      \(\left( { - 10} \right) + \left( { - 9} \right) + \left( { - 8} \right) + ... + 8 + 9 + 10 = \left[ {\left( { - 10} \right) + 10} \right] + \left[ {\left( { - 9} \right) + 9} \right] + ... = 0\)

      Chọn B.

      Câu 5

      Phương pháp:

      Số liền trước của 21 là 20.

      Tìm \(x\) để \(32 - x = 20\).

      Cách giải:

      Ta có: Số liền trước của 21 là 20.

      \(32 - x = 20\)

      \(x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 32 - 20\)

      \(x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 12\)

      Chọn A.

      Câu 6

      Phương pháp:

      Quan sát và nhận dạng hình thang cân.

      Cách giải:

      Hình thang cân có hai góc ở đáy bằng nhau, hai cạnh bên bằng nhau.

      Chọn C.

      Câu 7

      Phương pháp:

      Diện tích hình thoi bằng tích hai đường chéo chia 2.

      Cách giải:

      Diện tích hình thoi là \(\dfrac{1}{2}.6.8 = 24\,c{m^2}\).

      Chọn A.

      Câu 8

      Phương pháp:

      Quan sát dựa vào hình có trục đối xứng.

      Cách giải:

      Hình (1): hình bình hành không có trục đối xứng.

      Chọn A.

      Phần II: Tự luận

      Câu 1:

      Phương pháp:

      Thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự.

      Sử dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân để tính hợp lí.

      Cách giải:

      a) \(\left( { - 17} \right) + 54 + 17 = \left[ {\left( { - 17} \right) + 17} \right] + 54 = 0 + 54 = 54\).

      b) \({5^{10}}:{5^8} + 60:12 + \left( { - 10} \right) = {5^2} + 5 + \left( { - 10} \right) = 25 + 5 + \left( { - 10} \right) = 30 + \left( { - 10} \right) = 20.\)

      c) \(\left\{ {240 - \left[ {76 - {{\left( {9 - 3} \right)}^2}} \right]} \right\}:50\)

      \( = \left\{ {240 - \left[ {76 - {6^2}} \right]} \right\}:50\)

      \( = \left\{ {240 - \left[ {76 - 36} \right]} \right\}:50\)

      \( = \left\{ {240 - 40} \right\}:50\)

      \( = 200:50 = 4\)

      Câu 2:

      Phương pháp:

      a) Sử dụng quy tắc chuyển vế.

      b) Chuyển \( - 5\) sang vế phải; tìm \(x + 3\); giải tìm x như phần a.

      Cách giải:

      a) \(x - 17 = - 15\)

      \(\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 15 + 17\)

      \(\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2\)

      b)\(\left( {x + 3} \right).20 - 5 = 75\)

      \(\,\,\,\,\,\,\left( {x + 3} \right).20\,\,\,\,\,\,\, = 75 + 5\)

      \(\,\,\,\,\,\,\left( {x + 3} \right).20\,\,\,\,\,\,\, = 80\)

      \(\,\,\,\,\,\,\,\,x + 3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 80:20\)

      \(\,\,\,\,\,\,\,\,x + 3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4\)

      \(\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4 - 3\)

      \(\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 1\)

      Câu 3:

      Phương pháp:

      Số cây mỗi bạn trồng được là ước chung lớn hơn 2 của 132 và 135.

      Giải bài toán tìm ước chung.

      Đưa ra lời giải cho bài toán.

      Cách giải:

      a) Gọi số cây mỗi bạn của hai lớp trồng được là \(x,\,\,\left( {x \in \mathbb{N}*} \right)\).

      Mỗi bạn trong cả hai lớp đều trồng được một số cây như nhau nên ta có \(x\)thuộc ước chung của 132 và 135.

      \(132 = {2^2}.3.11;\,\,135 = {3^3}.5\)

      ƯCLN(132; 135) = 3.

      Suy ra ƯC(132;135) = {1;3}

      Mà \(x > 2\)

      Nên \(x = 3\).

      Vậy số cây mỗi bạn của hai lớp trồng được là 3.

      b) Số học sinh của lớp 6A là: \(132:3 = 44\)(học sinh).

      Số học sinh của lớp 6B là: \(135:3 = 45\)(học sinh).

      Câu 4:

      Phương pháp:

      a) Tính độ dài đáy QP bằng 3 lần độ dài đáy MN.

      b) Diện tích hình thang tính bằng công thức: (đáy lớn + đáy nhỏ) . chiều cao : 2

      c) Chu vi hình thang bằng tổng độ dài các cạnh.

      Cách giải:

      a) Độ dài đáy PQ là: \(3.4 = 12\)cm.

      b) Diện tích hình thang MNPQ là: \((4 + 12).3:2 = 24\,\,c{m^2}\).

      c) Ta có MNPQ là hình thang cân nên độ dài hai cạnh bên NP và MQ là bằng nhau.

      Suy ra độ dài cạnh MQ bằng 5 cm.

      Chu vi hình thang MNPQ là: \(5 + 4 + 12 + 5 = 26\)cm.

      Câu 5:

      Phương pháp:

      Sử dụng phương pháp quy nạp.

      Sử dụng:

      \(\begin{array}{l}{\left( {k + 1} \right)^4} = {k^4} + 4{k^3} + 6{k^2} + 4k + 1\\{\left( {k + 1} \right)^3} = {k^3} + 3{k^2} + 3k + 1\\{\left( {k + 1} \right)^2} = {k^2} + 2k + 1\end{array}\)

      Cách giải:

      Ta có: \(3{n^4} - 14{n^3} + 21{n^2} - 10n\,\, \vdots \,\,24\,\,\,\left( 1 \right)\,\,\,\)

      +) Với \(n = 1\) ta có: \(3 - 14 + 21 - 10 = 0\,\, \vdots \,\,24\) (đúng)

      +) Giả sử \(\left( 1 \right)\) đúng với \(n = k,\,\,\,k \ge 1\) nghĩa là :\(3{k^4} - 14{k^3} + 21{k^2} - 10k \vdots 24\) \(\left( 2 \right)\) (giả thiết quy nạp)

       Ta phải chứng minh \(\left( 1 \right)\) đúng vói \(n = k + 1\) nghĩa là :\(3{\left( {k + 1} \right)^4} - 14{\left( {k + 1} \right)^3} + 21{\left( {k + 1} \right)^2} - 10\left( {k + 1} \right) \vdots 24\)

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,3{\left( {k + 1} \right)^4} - 14{\left( {k + 1} \right)^3} + 21{\left( {k + 1} \right)^2} - 10\left( {k + 1} \right)\\ = 3\left( {{k^4} + 4{k^3} + 6{k^2} + 4k + 1} \right) - 14\left( {{k^3} + 3{k^2} + 3k + 1} \right) + 21\left( {{k^2} + 2k + 1} \right) - 10\left( {k + 1} \right)\\ = 3{k^4} + 12{k^3} + 18{k^2} + 12k + 3 - 14{k^3} - 42{k^2} - 42k - 14 + 21{k^2} + 42k + 21 - 10k - 10\\ = \left( {3{k^4} - 14{k^3} + 21{k^2} - 10k} \right) + \left( {12{k^3} + 18{k^2} + 12k + 3 - 42{k^2} - 42k - 14 + 42k + 21 - 10} \right)\\ = \left( {3{k^4} - 14{k^3} + 21{k^2} - 10k} \right) + \left( {12{k^3} - 24{k^2} + 12k} \right)\\ = \left( {3{k^4} - 14{k^3} + 21{k^2} - 10k} \right) + 12k\left( {{k^2} - 2k + 1} \right)\\ = \left( {3{k^4} - 14{k^3} + 21{k^2} - 10k} \right) + 12k\left( {k - 1} \right)\left( {k - 1} \right)\end{array}\)

      Vì \(\left( {3.{k^4} - 14{k^3} + 21{k^2} - 10k} \right)\,\, \vdots \,\,24\) theo \(\left( 2 \right)\)

      Vì \(k\left( {k - 1} \right)\,\, \vdots \,\,2 \Rightarrow 12k\left( {k - 1} \right)\left( {k - 1} \right)\,\, \vdots \,\,24.\)

      \( \Rightarrow \left( {3.{k^4} - 14{k^3} + 21{k^2} - 10k} \right) + 12k\left( {k - 1} \right)\left( {k - 1} \right)\,\, \vdots \,\,24\)

      \( \Rightarrow \left( 1 \right)\) đúng với \(n = k + 1\)

      Vậy \(3{n^4} - 14{n^3} + 21{n^2} - 10n\,\, \vdots \,\,24\,\,\,\forall n \ge 1\) (đpcm).

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 8 thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 6 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 8: Tổng quan và cấu trúc

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 8 là một bài kiểm tra đánh giá kiến thức và kỹ năng của học sinh sau một học kỳ học môn Toán lớp 6. Đề thi thường bao gồm các nội dung chính sau:

      • Số học: Các phép toán cơ bản (cộng, trừ, nhân, chia), tính chất chia hết, ước và bội, số nguyên tố, phân số.
      • Hình học: Điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, các loại góc, hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật.
      • Đại số: Biểu thức đại số đơn giản, giải phương trình bậc nhất một ẩn.

      Cấu trúc đề thi thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau như trắc nghiệm, tự luận, bài tập thực tế. Tỷ lệ phân bổ điểm cho từng phần có thể khác nhau tùy theo chương trình học của từng trường.

      Lợi ích của việc luyện tập với Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 8

      Việc luyện tập với đề thi thử, đặc biệt là Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 8, mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh hiểu rõ dạng đề, cách ra đề và phân bổ điểm của đề thi chính thức.
      • Ôn tập kiến thức: Đề thi bao gồm các kiến thức trọng tâm của chương trình học, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học.
      • Rèn luyện kỹ năng làm bài: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập, quản lý thời gian và trình bày bài làm một cách khoa học.
      • Đánh giá năng lực: Giúp học sinh tự đánh giá năng lực của bản thân và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn tập.

      Hướng dẫn giải Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 8 hiệu quả

      Để giải Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 8 hiệu quả, học sinh cần lưu ý những điều sau:

      1. Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      2. Lập kế hoạch giải bài: Xác định những câu hỏi dễ làm trước, sau đó đến những câu hỏi khó hơn.
      3. Sử dụng công thức và định lý: Áp dụng các công thức và định lý đã học để giải bài tập.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      5. Tham khảo đáp án: Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo đáp án để hiểu cách giải và rút kinh nghiệm.

      Các dạng bài tập thường gặp trong Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 8

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp trong Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 8:

      Dạng bài tậpVí dụ
      Tính toán các phép toán cơ bảnTính: 123 + 456 - 789 = ?
      Tìm ước và bộiTìm tất cả các ước của 18.
      Giải bài toán về phân sốRút gọn phân số 12/18.
      Tính gócCho góc ABC = 60 độ. Tính góc đối đỉnh của góc ABC.
      Giải bài toán thực tếMột cửa hàng có 200kg gạo. Cửa hàng đã bán được 1/4 số gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 8 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng những hướng dẫn trên để đạt kết quả tốt nhất!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6