1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18, một công cụ hữu ích giúp các em học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn theo chương trình học Toán 6, bao gồm các dạng bài tập thường gặp và có đáp án chi tiết.

Với đề thi này, các em có thể tự tin làm bài và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi giữa học kì 1 Toán 6.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
    Câu 1 :

    Theo Âm Lịch, năm 2024 là năm Giáp Thìn, tức năm con Rồng – xếp thứ năm trong 12 con giáp. Năm Giáp Thìn sẽ bắt đầu từ ngày 10/02/2024 và kết thúc năm vào ngày 28/01/2025 theo lịch dương. Gọi A là tập hợp các chữ số xuất hiện ở hình bên. Khi đó

    Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18 0 1

    • A.

      \(A = \left\{ {4;2;0;2} \right\}\).

    • B.

      \(A = \left\{ {2;0;2;4} \right\}\).

    • C.

      \(A = \left\{ {0;2;4} \right\}\).

    • D.

      \(A = \left\{ {0;2} \right\}\).

    Câu 2 :

    Cho tập hợp \(A = \left\{ {1;\,\,2;\,\,a;\,\,b} \right\}\). Khẳng định nào dưới đây sai?

    • A.

      \(1 \in A\).

    • B.

      \(a \in A\).

    • C.

      \(5 \notin A\).

    • D.

      \(b \notin A\).

    Câu 3 :

    Cho số tự nhiên x, biết \(x + 20 = 55\). Khi đó

    • A.

      \(x = 20\).

    • B.

      \(x = 25\).

    • C.

      \(x = 30\).

    • D.

      \(x = 35\).

    Câu 4 :

    Phép tính \({3^{40}}{.3^{200}}:{3^{50}}\) có kết quả là:

    • A.

      \({3^{54}}\).

    • B.

      \({3^{100}}\).

    • C.

      \({3^{50}}\).

    • D.

      \({3^{190}}\).

    Câu 5 :

    Kết quả của phép tính \(37.64 + 37.36\) là

    • A.

      3700.

    • B.

      3600.

    • C.

      370.

    • D.

      6400.

    Câu 6 :

    Trong các số tự nhiên sau số nào là số nguyên tố?

    • A.

      1.

    • B.

      5.

    • C.

      9.

    • D.

      12.

    Câu 7 :

    Khẳng định nào sau đây là đúng?

    • A.

      Số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất.

    • B.

      Số 0 là số nguyên tố.

    • C.

      Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 3; 5; 7; 9 .

    • D.

      Các số nguyên tố đều là số lẻ.

    Câu 8 :

    Tổng chia hết cho 3 là:

    • A.

      145 + 207.

    • B.

      875 + 27.

    • C.

      379 + 978.

    • D.

      207 + 708.

    Câu 9 :

    Trong các hình sau đây, hình nào là tam giác đều?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18 0 2

    • A.

      HÌNH 1.

    • B.

      HÌNH 2.

    • C.

      HÌNH 3.

    • D.

      HÌNH 4.

    Câu 10 :

    Cho hình chữ nhật ABCD như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây là đúng?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18 0 3

    • A.

      Cạnh AD và cạnh BA song song với nhau.

    • B.

      CD = 6cm.

    • C.

      BD = 3,5cm.

    • D.

      Cạnh AC và cạnh BD song song với nhau.

    Câu 11 :

    Cho hình vuông ABCD với đường chéo AC = 11 cm. Tính độ dài đoạn thẳng BD.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18 0 4

    • A.

      BD = 10cm.

    • B.

      BD = 9cm.

    • C.

      BD = 11cm.

    • D.

      BD = 12cm.

    Câu 12 :

    Hình bình hành không có tính chất nào sau đây?

    • A.

      Hai cạnh đối song song với nhau.

    • B.

      Hai cạnh đối bằng nhau.

    • C.

      Bốn cạnh bằng nhau.

    • D.

      Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Hội nghị lần thứ 10 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII họp từ ngày 18/9 đến ngày 20/9/2024 tại Thủ đô Hà Nội để xem xét thảo luận, cho ý kiến các tờ trình, đề án, báo cáo của Bộ Chính trị liên quan một số vấn đề lớn, cơ bản và quan trọng.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18 0 5

    Em hãy cho biết:

    - Số La Mã XIII đề cập phía trên có giá trị là bao nhiêu trong hệ thập phân?

    - Số 3; 9 được viết ở dạng số La Mã như thế nào?

    Câu 2 :

    Thực hiện các phép tính sau:

    a) \(52.26 + 52.74\)

    b) \({3^2}.2 - {7^{10}}:{7^9} + {2024^0}\)

    c) \(107 - \left\{ {38 + \left[ {{{7.3}^2} - 24:6 + {{\left( {9 - 7} \right)}^3}} \right]} \right\}:15\)

    Câu 3 :

    Tìm x, biết

    a) \(12x - 33 = {3^2}{.3^3}\)

    b) \(2\left( {x - 51} \right) = {2.2^3} + 20\)

    Câu 4 :

    Mỗi người khi ăn sẽ hấp thụ ca - lo và khi hoạt động thì sẽ tiêu hao ca - lo. Bạn Minh thống kê số ca - lo hằng ngày của mình, em hãy giúp bạn Minh tính tổng số ca – lo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động như bảng bên.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18 0 6

    Câu 5 :

    Cho hai hình vẽ bêna) Tính diện tích của hình thoi ABCD và diện tích của hình chữ nhật MNPQ.b) Diện tích của hình chữ nhật MNPQ gấp mấy lần diện tích của hình thoi ABCD.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18 0 7

    Câu 6 :

    Chứng minh rằng \(A = {20^{20}} + {20^{21}} + {20^{22}} + {20^{23}} + ..... + {20^{70}} + {20^{71}}\) chia hết cho 21.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
      Câu 1 :

      Theo Âm Lịch, năm 2024 là năm Giáp Thìn, tức năm con Rồng – xếp thứ năm trong 12 con giáp. Năm Giáp Thìn sẽ bắt đầu từ ngày 10/02/2024 và kết thúc năm vào ngày 28/01/2025 theo lịch dương. Gọi A là tập hợp các chữ số xuất hiện ở hình bên. Khi đó

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18 1 1

      • A.

        \(A = \left\{ {4;2;0;2} \right\}\).

      • B.

        \(A = \left\{ {2;0;2;4} \right\}\).

      • C.

        \(A = \left\{ {0;2;4} \right\}\).

      • D.

        \(A = \left\{ {0;2} \right\}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về tập hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Trong hình có các số 2; 0; 4 xuất hiện nên tập A là: \(A = \left\{ {0;2;4} \right\}\).

      Đáp án C.

      Câu 2 :

      Cho tập hợp \(A = \left\{ {1;\,\,2;\,\,a;\,\,b} \right\}\). Khẳng định nào dưới đây sai?

      • A.

        \(1 \in A\).

      • B.

        \(a \in A\).

      • C.

        \(5 \notin A\).

      • D.

        \(b \notin A\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Xác định phần tử thuộc và không thuộc tập hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Tập hợp A có các phần tử 1; 2; a; b nên đáp án A, B đúng, D sai.

      5 không thuộc tập A nên C. \(5 \notin A\) đúng.

      Đáp án D.

      Câu 3 :

      Cho số tự nhiên x, biết \(x + 20 = 55\). Khi đó

      • A.

        \(x = 20\).

      • B.

        \(x = 25\).

      • C.

        \(x = 30\).

      • D.

        \(x = 35\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc chuyển vế để tìm x.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}x + 20 = 55\\x = 55 - 20\\x = 35\end{array}\)

      Đáp án D.

      Câu 4 :

      Phép tính \({3^{40}}{.3^{200}}:{3^{50}}\) có kết quả là:

      • A.

        \({3^{54}}\).

      • B.

        \({3^{100}}\).

      • C.

        \({3^{50}}\).

      • D.

        \({3^{190}}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Nhân hai lũy thừa cùng cơ số: \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\).

      Chia hai lũy thừa cùng cơ số: \({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\left( {a \ne 0;m \ge n \ge 0} \right)\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \({3^{40}}{.3^{200}}:{3^{50}} = {3^{40 + 200 - 50}} = {3^{190}}\).

      Đáp án D.

      Câu 5 :

      Kết quả của phép tính \(37.64 + 37.36\) là

      • A.

        3700.

      • B.

        3600.

      • C.

        370.

      • D.

        6400.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(37.64 + 37.36 = 37\left( {64 + 36} \right) = 37.100 = 3700\).

      Đáp án A.

      Câu 6 :

      Trong các số tự nhiên sau số nào là số nguyên tố?

      • A.

        1.

      • B.

        5.

      • C.

        9.

      • D.

        12.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Số nguyên tố là các số chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.

      Lời giải chi tiết :

      Trong các số trên chỉ có 5 là số nguyên tố.

      Đáp án B.

      Câu 7 :

      Khẳng định nào sau đây là đúng?

      • A.

        Số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất.

      • B.

        Số 0 là số nguyên tố.

      • C.

        Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 3; 5; 7; 9 .

      • D.

        Các số nguyên tố đều là số lẻ.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về số nguyên tố.

      Lời giải chi tiết :

      Chỉ có số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất nên A là khẳng định đúng.

      Số 0 không phải số nguyên tố nên B sai.

      Số 9 có 3 ước là 1; 3; 9, không phải số nguyên tố nên C sai.

      Số 2 là số nguyên tố chẵn nên D sai.

      Đáp án A.

      Câu 8 :

      Tổng chia hết cho 3 là:

      • A.

        145 + 207.

      • B.

        875 + 27.

      • C.

        379 + 978.

      • D.

        207 + 708.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 3 tính chất chia hết của một tổng.

      Lời giải chi tiết :

      A. \(145\not{ \vdots }3\) và \(207 \vdots 3\) nên \(\left( {145 + 207} \right)\not{ \vdots }3\).

      B. \(875\not{ \vdots }3\) và \(27 \vdots 3\) nên \(\left( {875 + 27} \right)\not{ \vdots }3\).

      C. \(379\not{ \vdots }3\) và \(978 \vdots 3\) nên \(\left( {379 + 978} \right)\not{ \vdots }3\).

      D. \(207 \vdots 3\) và \(708 \vdots 3\) nên \(\left( {207 + 708} \right) \vdots 3\).

      Đáp án D.

      Câu 9 :

      Trong các hình sau đây, hình nào là tam giác đều?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18 1 2

      • A.

        HÌNH 1.

      • B.

        HÌNH 2.

      • C.

        HÌNH 3.

      • D.

        HÌNH 4.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tam giác đều có 3 cạnh bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy HÌNH 1 là tam giác có 3 cạnh bằng nhau nên là tam giác đều.

      Đáp án A.

      Câu 10 :

      Cho hình chữ nhật ABCD như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây là đúng?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18 1 3

      • A.

        Cạnh AD và cạnh BA song song với nhau.

      • B.

        CD = 6cm.

      • C.

        BD = 3,5cm.

      • D.

        Cạnh AC và cạnh BD song song với nhau.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Hình chữ nhật có các cạnh đối song song và bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Vì ABCD là hình chữ nhật nên \(AB = CD = 6cm\), \(AD = BC = 3,5cm\), cạnh AB và CD song song với nhau, cạnh AD và BC song song với nhau nên chỉ có khẳng định B đúng.

      Đáp án B.

      Câu 11 :

      Cho hình vuông ABCD với đường chéo AC = 11 cm. Tính độ dài đoạn thẳng BD.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18 1 4

      • A.

        BD = 10cm.

      • B.

        BD = 9cm.

      • C.

        BD = 11cm.

      • D.

        BD = 12cm.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hình vuông: hình vuông có hai đường chéo bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Vì ABCD là hình vuông nên BD = AC = 11 cm.

      Đáp án C.

      Câu 12 :

      Hình bình hành không có tính chất nào sau đây?

      • A.

        Hai cạnh đối song song với nhau.

      • B.

        Hai cạnh đối bằng nhau.

      • C.

        Bốn cạnh bằng nhau.

      • D.

        Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hình bình hành có:

      - Hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

      - Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

      Lời giải chi tiết :

      Bốn cạnh của hình bình hành không bằng nhau nên khẳng định C sai.

      Đáp án C.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Hội nghị lần thứ 10 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII họp từ ngày 18/9 đến ngày 20/9/2024 tại Thủ đô Hà Nội để xem xét thảo luận, cho ý kiến các tờ trình, đề án, báo cáo của Bộ Chính trị liên quan một số vấn đề lớn, cơ bản và quan trọng.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18 1 5

      Em hãy cho biết:

      - Số La Mã XIII đề cập phía trên có giá trị là bao nhiêu trong hệ thập phân?

      - Số 3; 9 được viết ở dạng số La Mã như thế nào?

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về cách viết số La Mã.

      Lời giải chi tiết :

      - Số XIII có 4 thành phần là X, I, I, I tương ứng với các giá trị 10,1,1,1. Do đó biểu diễn số

      10 + 1 + 1 + 1 = 13.

      - Số 3 được viết là III; số 9 được viết là IX.

      Câu 2 :

      Thực hiện các phép tính sau:

      a) \(52.26 + 52.74\)

      b) \({3^2}.2 - {7^{10}}:{7^9} + {2024^0}\)

      c) \(107 - \left\{ {38 + \left[ {{{7.3}^2} - 24:6 + {{\left( {9 - 7} \right)}^3}} \right]} \right\}:15\)

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

      b) Nếu phép tính có cả cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ.

      c) Nếu biểu thức có các dấu ngoặc : ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự: \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)

      Lời giải chi tiết :

      a) \(52.26 + 52.74\)

      \(\begin{array}{l} = 52.\left( {26 + 74} \right)\\ = 52.100\\ = 5200\end{array}\)

      b) \({3^2}.2 - {7^{10}}:{7^9} + {2024^0}\)

      \( = 9.2 - {7^1} + 1\)

      \( = 18 - 7 + 1\)

      \( = 12\)

      c) \(107 - \left\{ {38 + \left[ {{{7.3}^2} - 24:6 + {{\left( {9 - 7} \right)}^3}} \right]} \right\}:15\)

      \( = \;107 - \{ \;38 + [\;7.9 - 24:6 + {2^3}]\} \;:15\)

      \( = 107 - \left\{ {38 + \left[ {63 - 4 + 8} \right]} \right\}:15\)

      \( = 107 - \left\{ {38 + 67} \right\}:15\)

      \( = 107 - 105:15\)

      \( = 107 - 7\)

      \( = 100\)

      Câu 3 :

      Tìm x, biết

      a) \(12x - 33 = {3^2}{.3^3}\)

      b) \(2\left( {x - 51} \right) = {2.2^3} + 20\)

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc chuyển vế kết hợp với các phép tính để tìm x.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(12x - 33 = {3^2}{.3^3}\)

      \(12x - 33 = 9.27\;\;\)

      \(12x - 33 = \;243\;\;\)

      \(12x = 243 + 33\)

      \(12x = 276\)

      \(x = 276:12\)

      \(x = \;23\;\)

      Vậy \(x = 23\).

      b) \(2\left( {x - 51} \right) = {2.2^3} + 20\)

      \(\;2\left( {x - 51} \right) = 16 + 20\)

      \(2\left( {x - 51} \right) = 36\)

      \(x\; - 51 = 36:2\)

      \(x\; - 51 = 18\)

      \(\;x = 18 + 51\)

      \(x = 69\)

      Vậy \(x = 69\).

      Câu 4 :

      Mỗi người khi ăn sẽ hấp thụ ca - lo và khi hoạt động thì sẽ tiêu hao ca - lo. Bạn Minh thống kê số ca - lo hằng ngày của mình, em hãy giúp bạn Minh tính tổng số ca – lo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động như bảng bên.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18 1 6

      Phương pháp giải :

      Tổng số ca-lo còn lại bằng ca–lo hấp thụ cộng ca-lo tiêu hao.

      Lời giải chi tiết :

      Tổng số ca – lo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động là:

      \(290 + 189 + 110 - 70 - 130 = 389\).

      Câu 5 :

      Cho hai hình vẽ bêna) Tính diện tích của hình thoi ABCD và diện tích của hình chữ nhật MNPQ.b) Diện tích của hình chữ nhật MNPQ gấp mấy lần diện tích của hình thoi ABCD.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18 1 7

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình thoi.

      Diện tích hình chữ nhật = chiều dài . chiều rộng.

      Diện tích hình thoi = \(\frac{1}{2}\). tích hai đường chéo.

      Lời giải chi tiết :

      a) Độ dài đường chéo AC là:

      \(7 + 7 = 14\left( {cm} \right)\)

      Độ dài đường chéo BD là:

      \(4 + 4 = 8\left( {cm} \right)\)

      Diện tích hình thoi ABCD là:

      \(\left( {14.8} \right):2 = 56\left( {c{m^2}} \right)\)

      Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:

      \(14.8 = 112\left( {c{m^2}} \right)\)

      b) Vì \(56 = 112:2\) nên diện tích của hinh chữ nhật MNPQ gấp đôi diện tích hình thoi ABCD.

      Câu 6 :

      Chứng minh rằng \(A = {20^{20}} + {20^{21}} + {20^{22}} + {20^{23}} + ..... + {20^{70}} + {20^{71}}\) chia hết cho 21.

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất chia hết của một tổng.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}A = \left( {{{20}^{20}} + {{20}^{21}}} \right) + \left( {{{20}^{22}} + {{20}^{23}}} \right) + ..... + \left( {{{20}^{70}} + {{20}^{71}}} \right)\\ = {20^{20}}\left( {1 + 20} \right) + {20^{22}}\left( {1 + 20} \right) + ..... + {20^{70}}\left( {1 + 20} \right)\\ = 21\left( {{{20}^{20}} + {{20}^{22}} + ... + {{20}^{70}}} \right)\end{array}\)

      Vì \(21 \vdots 21\) nên \(21\left( {{{20}^{20}} + {{20}^{22}} + ... + {{20}^{70}}} \right) \vdots 21\) hay \(A \vdots 21\).

      Vậy \(A\) chia hết cho 21.

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18 thuộc chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi giữa học kì 1 Toán 6 là một bước đánh giá quan trọng trong quá trình học tập của các em. Để giúp các em chuẩn bị tốt nhất, montoan.com.vn cung cấp Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18 với cấu trúc và nội dung bám sát chương trình học.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi bao gồm các phần chính sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh các công thức, định nghĩa.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh trình bày chi tiết các bước giải, thể hiện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

      Nội dung đề thi

      Đề thi tập trung vào các chủ đề chính sau:

      • Số tự nhiên: Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, tính chất chia hết, ước và bội.
      • Phân số: Khái niệm phân số, so sánh phân số, các phép toán với phân số.
      • Số thập phân: Khái niệm số thập phân, so sánh số thập phân, các phép toán với số thập phân.
      • Hình học: Điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, các loại góc.

      Hướng dẫn giải chi tiết

      Sau khi hoàn thành đề thi, các em có thể tham khảo đáp án chi tiết và lời giải của từng bài tập. Điều này giúp các em hiểu rõ hơn về phương pháp giải và khắc phục những sai lầm thường gặp.

      Ví dụ minh họa: Bài tập 1

      Đề bài: Tính giá trị của biểu thức: 12 + 3 x 4 - 5

      Giải:

      1. Thực hiện phép nhân trước: 3 x 4 = 12
      2. Thực hiện phép cộng: 12 + 12 = 24
      3. Thực hiện phép trừ: 24 - 5 = 19
      4. Vậy, giá trị của biểu thức là 19.

      Lưu ý khi làm bài

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Trình bày bài giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.

      Tầm quan trọng của việc luyện đề

      Luyện đề là một phương pháp học tập hiệu quả giúp các em:

      • Nắm vững kiến thức đã học.
      • Rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi.
      • Tăng tốc độ làm bài.
      • Giảm áp lực tâm lý khi thi.

      montoan.com.vn – Đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục Toán học

      montoan.com.vn cung cấp đa dạng các tài liệu học tập Toán 6, bao gồm đề thi, bài tập, video bài giảng và các khóa học online. Chúng tôi luôn nỗ lực để mang đến cho các em những trải nghiệm học tập tốt nhất.

      Bảng tổng hợp các dạng bài tập thường gặp

      Dạng bài tậpVí dụ
      Tính giá trị biểu thức15 - 2 x 3 + 4
      Tìm xx + 5 = 12
      Giải bài toán có lời vănMột cửa hàng có 25 kg gạo. Người ta đã bán được 1/5 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Hãy truy cập montoan.com.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập Toán 6 hữu ích khác!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6