1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4 theo chương trình Kết nối tri thức của montoan.com.vn. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn giữa kì 2.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em làm quen với nhiều dạng câu hỏi thường gặp trong các bài kiểm tra.

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Lời giải

    Phần I: Trắc nghiệm

    1. D

    2. D

    3. B

    4. D

    Câu 1

    Phương pháp:

    \(BC = AB + AC\)

    Cách giải:

    Vì A nằm giữa B và C nên \(BC = AB + AC\)

    Vậy độ dài đoạn thẳng BC là: \(3 + 2 = 5\left( {cm} \right)\)

    Chọn D.

    Câu 2

    Phương pháp:

    Muốn tìm \(\dfrac{m}{n}\) của một số \(b\) cho trước, ta tính \(b.\dfrac{m}{n}\left( {m,n \in N,n \ne 0} \right)\) .

    Cách giải: \(\dfrac{3}{4}\) của \(60\)là: \(\dfrac{3}{4} \times 60 = 45\)

    Chọn D.

    Câu 3

    Phương pháp:

    Quy đồng mẫu các phân số rồi thực hiện cộng các phân số cùng mẫu với nhau.

    Quy đồng mẫu số nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau :

    Bước 1 : Tìm bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung.

    Bước 2 : Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu)

    Bước 3 : Nhân tử và mẫu của phân số với thừa số phụ tương ứng.

    Cách giải:

    \(\dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{{20}} = \dfrac{4}{{20}} - \dfrac{5}{{20}} + \dfrac{1}{{20}} = \dfrac{{4 - 5 + 1}}{{20}} = 0\)

    Chọn B

    Câu 4

    Phương pháp:

    - Áp dụng nhận xét: Trên tia\(Ox,{\rm{ }}OM = a,{\rm{ }}ON = b\) , nếu \(0 < a < b\) thì điểm \(M\) nằm giữa hai điểm \(O\) và \(N\).

    - Áp dụng tính chất: Nếu điểm \(M\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(B\) thì\(AM + MB = AB\).

    Cách giải:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4 - Kết nối tri thức 1 1

    Trên tia \(Ax\) ta có \(AC < AB\left( {do3cm < 8cm} \right)\) nên điểm \(C\) là điểm nằm giữa hai điểm \(A\) và \(B\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow AC + CB = AB\\ \Rightarrow CB = AB - AC = 8 - 3 = 5\left( {cm} \right)\end{array}\)

    Vậy độ dài đoạn thẳng \(BC\) là \(5cm\).

    Chọn D.

    Phần II: Tự luận

    Bài 1

    Phương pháp

    a) Viết ba phân số về cùng mẫu số rồi thực hiện phép tính cộng các phân số cùng mẫu số: ta cộng tử với tử mẫu giữ nguyên: \(\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} + \dfrac{c}{m} = \dfrac{{a + b + c}}{m}\)

    b) Chuyển hỗn số về phân số rồi thực hiện chia hai phân số: \(\dfrac{a}{b}:\dfrac{c}{d} = \dfrac{a}{b}.\dfrac{d}{c}\)

    c) Nhóm \(\left( {\dfrac{{ - 7}}{{11}}.\dfrac{{11}}{{19}} + \dfrac{{ - 7}}{{11}}.\dfrac{8}{{19}}} \right) + \dfrac{{ - 4}}{{11}}\) , rồi thực hiện phép tính trong ngoặc trước. Để thực hiện phép tính trong ngoặc ta biến đổi chúng thành một số nhân với một tổng: \(\dfrac{{ - 7}}{{11}}.\dfrac{{11}}{{19}} + \dfrac{{ - 7}}{{11}}.\dfrac{8}{{19}} = \dfrac{{ - 7}}{{11}}.\left( {\dfrac{{11}}{{19}} + \dfrac{8}{{11}}} \right)\)

    Kiến thức sử dụng: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(a.b + a.c = a.\left( {b + c} \right)\)

    Cách giải:

    \(\begin{array}{l}a)\dfrac{{ - 7}}{9} + \dfrac{5}{{12}} - \dfrac{{11}}{{18}}\\ = \dfrac{{ - 7.4}}{{36}} + \dfrac{{5.3}}{{36}} - \dfrac{{11.2}}{{36}}\\ = \dfrac{{ - 28}}{{36}} + \dfrac{{15}}{{36}} - \dfrac{{22}}{{36}}\\ = \dfrac{{ - 28 + 15 - 22}}{{36}}\\ = \dfrac{{ - 35}}{{36}}\end{array}\)

    \(b)2\dfrac{2}{7}:\dfrac{{ - 32}}{{35}} = \dfrac{{16}}{7}:\dfrac{{ - 32}}{{35}} = \dfrac{{16}}{7}.\dfrac{{ - 35}}{{32}} = \dfrac{{ - 5}}{2}\)

    \(\begin{array}{l}c)\dfrac{{ - 7}}{{11}}.\dfrac{{11}}{{19}} + \dfrac{8}{{19}}.\dfrac{{ - 7}}{{11}} + \dfrac{{ - 4}}{{11}} = \left( {\dfrac{{ - 7}}{{11}}.\dfrac{{11}}{{19}} + \dfrac{8}{{19}}.\dfrac{{ - 7}}{{11}}} \right) + \dfrac{{ - 4}}{{11}}\\ = \dfrac{{ - 7}}{{11}}.\left( {\dfrac{{11}}{{19}} + \dfrac{8}{{19}}} \right) + \dfrac{{ - 4}}{{11}}\\ = \dfrac{{ - 7}}{{11}}.1 + \dfrac{{ - 4}}{{11}}\\ = \dfrac{{ - 11}}{{11}}\\ = - 1\end{array}\)

    Bài 2:

    Phương pháp:

    a) Chuyển \(\dfrac{7}{9}\) từ vế trái sang vế phải đổi dấu thành \(\dfrac{{ - 7}}{9}\) , rồi thực hiện phép tính ở bên vế phải, ta tìm được x.

    b) Chuyển hỗn số về dạng phân số. Để tìm x ta nhân phân số ở bên vế phải với \(\dfrac{{ - 21}}{{20}}\).

    c) Chuyển \( - 1\) ở vế trái sang vế phải đổi dấu thành \( + 1\) rồi thực hiện phép tính bên vế phải. Để tìm x ta lấy kết quả phép tính vừa tính bên vế phải chia cho \(\dfrac{5}{6}\).

    Cách giải:

    \(\begin{array}{l}a)x + \dfrac{7}{9} = - \dfrac{5}{6}\\x = \dfrac{{ - 5}}{6} - \dfrac{7}{9}\\x = \dfrac{{ - 15}}{{18}} - \dfrac{{14}}{{18}}\\x = \dfrac{{ - 29}}{{18}}\end{array}\)

    Vậy \(x = \dfrac{{ - 29}}{{18}}\)

    \(\begin{array}{l}b)x:\dfrac{{ - 21}}{{20}} = 2\dfrac{1}{7}\\x:\dfrac{{ - 21}}{{20}} = \dfrac{{15}}{7}\\x = \dfrac{{15}}{7}.\dfrac{{ - 21}}{{20}}\\x = \dfrac{{3.5}}{7}.\dfrac{{\left( { - 3} \right).7}}{{4.5}}\\x = \dfrac{{ - 9}}{4}\end{array}\)

    Vậy \(x = \dfrac{{ - 9}}{4}\)

    \(\begin{array}{l}c)\dfrac{5}{6}x - 1 = - \dfrac{2}{3}\\\dfrac{5}{6}x = \dfrac{{ - 2}}{3} + 1\\\dfrac{5}{6}x = \dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{1}{3}:\dfrac{5}{6}\\x = \dfrac{1}{3}.\dfrac{6}{5}\\x = \dfrac{2}{5}\end{array}\)

    Vậy \(x = \dfrac{2}{5}\)

    Bài 3

    Phương pháp:

    Áp dụng các quy tắc:

    - Muốn tìm \(\dfrac{m}{n}\) của số \(b\) cho trước, ta tính \(b.\dfrac{m}{n}(m,n \in \mathbb{N},n \ne 0)\).

    - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số \(a\) và \(b\), ta tìm thương của hai số viết dưới dạng số thập phân sau đó nhân thương vừa tìm được với \(100\) được kết quả ta viết thêm kí hiệu \(\% \)vào bên phải.

    Cách giải:

    a) Số học sinh lựa chọn đi Đầm Long là: \(45.\dfrac{1}{3} = 15\) (học sinh)

    Số học sinh không lựa chọn đi Đầm Long là: \(45 - 15 = 30\) (học sinh)

    Số học sinh lựa chọn đi Khoang Xanh là: \(30.\dfrac{2}{3} = 20\) (học sinh)

    Số học sinh lựa chọn đi Đảo Ngọc Xanh là: \(30 - 20 = 10\) (học sinh)

    Vậy địa điểm mà các bạn lựa chọn đi nhiều nhất là Khoang Xanh.

    b) Tỉ số phần trăm của số học sinh chọn đi Đảo Ngọc Xanh so với số học sinh cả lớp là:

    \(10:45 \times 100 = 22,22\% \)

    Đáp số: a) Khoang Xanh; b) 22,22%

    Bài 4

    Phương pháp:

    a) Vẽ hình, so sánh độ dài hai đoạn OA và OB.

    b) Áp dụng tính chất của điểm nằm giữa hai điểm.

    c) Áp dụng tính chất của trung điểm của đoạn thẳng.

    Cách giải:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4 - Kết nối tri thức 1 2

    a)

    Vì A và B nằm cùng phía so với điểm O mà OA < OB

    Nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B.

    b)

    Vì điểm A nằm giữa hai điểm O và B nên ta có: \(OA + AB = OB\)

    Hay \(3 + AB = 7\)

    Suy ra: \(AB = 7 - 3 = 4\left( {cm} \right)\)

    c)

    Vì H là trung điểm của đoạn thẳng OA nên \(HA = \dfrac{{OA}}{2} = \dfrac{4}{2} = 2\left( {{\rm{cm}}} \right)\)

    Vì A nằm giữa H và B nên \(HB = HA + AB = 2 + 4 = 6\left( {{\rm{cm}}} \right)\)

    Bài 5

    Phương pháp:

    Thu gọn vế trái rồi tìm \(x\).

    Cách giải:

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\dfrac{1}{{2.4}} + \dfrac{1}{{4.6}} + \cdot \cdot \cdot + \dfrac{1}{{(2x - 2).2x}} = \dfrac{1}{8}\\\dfrac{1}{2}.\left( {\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{4} - \dfrac{1}{6} + \cdot \cdot \cdot + \dfrac{1}{{(2x - 2)}} - \dfrac{1}{{2x}}} \right) = \dfrac{1}{8}\\\dfrac{1}{2}.\left( {\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{{2x}}} \right) = \dfrac{1}{8}\\\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{{2x}} = \dfrac{1}{8}:\dfrac{1}{2}\end{array}\)

    \(\begin{array}{l}\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{{2x}} = \dfrac{1}{4}\\\dfrac{1}{{2x}} = \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{4}\\\dfrac{1}{{2x}} = \dfrac{1}{4}\\ \Rightarrow 2x = 4\\ \Rightarrow x = 2\end{array}\)

    Vậy \(x = 2\).

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Lời giải
    • Tải về

    Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

    Câu 1:Cho hình vẽ, đoạn thẳng BC có độ dài bằng:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4 - Kết nối tri thức 1

    A. 3cm

    B. 2cm

    C. 4cm

    D. 5cm

    Câu 2:\(\dfrac{3}{4}\) của \(60\) là:

    A.\(50\)

    B.\(30\)

    C.\(40\)

    D.\(45\)

    Câu 3: Kết quả phép tính \(\dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{{20}}\) là :

    A.\(10\)

    B.\(0\)

    C.\(\dfrac{{ - 1}}{{10}}\)

    D.\(\dfrac{1}{{10}}\)

    Câu 4:Trên tia \(Ax\) lấy hai điểm \(B\) và \(C\) sao cho \(AC = 3cm,\,\,AB = 8cm\). Khi đó độ dài của đoạn thẳng \(BC\) bằng

    A. \(11\)

    B. \(11cm\)

    C. \(5\)

    D. \(5cm\) 

    Phần II. Tự luận (8 điểm):

    Bài 1: (1,5 điểm) Thực hiện phép tính:

    \(a)\,\dfrac{{ - 7}}{9} + \dfrac{5}{{12}} - \dfrac{{11}}{{18}}\)

    \(b)\,2\dfrac{2}{7}:\dfrac{{ - 32}}{{35}}\)

    \(c)\,\dfrac{{ - 7}}{{11}}.\dfrac{{11}}{{19}} + \dfrac{8}{{19}}.\dfrac{{ - 7}}{{11}} + \dfrac{{ - 4}}{{11}}\)

    Bài 2 (1,5 điểm) Tìm \(x\):

    \(a)\,x + \dfrac{7}{9} = - \dfrac{5}{6}\)

    \(b)\,x:\dfrac{{ - 21}}{{20}} = 2\dfrac{1}{7}\)

    \(c)\,\dfrac{5}{6}x - 1 = - \dfrac{2}{3}\)

    Bài 3 (2 điểm) Lớp 6A có \(45\) học sinh. Trong giờ sinh hoạt lớp, để chuẩn bị cho buổi dã ngoại tổng kết năm học, cô giáo chủ nhiệm đã khảo sát địa điểm dã ngoại em yêu thích với ba khu du lịch sinh thái: Đầm Long, Khoang Xanh, Đảo Ngọc Xanh. Kết quả thu được như sau: \(\dfrac{1}{3}\) số học sinh cả lớp lựa chọn đi Đầm Long, số học sinh lựa chọn đi Khoang Xanh bằng \(\dfrac{2}{3}\) số học sinh còn lại.

    a) Địa điểm nào được các bạn học sinh lớp 6A lựa chọn đi đông nhất?

    b) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh chọn đi Đảo Ngọc Xanh so với số học sinh cả lớp.

    Bài 4: (2,5 điểm) Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3cm, OB = 7cm.

    a) Trong ba điểm O, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?

    b) Tính độ dài đoạn thẳng AB.

    c) Gọi H là trung điểm của OA. Tính độ dài đoạn thẳng HB.

    Bài 5:(0,5 điểm)Tìm \(x\) , biết: \(\dfrac{1}{{2.4}} + \dfrac{1}{{4.6}} + \cdot \cdot \cdot + \dfrac{1}{{(2x - 2).2x}} = \dfrac{1}{8}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(x \in \mathbb{N},\,\,x \ge 2)\)

    Phần I: Trắc nghiệm

    1. D

    2. D

    3. B

    4. D

    Câu 1

    Phương pháp:

    \(BC = AB + AC\)

    Cách giải:

    Vì A nằm giữa B và C nên \(BC = AB + AC\)

    Vậy độ dài đoạn thẳng BC là: \(3 + 2 = 5\left( {cm} \right)\)

    Chọn D.

    Câu 2

    Phương pháp:

    Muốn tìm \(\dfrac{m}{n}\) của một số \(b\) cho trước, ta tính \(b.\dfrac{m}{n}\left( {m,n \in N,n \ne 0} \right)\) .

    Cách giải: \(\dfrac{3}{4}\) của \(60\)là: \(\dfrac{3}{4} \times 60 = 45\)

    Chọn D.

    Câu 3

    Phương pháp:

    Quy đồng mẫu các phân số rồi thực hiện cộng các phân số cùng mẫu với nhau.

    Quy đồng mẫu số nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau :

    Bước 1 : Tìm bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung.

    Bước 2 : Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu)

    Bước 3 : Nhân tử và mẫu của phân số với thừa số phụ tương ứng.

    Cách giải:

    \(\dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{{20}} = \dfrac{4}{{20}} - \dfrac{5}{{20}} + \dfrac{1}{{20}} = \dfrac{{4 - 5 + 1}}{{20}} = 0\)

    Chọn B

    Câu 4

    Phương pháp:

    - Áp dụng nhận xét: Trên tia\(Ox,{\rm{ }}OM = a,{\rm{ }}ON = b\) , nếu \(0 < a < b\) thì điểm \(M\) nằm giữa hai điểm \(O\) và \(N\).

    - Áp dụng tính chất: Nếu điểm \(M\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(B\) thì\(AM + MB = AB\).

    Cách giải:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4 - Kết nối tri thức 2

    Trên tia \(Ax\) ta có \(AC < AB\left( {do3cm < 8cm} \right)\) nên điểm \(C\) là điểm nằm giữa hai điểm \(A\) và \(B\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow AC + CB = AB\\ \Rightarrow CB = AB - AC = 8 - 3 = 5\left( {cm} \right)\end{array}\)

    Vậy độ dài đoạn thẳng \(BC\) là \(5cm\).

    Chọn D.

    Phần II: Tự luận

    Bài 1

    Phương pháp

    a) Viết ba phân số về cùng mẫu số rồi thực hiện phép tính cộng các phân số cùng mẫu số: ta cộng tử với tử mẫu giữ nguyên: \(\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} + \dfrac{c}{m} = \dfrac{{a + b + c}}{m}\)

    b) Chuyển hỗn số về phân số rồi thực hiện chia hai phân số: \(\dfrac{a}{b}:\dfrac{c}{d} = \dfrac{a}{b}.\dfrac{d}{c}\)

    c) Nhóm \(\left( {\dfrac{{ - 7}}{{11}}.\dfrac{{11}}{{19}} + \dfrac{{ - 7}}{{11}}.\dfrac{8}{{19}}} \right) + \dfrac{{ - 4}}{{11}}\) , rồi thực hiện phép tính trong ngoặc trước. Để thực hiện phép tính trong ngoặc ta biến đổi chúng thành một số nhân với một tổng: \(\dfrac{{ - 7}}{{11}}.\dfrac{{11}}{{19}} + \dfrac{{ - 7}}{{11}}.\dfrac{8}{{19}} = \dfrac{{ - 7}}{{11}}.\left( {\dfrac{{11}}{{19}} + \dfrac{8}{{11}}} \right)\)

    Kiến thức sử dụng: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(a.b + a.c = a.\left( {b + c} \right)\)

    Cách giải:

    \(\begin{array}{l}a)\dfrac{{ - 7}}{9} + \dfrac{5}{{12}} - \dfrac{{11}}{{18}}\\ = \dfrac{{ - 7.4}}{{36}} + \dfrac{{5.3}}{{36}} - \dfrac{{11.2}}{{36}}\\ = \dfrac{{ - 28}}{{36}} + \dfrac{{15}}{{36}} - \dfrac{{22}}{{36}}\\ = \dfrac{{ - 28 + 15 - 22}}{{36}}\\ = \dfrac{{ - 35}}{{36}}\end{array}\)

    \(b)2\dfrac{2}{7}:\dfrac{{ - 32}}{{35}} = \dfrac{{16}}{7}:\dfrac{{ - 32}}{{35}} = \dfrac{{16}}{7}.\dfrac{{ - 35}}{{32}} = \dfrac{{ - 5}}{2}\)

    \(\begin{array}{l}c)\dfrac{{ - 7}}{{11}}.\dfrac{{11}}{{19}} + \dfrac{8}{{19}}.\dfrac{{ - 7}}{{11}} + \dfrac{{ - 4}}{{11}} = \left( {\dfrac{{ - 7}}{{11}}.\dfrac{{11}}{{19}} + \dfrac{8}{{19}}.\dfrac{{ - 7}}{{11}}} \right) + \dfrac{{ - 4}}{{11}}\\ = \dfrac{{ - 7}}{{11}}.\left( {\dfrac{{11}}{{19}} + \dfrac{8}{{19}}} \right) + \dfrac{{ - 4}}{{11}}\\ = \dfrac{{ - 7}}{{11}}.1 + \dfrac{{ - 4}}{{11}}\\ = \dfrac{{ - 11}}{{11}}\\ = - 1\end{array}\)

    Bài 2:

    Phương pháp:

    a) Chuyển \(\dfrac{7}{9}\) từ vế trái sang vế phải đổi dấu thành \(\dfrac{{ - 7}}{9}\) , rồi thực hiện phép tính ở bên vế phải, ta tìm được x.

    b) Chuyển hỗn số về dạng phân số. Để tìm x ta nhân phân số ở bên vế phải với \(\dfrac{{ - 21}}{{20}}\).

    c) Chuyển \( - 1\) ở vế trái sang vế phải đổi dấu thành \( + 1\) rồi thực hiện phép tính bên vế phải. Để tìm x ta lấy kết quả phép tính vừa tính bên vế phải chia cho \(\dfrac{5}{6}\).

    Cách giải:

    \(\begin{array}{l}a)x + \dfrac{7}{9} = - \dfrac{5}{6}\\x = \dfrac{{ - 5}}{6} - \dfrac{7}{9}\\x = \dfrac{{ - 15}}{{18}} - \dfrac{{14}}{{18}}\\x = \dfrac{{ - 29}}{{18}}\end{array}\)

    Vậy \(x = \dfrac{{ - 29}}{{18}}\)

    \(\begin{array}{l}b)x:\dfrac{{ - 21}}{{20}} = 2\dfrac{1}{7}\\x:\dfrac{{ - 21}}{{20}} = \dfrac{{15}}{7}\\x = \dfrac{{15}}{7}.\dfrac{{ - 21}}{{20}}\\x = \dfrac{{3.5}}{7}.\dfrac{{\left( { - 3} \right).7}}{{4.5}}\\x = \dfrac{{ - 9}}{4}\end{array}\)

    Vậy \(x = \dfrac{{ - 9}}{4}\)

    \(\begin{array}{l}c)\dfrac{5}{6}x - 1 = - \dfrac{2}{3}\\\dfrac{5}{6}x = \dfrac{{ - 2}}{3} + 1\\\dfrac{5}{6}x = \dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{1}{3}:\dfrac{5}{6}\\x = \dfrac{1}{3}.\dfrac{6}{5}\\x = \dfrac{2}{5}\end{array}\)

    Vậy \(x = \dfrac{2}{5}\)

    Bài 3

    Phương pháp:

    Áp dụng các quy tắc:

    - Muốn tìm \(\dfrac{m}{n}\) của số \(b\) cho trước, ta tính \(b.\dfrac{m}{n}(m,n \in \mathbb{N},n \ne 0)\).

    - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số \(a\) và \(b\), ta tìm thương của hai số viết dưới dạng số thập phân sau đó nhân thương vừa tìm được với \(100\) được kết quả ta viết thêm kí hiệu \(\% \)vào bên phải.

    Cách giải:

    a) Số học sinh lựa chọn đi Đầm Long là: \(45.\dfrac{1}{3} = 15\) (học sinh)

    Số học sinh không lựa chọn đi Đầm Long là: \(45 - 15 = 30\) (học sinh)

    Số học sinh lựa chọn đi Khoang Xanh là: \(30.\dfrac{2}{3} = 20\) (học sinh)

    Số học sinh lựa chọn đi Đảo Ngọc Xanh là: \(30 - 20 = 10\) (học sinh)

    Vậy địa điểm mà các bạn lựa chọn đi nhiều nhất là Khoang Xanh.

    b) Tỉ số phần trăm của số học sinh chọn đi Đảo Ngọc Xanh so với số học sinh cả lớp là:

    \(10:45 \times 100 = 22,22\% \)

    Đáp số: a) Khoang Xanh; b) 22,22%

    Bài 4

    Phương pháp:

    a) Vẽ hình, so sánh độ dài hai đoạn OA và OB.

    b) Áp dụng tính chất của điểm nằm giữa hai điểm.

    c) Áp dụng tính chất của trung điểm của đoạn thẳng.

    Cách giải:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4 - Kết nối tri thức 3

    a)

    Vì A và B nằm cùng phía so với điểm O mà OA < OB

    Nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B.

    b)

    Vì điểm A nằm giữa hai điểm O và B nên ta có: \(OA + AB = OB\)

    Hay \(3 + AB = 7\)

    Suy ra: \(AB = 7 - 3 = 4\left( {cm} \right)\)

    c)

    Vì H là trung điểm của đoạn thẳng OA nên \(HA = \dfrac{{OA}}{2} = \dfrac{4}{2} = 2\left( {{\rm{cm}}} \right)\)

    Vì A nằm giữa H và B nên \(HB = HA + AB = 2 + 4 = 6\left( {{\rm{cm}}} \right)\)

    Bài 5

    Phương pháp:

    Thu gọn vế trái rồi tìm \(x\).

    Cách giải:

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\dfrac{1}{{2.4}} + \dfrac{1}{{4.6}} + \cdot \cdot \cdot + \dfrac{1}{{(2x - 2).2x}} = \dfrac{1}{8}\\\dfrac{1}{2}.\left( {\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{4} - \dfrac{1}{6} + \cdot \cdot \cdot + \dfrac{1}{{(2x - 2)}} - \dfrac{1}{{2x}}} \right) = \dfrac{1}{8}\\\dfrac{1}{2}.\left( {\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{{2x}}} \right) = \dfrac{1}{8}\\\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{{2x}} = \dfrac{1}{8}:\dfrac{1}{2}\end{array}\)

    \(\begin{array}{l}\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{{2x}} = \dfrac{1}{4}\\\dfrac{1}{{2x}} = \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{4}\\\dfrac{1}{{2x}} = \dfrac{1}{4}\\ \Rightarrow 2x = 4\\ \Rightarrow x = 2\end{array}\)

    Vậy \(x = 2\).

    Đề bài

      Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1:Cho hình vẽ, đoạn thẳng BC có độ dài bằng:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4 - Kết nối tri thức 0 1

      A. 3cm

      B. 2cm

      C. 4cm

      D. 5cm

      Câu 2:\(\dfrac{3}{4}\) của \(60\) là:

      A.\(50\)

      B.\(30\)

      C.\(40\)

      D.\(45\)

      Câu 3: Kết quả phép tính \(\dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{{20}}\) là :

      A.\(10\)

      B.\(0\)

      C.\(\dfrac{{ - 1}}{{10}}\)

      D.\(\dfrac{1}{{10}}\)

      Câu 4:Trên tia \(Ax\) lấy hai điểm \(B\) và \(C\) sao cho \(AC = 3cm,\,\,AB = 8cm\). Khi đó độ dài của đoạn thẳng \(BC\) bằng

      A. \(11\)

      B. \(11cm\)

      C. \(5\)

      D. \(5cm\) 

      Phần II. Tự luận (8 điểm):

      Bài 1: (1,5 điểm) Thực hiện phép tính:

      \(a)\,\dfrac{{ - 7}}{9} + \dfrac{5}{{12}} - \dfrac{{11}}{{18}}\)

      \(b)\,2\dfrac{2}{7}:\dfrac{{ - 32}}{{35}}\)

      \(c)\,\dfrac{{ - 7}}{{11}}.\dfrac{{11}}{{19}} + \dfrac{8}{{19}}.\dfrac{{ - 7}}{{11}} + \dfrac{{ - 4}}{{11}}\)

      Bài 2 (1,5 điểm) Tìm \(x\):

      \(a)\,x + \dfrac{7}{9} = - \dfrac{5}{6}\)

      \(b)\,x:\dfrac{{ - 21}}{{20}} = 2\dfrac{1}{7}\)

      \(c)\,\dfrac{5}{6}x - 1 = - \dfrac{2}{3}\)

      Bài 3 (2 điểm) Lớp 6A có \(45\) học sinh. Trong giờ sinh hoạt lớp, để chuẩn bị cho buổi dã ngoại tổng kết năm học, cô giáo chủ nhiệm đã khảo sát địa điểm dã ngoại em yêu thích với ba khu du lịch sinh thái: Đầm Long, Khoang Xanh, Đảo Ngọc Xanh. Kết quả thu được như sau: \(\dfrac{1}{3}\) số học sinh cả lớp lựa chọn đi Đầm Long, số học sinh lựa chọn đi Khoang Xanh bằng \(\dfrac{2}{3}\) số học sinh còn lại.

      a) Địa điểm nào được các bạn học sinh lớp 6A lựa chọn đi đông nhất?

      b) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh chọn đi Đảo Ngọc Xanh so với số học sinh cả lớp.

      Bài 4: (2,5 điểm) Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3cm, OB = 7cm.

      a) Trong ba điểm O, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?

      b) Tính độ dài đoạn thẳng AB.

      c) Gọi H là trung điểm của OA. Tính độ dài đoạn thẳng HB.

      Bài 5:(0,5 điểm)Tìm \(x\) , biết: \(\dfrac{1}{{2.4}} + \dfrac{1}{{4.6}} + \cdot \cdot \cdot + \dfrac{1}{{(2x - 2).2x}} = \dfrac{1}{8}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(x \in \mathbb{N},\,\,x \ge 2)\)

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4 - Kết nối tri thức thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 6 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4 - Kết nối tri thức: Tổng quan và hướng dẫn giải chi tiết

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4 chương trình Kết nối tri thức là một công cụ đánh giá quan trọng giúp học sinh kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức đã học trong giai đoạn này. Đề thi bao gồm các chủ đề chính như số nguyên, phân số, tỉ số, phần trăm và các ứng dụng thực tế của chúng. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp là rất quan trọng để đạt kết quả tốt.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4 theo chương trình Kết nối tri thức sẽ bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Các chủ đề chính trong đề thi

      1. Số nguyên: Các phép toán với số nguyên, so sánh số nguyên, giá trị tuyệt đối.
      2. Phân số: Các phép toán với phân số, so sánh phân số, rút gọn phân số.
      3. Tỉ số và phần trăm: Tính tỉ số, tính phần trăm, ứng dụng tỉ số và phần trăm vào giải toán.
      4. Hình học: Các khái niệm cơ bản về hình học, tính diện tích và chu vi của các hình đơn giản.

      Hướng dẫn giải một số dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Bài tập về số nguyên

      Để giải các bài tập về số nguyên, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Ví dụ:

      Bài tập: Tính (-5) + 3 - (-2)

      Giải: (-5) + 3 - (-2) = -5 + 3 + 2 = 0

      Dạng 2: Bài tập về phân số

      Để giải các bài tập về phân số, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia phân số. Ví dụ:

      Bài tập: Tính 1/2 + 1/3

      Giải: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6

      Dạng 3: Bài tập về tỉ số và phần trăm

      Để giải các bài tập về tỉ số và phần trăm, học sinh cần nắm vững các khái niệm về tỉ số, phần trăm và cách tính chúng. Ví dụ:

      Bài tập: Một lớp có 30 học sinh, trong đó có 12 học sinh nữ. Tính tỉ số phần trăm học sinh nữ trong lớp.

      Giải: Tỉ số phần trăm học sinh nữ trong lớp là: (12/30) * 100% = 40%

      Lời khuyên khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch làm bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.
      • Luyện tập thường xuyên với các đề thi khác nhau để làm quen với nhiều dạng bài tập.

      Tài liệu tham khảo và luyện tập thêm

      Ngoài đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để luyện tập và nâng cao kiến thức:

      • Sách giáo khoa Toán 6 - Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức
      • Các đề thi thử Toán 6
      • Các bài giảng trực tuyến về Toán 6

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4 - Kết nối tri thức là một cơ hội tốt để các em học sinh đánh giá năng lực và kiến thức của mình. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng và luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6