1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Kết nối tri thức

Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Kết nối tri thức

Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với đề thi học kì 2 môn Toán, Đề số 1, chương trình Kết nối tri thức. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì.

Montoan.com.vn cung cấp đề thi với cấu trúc bám sát chương trình học, đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Lời giải

    Phần I: Trắc nghiệm

    1. B

    2. A

    3. D

    4. B

    Câu 1

    Phương pháp:

    Sử dụng công thức: quãng đường = vận tốc . thời gian.

    Cách giải:

    Độ dài quãng đường AB là: \(26\dfrac{1}{4}.2,4\, = \dfrac{{105}}{4}.\dfrac{{24}}{{10}} = 63\) (km)

    Thời gian người ấy đi xe máy đi từ B về A là: \(63:30 = \dfrac{{21}}{{10}} = 2\dfrac{1}{{10}}\) (giờ) \( = 2\) giờ \(6\) phút.

    Chọn B.

    Câu 2

    Phương pháp:

    Định nghĩa về góc bẹt.

    Cách giải:

    Góc bẹt có số đo bằng \({180^0}\).

    Chọn A.

    Câu 3

    Phương pháp:

    Sử dụng lý thuyết bảng dữ liệu ban đầu.

    Cách giải:

    Bảng dữ liệu trên điều tra về loài hoa yêu thích của 30 học sinh lớp 6A1.

    Chọn B.

    Câu 4

    Phương pháp:

    Quan sát hình vẽ để xác định một điểm thuộc hay không thuộc một đường thẳng. Cách giải:

    Từ hình vẽ ta thấy điểm A, C thuộc đường thẳng a; điểm B, C thuộc đường thẳng b.

    Vậy phát biểu sai là hai điểm A, B cùng thuộc đường thẳng a.

    Chọn B.

    Phần II: Tự luận

    Bài 1

    Phương pháp

    a) Nhóm các phân số có cùng mẫu số, rồi thực hiện phép tính cộng hai phân số có cùng mẫu số. Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta cộng tử với tử và giữ nguyên mẫu.

    b) Thực hiện nhóm như sau: \(\dfrac{1}{5}.\dfrac{{11}}{{16}} + \dfrac{1}{5}.\dfrac{5}{{16}} + \dfrac{4}{5} = \dfrac{1}{5}.\left( {\dfrac{{11}}{{16}} + \dfrac{5}{{16}}} \right) + \dfrac{4}{5}\) rồi sau đó thực hiện phép tính theo thứ tự ưu tiên. Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Nhân chia trước cộng trừ sau.

    c) Viết số phần trăm, hỗn số, số thập phân dưới dạng phân số, rồi thực hiện phép tính theo thứ tự nhân chia trước, cộng trừ sau.

    d) Thực hiện phép tính lũy thừa, chuyển số phần trăm , hỗ số về phân số. Thực hiện phép tính theo thứ tự ưu tiên: nhân chia trước, cộng trừ sau. Trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

    Cách giải:

    a) \(\dfrac{1}{5} + \dfrac{{ - 5}}{{19}} + \dfrac{4}{5} + \dfrac{{ - 4}}{{19}}\)

    \(\begin{array}{l} = \left( {\dfrac{1}{5} + \dfrac{4}{5}} \right) + \left( {\dfrac{{ - 5}}{{19}} + \dfrac{{ - 4}}{{19}}} \right)\\ = 1 + \dfrac{{ - 9}}{{19}} = \dfrac{{10}}{{19}}\end{array}\)

    b) \(\dfrac{1}{5}.\dfrac{{11}}{{16}} + \dfrac{1}{5}.\dfrac{5}{{16}} + \dfrac{4}{5}\)

    \(\begin{array}{l}= \dfrac{1}{5}.\left( {\dfrac{{11}}{{16}} + \dfrac{5}{{16}}} \right) + \dfrac{4}{5}\\ = \dfrac{1}{5}.1 + \dfrac{4}{5} = 1\end{array}\)

    c) \(25\% {\rm{\;}} - 1\dfrac{1}{2} + 0,5.\dfrac{3}{8}\)

    \(\begin{array}{l} = \dfrac{{25}}{{100}} - \dfrac{3}{2} + \dfrac{1}{2}.\dfrac{3}{8}\\ = \dfrac{1}{4} - \dfrac{3}{2} + \dfrac{3}{{16}}\\ = \dfrac{{1.4 - 3.8 + 3}}{{16}}\\ = \dfrac{{ - 17}}{{16}}\end{array}\)

    d) \({\left( {\frac{{ - 1}}{6}} \right)^2}:\frac{5}{{ - 24}} + \left( {\frac{7}{{25}} - 36\% } \right).\left| { - 8\frac{1}{3}} \right|\)

    \(=\frac{1}{{36}}:\frac{5}{{ - 24}} + \left( {\frac{7}{{25}} - \frac{{36}}{{100}}} \right).\frac{{25}}{3}\)

    \(=\frac{1}{{36}}.\frac{{ - 24}}{5} + \left( {\frac{7}{{25}} - \frac{9}{{25}}} \right).\frac{{25}}{3}\)

    \(=\frac{{ - 2}}{{15}} + {\frac{{ - 2}}{{25}}.\frac{{25}}{3}} \)

    \(=\frac{{ - 2}}{{15}} + \frac{{ - 2}}{3}\)

    \(=\frac{{ - 2}}{{15}} + \frac{{ - 10}}{{15}}\)

    \(=\frac{{ - 12}}{{15}}\)\(=\frac{{ - 4}}{5}\)

    Bài 2

    Phương pháp

    a) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

    b) Chuyển \( - \dfrac{1}{2}\) sang vế phải ta đổi dấu thành \( + \dfrac{1}{2}\) ,ta được biểu thức mới có dạng \(\dfrac{2}{3}x = 2\) , từ đó tìm được \(x\).

    c) Viết \(40\% \) dưới dạng số thập phân, sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ta tìm được \(x\).

    Cách giải:

    a) \(x:\dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 15}}{4}\)

    \(\begin{array}{l}x= \dfrac{{ - 15}}{4}.\dfrac{2}{5}\\x= \dfrac{{ - 3}}{2}\end{array}\)

    Vậy \(x = \dfrac{{ - 3}}{2}\)

    b) \(\dfrac{2}{3}.x - \dfrac{1}{2} = 1\dfrac{1}{2}\)

    \(\begin{array}{l}\dfrac{2}{3}.x= 1\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2}\\\dfrac{2}{3}.x= 1 + \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2}\\\dfrac{2}{3}.x= 2\\\,\,\,\,\,x= 2:\dfrac{2}{3}\\\,\,\,\,\,x= 3\end{array}\)

    Vậy \(x = 3\)

    c) \(0,6.x + 40\% .x = 9\)

    \(\begin{array}{l}0,6.x+ 0,4.x= 9\\\left( {0,6 + 0,4} \right).x= 9\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x= 9\end{array}\)

    Vậy \(x= 9\)

    Bài 3

    Phương pháp:Muốn tìm \(\dfrac{m}{n}\) của một số \(b\) cho trước, ta tính \(b.\dfrac{m}{n}\,\left( {m,n \in N,\,n \ne 0} \right)\)

    Cách giải:

    a) Số bài kiểm tra đạt loại giỏi là: \(\dfrac{1}{3}.45 = \dfrac{{45}}{3} = 15\) (bài)

    Số bài còn lại là: \(45 - 15 = 30\) (bài)

    Số bài đạt điểm khá là : \(90\% .30 = \dfrac{{90}}{{100}}.30 = 27\) (bài)

    Số bài đạt điểm trung bình là : \(30 - 27 = 3\) (bài)

    b) Tỷ số phần trăm số bài đạt điểm trung bình so với tổng số bài kiểm tra là : \(\dfrac{3}{{45}} \times 100 \simeq 6.7\% \)

    Đáp số : a)\(3\) bài. b) \(6,7\% \)

    Bài 4

    Phương pháp

    Vẽ tia, tia đối, vẽ điểm, trung điểm đoạn thẳng.

    Chứng minh một điểm nằm giữa hai điểm còn lại, tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh trung điểm.

    Cách giải:

    Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1 1

    a) Hai điểm M,N cùng thuộc tia \(Ox\) và \(OM < ON(2cm < 5cm)\) nên điểm \(M\) nằm giữa hai điểm \(O\) và \(N\).

    Khi đó \(OM + MN = ON\) hay \(MN = ON - OM = 5 - 2 = 3cm\).

    b) \(MN = OP = 3cm\).

    c) \(I\) là trung điểm của \(OM\) nên \(IO = IM = \dfrac{{OM}}{2} = 1cm\).

    \(I\) là trung điểm của \(OM\) nên \(I\) thuộc tia \(Ox\).

    \(P\) thuộc tia đối của tia \(Ox\) nên \(O\) nằm giữa \(I\) và \(P\).

    Khi đó ta có \(OP + OI = IP\) hay \(IP = OP + OI = 3 + 1 = 4cm\).

    d) \(O\) và \(N\) nằm khác phía so với điềm \(I\); \(O\) và \({\rm{P}}\) nằm cùng phía so với điểm \(I\) nên \(N\) và \(P\) nằm khác phía so với điểm \(I\).

    Ta tính được \(IN = 4cm\).

    Do vậy \(IP = IN = 4cm\).

    Vậy \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(NP.\)

    Bài 5

    Phương pháp: Ta chứng minh \(S > 2\) và \(S < 5\).

    Ta thấy :

     \(\begin{array}{l}S = \dfrac{5}{{{2^2}}} + \dfrac{5}{{{3^2}}} + \dfrac{5}{{{4^2}}} + ... + \dfrac{5}{{{{100}^2}}}.\\ = 5.\left( {\dfrac{1}{{2.2}} + \dfrac{1}{{3.3}} + \dfrac{1}{{4.4}} + ... + \dfrac{1}{{100.100}}} \right)\\ > 5.\left( {\dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} + \dfrac{1}{{4.5}} + ... + \dfrac{1}{{100.101}}} \right)\end{array}\)

    Rồi sử dụng : \(\dfrac{1}{{n.\left( {n + 1} \right)}} = \dfrac{1}{n} - \dfrac{1}{{n + 1}}\) để thu gọn S rồi so sánh S với 2.

    Tương tự khi so sánh S với 5.

    Cách giải:

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}S = \dfrac{5}{{{2^2}}} + \dfrac{5}{{{3^2}}} + \dfrac{5}{{{4^2}}} + ... + \dfrac{5}{{{{100}^2}}}.\\ = 5.\left( {\dfrac{1}{{2.2}} + \dfrac{1}{{3.3}} + \dfrac{1}{{4.4}} + ... + \dfrac{1}{{100.100}}} \right) > 5.\left( {\dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} + \dfrac{1}{{4.5}} + ... + \dfrac{1}{{100.101}}} \right) > 5.\left( {\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{4} + ... + \dfrac{1}{{100}} - \dfrac{1}{{101}}} \right)\\ > 5.\left( {\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{{101}}} \right) > \dfrac{5}{2} > 2\\ \Rightarrow S > 2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\end{array}\)

    \(\begin{array}{l}S = \dfrac{5}{{{2^2}}} + \dfrac{5}{{{3^2}}} + \dfrac{5}{{{4^2}}} + ... + \dfrac{5}{{{{100}^2}}}.\\ = 5.\left( {\dfrac{1}{{2.2}} + \dfrac{1}{{3.3}} + \dfrac{1}{{4.4}} + ... + \dfrac{1}{{100.100}}} \right) < 5.\left( {\dfrac{1}{{1.2}} + \dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} + ... + \dfrac{1}{{99.100}}} \right)\\ < 5.\left( {1 - \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{4} + ... + \dfrac{1}{{99}} - \dfrac{1}{{100}}} \right) < 5.\left( {1 - \dfrac{1}{{100}}} \right) < 5\\ \Rightarrow S < 5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array}\)

    Từ (1) và (2) : \(2 < S < 5\) (đpcm).

    Đề bài

      Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1:Một người đi xe máy đoạn đường AB với vận tốc \(26\dfrac{1}{4}\) km/h hết \(2,4\) giờ. Lúc về, người ấy đi với vận tốc \(30\) km/h. Tính thời gian người ấy đi từ B đến A?

      A. \(2\) giờ \(5\) phút

      B. \(2\) giờ \(6\) phút

      C. \(2\) giờ

      D. \(2\) giờ \(4\) phút

      Câu 2: Góc bẹt có số đo bằng:

      A. \({180^0}\)

      B. \({90^0}\)

      C. \({60^0}\)

      D. \({0^0}\)

      Câu 3: Gieo một con xúc xắc \(4\) mặt \(50\) lần và quan sát số ghi trên đỉnh của con xúc xắc, ta được kết quả như sau:

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 0 1

      Tính xác suất thực nghiệm để gieo được đỉnh có số chẵn:

      A. \(\dfrac{9}{{50}}\)

      B. \(\dfrac{{14}}{{50}}\)

      C. \(\dfrac{{15}}{{50}}\)

      D. \(\dfrac{{23}}{{50}}\)

      Câu 4:

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 0 2

      Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

      A. Điểm A thuộc đường thẳng a

      B. Hai điểm A, B cùng thuộc đường thẳng a

      C. Điểm C thuộc đường thẳng b

      D. Hai điểm B, C cùng thuộc đường thẳng b

      Phần II. Tự luận (8 điểm):

      Bài 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể):

      a) \(\dfrac{1}{5} + \dfrac{{ - 5}}{{19}} + \dfrac{4}{5} + \dfrac{{ - 4}}{{19}}\)

      b) \(\dfrac{1}{5}.\dfrac{{11}}{{16}} + \dfrac{1}{5}.\dfrac{5}{{16}} + \dfrac{4}{5}\)

      c) \(25\% {\rm{\;}} - 1\dfrac{1}{2} + 0,5.\dfrac{3}{8}\)

      d) \({\left( {\dfrac{{ - 1}}{6}} \right)^2}:\dfrac{5}{{ - 24}} + \left( {\dfrac{7}{{25}} - 36\% } \right).\left| { - 8\dfrac{1}{3}} \right|\)

      Bài 2:(1,5 điểm)Tìm x, biết:

      Tìm \(x\), biết: 

      a) \({\kern 1pt} x:\dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 15}}{4}\)

      b) \({\kern 1pt} \dfrac{2}{3}.x - \dfrac{1}{2} = 1\dfrac{1}{2}\)

      c) \({\kern 1pt} 0,6.x + 40\% x = 9\)

      Bài 3:(1,5 điểm)Có một tập bài kiểm tra gồm 45 bài được xếp thành ba loại: Giỏi, khá và trung bình. Trong đó số bài đạt điểm giỏi bằng \(\dfrac{1}{3}\) tổng số bài kiểm tra. Số bài đạt điểm khá bằng \(90\% \) số bài còn lại.

      a) Tính số bài trung bình.

      b) Tính tỷ số phần trăm số bài đạt điểm trung bình so với tổng số bài kiểm tra.

      Bài 4: (2,5 điểm) Cho hai điểm \(M,N\) thuộc tia \(Ox\) sao cho \(OM = 2cm;ON = 5cm\). Điểm \(P\) thuộc tia đối của tia \(Ox\) sao cho \(OP = 3cm\).

      a) Điểm \(M\) có nằm giữa hai điểm \(O\) và \(N\) không? Tại sao? Tính \(MN.\)

      b) So sánh\(MN\) và \(OP.\)

      c) Gọi \(I\) là trung điểm của \(OM\). Tính \(IO\) và \(IP.\)

      d) Điểm \(I\) có là trung điểm của \(NP\) không? Tại sao?

      Bài 5:(0,5 điểm)Cho \(S = \dfrac{5}{{{2^2}}} + \dfrac{5}{{{3^2}}} + \dfrac{5}{{{4^2}}} + ... + \dfrac{5}{{{{100}^2}}}\)

      Chứng minh rằng \(2 < S < 5\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1:Một người đi xe máy đoạn đường AB với vận tốc \(26\dfrac{1}{4}\) km/h hết \(2,4\) giờ. Lúc về, người ấy đi với vận tốc \(30\) km/h. Tính thời gian người ấy đi từ B đến A?

      A. \(2\) giờ \(5\) phút

      B. \(2\) giờ \(6\) phút

      C. \(2\) giờ

      D. \(2\) giờ \(4\) phút

      Câu 2: Góc bẹt có số đo bằng:

      A. \({180^0}\)

      B. \({90^0}\)

      C. \({60^0}\)

      D. \({0^0}\)

      Câu 3: Gieo một con xúc xắc \(4\) mặt \(50\) lần và quan sát số ghi trên đỉnh của con xúc xắc, ta được kết quả như sau:

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1

      Tính xác suất thực nghiệm để gieo được đỉnh có số chẵn:

      A. \(\dfrac{9}{{50}}\)

      B. \(\dfrac{{14}}{{50}}\)

      C. \(\dfrac{{15}}{{50}}\)

      D. \(\dfrac{{23}}{{50}}\)

      Câu 4:

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 2

      Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

      A. Điểm A thuộc đường thẳng a

      B. Hai điểm A, B cùng thuộc đường thẳng a

      C. Điểm C thuộc đường thẳng b

      D. Hai điểm B, C cùng thuộc đường thẳng b

      Phần II. Tự luận (8 điểm):

      Bài 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể):

      a) \(\dfrac{1}{5} + \dfrac{{ - 5}}{{19}} + \dfrac{4}{5} + \dfrac{{ - 4}}{{19}}\)

      b) \(\dfrac{1}{5}.\dfrac{{11}}{{16}} + \dfrac{1}{5}.\dfrac{5}{{16}} + \dfrac{4}{5}\)

      c) \(25\% {\rm{\;}} - 1\dfrac{1}{2} + 0,5.\dfrac{3}{8}\)

      d) \({\left( {\dfrac{{ - 1}}{6}} \right)^2}:\dfrac{5}{{ - 24}} + \left( {\dfrac{7}{{25}} - 36\% } \right).\left| { - 8\dfrac{1}{3}} \right|\)

      Bài 2:(1,5 điểm)Tìm x, biết:

      Tìm \(x\), biết: 

      a) \({\kern 1pt} x:\dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 15}}{4}\)

      b) \({\kern 1pt} \dfrac{2}{3}.x - \dfrac{1}{2} = 1\dfrac{1}{2}\)

      c) \({\kern 1pt} 0,6.x + 40\% x = 9\)

      Bài 3:(1,5 điểm)Có một tập bài kiểm tra gồm 45 bài được xếp thành ba loại: Giỏi, khá và trung bình. Trong đó số bài đạt điểm giỏi bằng \(\dfrac{1}{3}\) tổng số bài kiểm tra. Số bài đạt điểm khá bằng \(90\% \) số bài còn lại.

      a) Tính số bài trung bình.

      b) Tính tỷ số phần trăm số bài đạt điểm trung bình so với tổng số bài kiểm tra.

      Bài 4: (2,5 điểm) Cho hai điểm \(M,N\) thuộc tia \(Ox\) sao cho \(OM = 2cm;ON = 5cm\). Điểm \(P\) thuộc tia đối của tia \(Ox\) sao cho \(OP = 3cm\).

      a) Điểm \(M\) có nằm giữa hai điểm \(O\) và \(N\) không? Tại sao? Tính \(MN.\)

      b) So sánh\(MN\) và \(OP.\)

      c) Gọi \(I\) là trung điểm của \(OM\). Tính \(IO\) và \(IP.\)

      d) Điểm \(I\) có là trung điểm của \(NP\) không? Tại sao?

      Bài 5:(0,5 điểm)Cho \(S = \dfrac{5}{{{2^2}}} + \dfrac{5}{{{3^2}}} + \dfrac{5}{{{4^2}}} + ... + \dfrac{5}{{{{100}^2}}}\)

      Chứng minh rằng \(2 < S < 5\)

      Phần I: Trắc nghiệm

      1. B

      2. A

      3. D

      4. B

      Câu 1

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức: quãng đường = vận tốc . thời gian.

      Cách giải:

      Độ dài quãng đường AB là: \(26\dfrac{1}{4}.2,4\, = \dfrac{{105}}{4}.\dfrac{{24}}{{10}} = 63\) (km)

      Thời gian người ấy đi xe máy đi từ B về A là: \(63:30 = \dfrac{{21}}{{10}} = 2\dfrac{1}{{10}}\) (giờ) \( = 2\) giờ \(6\) phút.

      Chọn B.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Định nghĩa về góc bẹt.

      Cách giải:

      Góc bẹt có số đo bằng \({180^0}\).

      Chọn A.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Sử dụng lý thuyết bảng dữ liệu ban đầu.

      Cách giải:

      Bảng dữ liệu trên điều tra về loài hoa yêu thích của 30 học sinh lớp 6A1.

      Chọn B.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Quan sát hình vẽ để xác định một điểm thuộc hay không thuộc một đường thẳng. Cách giải:

      Từ hình vẽ ta thấy điểm A, C thuộc đường thẳng a; điểm B, C thuộc đường thẳng b.

      Vậy phát biểu sai là hai điểm A, B cùng thuộc đường thẳng a.

      Chọn B.

      Phần II: Tự luận

      Bài 1

      Phương pháp

      a) Nhóm các phân số có cùng mẫu số, rồi thực hiện phép tính cộng hai phân số có cùng mẫu số. Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta cộng tử với tử và giữ nguyên mẫu.

      b) Thực hiện nhóm như sau: \(\dfrac{1}{5}.\dfrac{{11}}{{16}} + \dfrac{1}{5}.\dfrac{5}{{16}} + \dfrac{4}{5} = \dfrac{1}{5}.\left( {\dfrac{{11}}{{16}} + \dfrac{5}{{16}}} \right) + \dfrac{4}{5}\) rồi sau đó thực hiện phép tính theo thứ tự ưu tiên. Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Nhân chia trước cộng trừ sau.

      c) Viết số phần trăm, hỗn số, số thập phân dưới dạng phân số, rồi thực hiện phép tính theo thứ tự nhân chia trước, cộng trừ sau.

      d) Thực hiện phép tính lũy thừa, chuyển số phần trăm , hỗ số về phân số. Thực hiện phép tính theo thứ tự ưu tiên: nhân chia trước, cộng trừ sau. Trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

      Cách giải:

      a) \(\dfrac{1}{5} + \dfrac{{ - 5}}{{19}} + \dfrac{4}{5} + \dfrac{{ - 4}}{{19}}\)

      \(\begin{array}{l} = \left( {\dfrac{1}{5} + \dfrac{4}{5}} \right) + \left( {\dfrac{{ - 5}}{{19}} + \dfrac{{ - 4}}{{19}}} \right)\\ = 1 + \dfrac{{ - 9}}{{19}} = \dfrac{{10}}{{19}}\end{array}\)

      b) \(\dfrac{1}{5}.\dfrac{{11}}{{16}} + \dfrac{1}{5}.\dfrac{5}{{16}} + \dfrac{4}{5}\)

      \(\begin{array}{l}= \dfrac{1}{5}.\left( {\dfrac{{11}}{{16}} + \dfrac{5}{{16}}} \right) + \dfrac{4}{5}\\ = \dfrac{1}{5}.1 + \dfrac{4}{5} = 1\end{array}\)

      c) \(25\% {\rm{\;}} - 1\dfrac{1}{2} + 0,5.\dfrac{3}{8}\)

      \(\begin{array}{l} = \dfrac{{25}}{{100}} - \dfrac{3}{2} + \dfrac{1}{2}.\dfrac{3}{8}\\ = \dfrac{1}{4} - \dfrac{3}{2} + \dfrac{3}{{16}}\\ = \dfrac{{1.4 - 3.8 + 3}}{{16}}\\ = \dfrac{{ - 17}}{{16}}\end{array}\)

      d) \({\left( {\frac{{ - 1}}{6}} \right)^2}:\frac{5}{{ - 24}} + \left( {\frac{7}{{25}} - 36\% } \right).\left| { - 8\frac{1}{3}} \right|\)

      \(=\frac{1}{{36}}:\frac{5}{{ - 24}} + \left( {\frac{7}{{25}} - \frac{{36}}{{100}}} \right).\frac{{25}}{3}\)

      \(=\frac{1}{{36}}.\frac{{ - 24}}{5} + \left( {\frac{7}{{25}} - \frac{9}{{25}}} \right).\frac{{25}}{3}\)

      \(=\frac{{ - 2}}{{15}} + {\frac{{ - 2}}{{25}}.\frac{{25}}{3}} \)

      \(=\frac{{ - 2}}{{15}} + \frac{{ - 2}}{3}\)

      \(=\frac{{ - 2}}{{15}} + \frac{{ - 10}}{{15}}\)

      \(=\frac{{ - 12}}{{15}}\)\(=\frac{{ - 4}}{5}\)

      Bài 2

      Phương pháp

      a) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

      b) Chuyển \( - \dfrac{1}{2}\) sang vế phải ta đổi dấu thành \( + \dfrac{1}{2}\) ,ta được biểu thức mới có dạng \(\dfrac{2}{3}x = 2\) , từ đó tìm được \(x\).

      c) Viết \(40\% \) dưới dạng số thập phân, sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ta tìm được \(x\).

      Cách giải:

      a) \(x:\dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 15}}{4}\)

      \(\begin{array}{l}x= \dfrac{{ - 15}}{4}.\dfrac{2}{5}\\x= \dfrac{{ - 3}}{2}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{ - 3}}{2}\)

      b) \(\dfrac{2}{3}.x - \dfrac{1}{2} = 1\dfrac{1}{2}\)

      \(\begin{array}{l}\dfrac{2}{3}.x= 1\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2}\\\dfrac{2}{3}.x= 1 + \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2}\\\dfrac{2}{3}.x= 2\\\,\,\,\,\,x= 2:\dfrac{2}{3}\\\,\,\,\,\,x= 3\end{array}\)

      Vậy \(x = 3\)

      c) \(0,6.x + 40\% .x = 9\)

      \(\begin{array}{l}0,6.x+ 0,4.x= 9\\\left( {0,6 + 0,4} \right).x= 9\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x= 9\end{array}\)

      Vậy \(x= 9\)

      Bài 3

      Phương pháp:Muốn tìm \(\dfrac{m}{n}\) của một số \(b\) cho trước, ta tính \(b.\dfrac{m}{n}\,\left( {m,n \in N,\,n \ne 0} \right)\)

      Cách giải:

      a) Số bài kiểm tra đạt loại giỏi là: \(\dfrac{1}{3}.45 = \dfrac{{45}}{3} = 15\) (bài)

      Số bài còn lại là: \(45 - 15 = 30\) (bài)

      Số bài đạt điểm khá là : \(90\% .30 = \dfrac{{90}}{{100}}.30 = 27\) (bài)

      Số bài đạt điểm trung bình là : \(30 - 27 = 3\) (bài)

      b) Tỷ số phần trăm số bài đạt điểm trung bình so với tổng số bài kiểm tra là : \(\dfrac{3}{{45}} \times 100 \simeq 6.7\% \)

      Đáp số : a)\(3\) bài. b) \(6,7\% \)

      Bài 4

      Phương pháp

      Vẽ tia, tia đối, vẽ điểm, trung điểm đoạn thẳng.

      Chứng minh một điểm nằm giữa hai điểm còn lại, tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh trung điểm.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 3

      a) Hai điểm M,N cùng thuộc tia \(Ox\) và \(OM < ON(2cm < 5cm)\) nên điểm \(M\) nằm giữa hai điểm \(O\) và \(N\).

      Khi đó \(OM + MN = ON\) hay \(MN = ON - OM = 5 - 2 = 3cm\).

      b) \(MN = OP = 3cm\).

      c) \(I\) là trung điểm của \(OM\) nên \(IO = IM = \dfrac{{OM}}{2} = 1cm\).

      \(I\) là trung điểm của \(OM\) nên \(I\) thuộc tia \(Ox\).

      \(P\) thuộc tia đối của tia \(Ox\) nên \(O\) nằm giữa \(I\) và \(P\).

      Khi đó ta có \(OP + OI = IP\) hay \(IP = OP + OI = 3 + 1 = 4cm\).

      d) \(O\) và \(N\) nằm khác phía so với điềm \(I\); \(O\) và \({\rm{P}}\) nằm cùng phía so với điểm \(I\) nên \(N\) và \(P\) nằm khác phía so với điểm \(I\).

      Ta tính được \(IN = 4cm\).

      Do vậy \(IP = IN = 4cm\).

      Vậy \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(NP.\)

      Bài 5

      Phương pháp: Ta chứng minh \(S > 2\) và \(S < 5\).

      Ta thấy :

       \(\begin{array}{l}S = \dfrac{5}{{{2^2}}} + \dfrac{5}{{{3^2}}} + \dfrac{5}{{{4^2}}} + ... + \dfrac{5}{{{{100}^2}}}.\\ = 5.\left( {\dfrac{1}{{2.2}} + \dfrac{1}{{3.3}} + \dfrac{1}{{4.4}} + ... + \dfrac{1}{{100.100}}} \right)\\ > 5.\left( {\dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} + \dfrac{1}{{4.5}} + ... + \dfrac{1}{{100.101}}} \right)\end{array}\)

      Rồi sử dụng : \(\dfrac{1}{{n.\left( {n + 1} \right)}} = \dfrac{1}{n} - \dfrac{1}{{n + 1}}\) để thu gọn S rồi so sánh S với 2.

      Tương tự khi so sánh S với 5.

      Cách giải:

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}S = \dfrac{5}{{{2^2}}} + \dfrac{5}{{{3^2}}} + \dfrac{5}{{{4^2}}} + ... + \dfrac{5}{{{{100}^2}}}.\\ = 5.\left( {\dfrac{1}{{2.2}} + \dfrac{1}{{3.3}} + \dfrac{1}{{4.4}} + ... + \dfrac{1}{{100.100}}} \right) > 5.\left( {\dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} + \dfrac{1}{{4.5}} + ... + \dfrac{1}{{100.101}}} \right) > 5.\left( {\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{4} + ... + \dfrac{1}{{100}} - \dfrac{1}{{101}}} \right)\\ > 5.\left( {\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{{101}}} \right) > \dfrac{5}{2} > 2\\ \Rightarrow S > 2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}S = \dfrac{5}{{{2^2}}} + \dfrac{5}{{{3^2}}} + \dfrac{5}{{{4^2}}} + ... + \dfrac{5}{{{{100}^2}}}.\\ = 5.\left( {\dfrac{1}{{2.2}} + \dfrac{1}{{3.3}} + \dfrac{1}{{4.4}} + ... + \dfrac{1}{{100.100}}} \right) < 5.\left( {\dfrac{1}{{1.2}} + \dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} + ... + \dfrac{1}{{99.100}}} \right)\\ < 5.\left( {1 - \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{4} + ... + \dfrac{1}{{99}} - \dfrac{1}{{100}}} \right) < 5.\left( {1 - \dfrac{1}{{100}}} \right) < 5\\ \Rightarrow S < 5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array}\)

      Từ (1) và (2) : \(2 < S < 5\) (đpcm).

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Kết nối tri thức thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 6 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán trung học cơ sở này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Hướng dẫn

      Kỳ thi học kì 2 Toán 6 là một bước quan trọng để đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một học kì học tập. Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Kết nối tri thức là một trong những đề thi được nhiều trường học sử dụng để kiểm tra năng lực của học sinh. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp, và hướng dẫn giải bài tập hiệu quả.

      Cấu trúc đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Kết nối tri thức

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Kết nối tri thức thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Số tự nhiên và các phép tính trên số tự nhiên
      • Phân số và các phép tính trên phân số
      • Số thập phân và các phép tính trên số thập phân
      • Tỉ số và tỉ lệ
      • Hình học: Các hình cơ bản (tam giác, hình vuông, hình chữ nhật) và tính diện tích, chu vi.

      Các dạng bài tập thường gặp

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp trong đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Kết nối tri thức:

      1. Bài tập tính toán: Yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trên số tự nhiên, phân số, số thập phân.
      2. Bài tập tìm x: Yêu cầu học sinh giải phương trình đơn giản để tìm giá trị của x.
      3. Bài tập về tỉ số và tỉ lệ: Yêu cầu học sinh tính tỉ số, tìm số chưa biết trong tỉ lệ thức.
      4. Bài tập hình học: Yêu cầu học sinh tính diện tích, chu vi của các hình cơ bản, hoặc giải các bài toán liên quan đến hình học.
      5. Bài tập ứng dụng: Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức toán học để giải quyết các bài toán thực tế.

      Hướng dẫn giải bài tập hiệu quả

      Để giải bài tập Toán 6 hiệu quả, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa, và công thức toán học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của mình là chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Bài tập: Tính giá trị của biểu thức: (1/2 + 1/3) x 6

      Lời giải:

      1. Tính tổng trong ngoặc: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
      2. Nhân kết quả với 6: 5/6 x 6 = 5
      3. Vậy, giá trị của biểu thức là 5.

      Tài liệu ôn tập hữu ích

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học kì 2 Toán 6, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 6 - Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức
      • Các đề thi thử học kì 2 Toán 6
      • Các trang web học toán online uy tín như montoan.com.vn

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập kiến thức một cách nghiêm túc và có kế hoạch. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì 2 Toán 6!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6