1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 11

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 11

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 11: Ôn luyện hiệu quả

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 11 của montoan.com.vn.

Đề thi này được biên soạn dựa trên chương trình học Toán 6, bao gồm các dạng bài tập thường gặp trong đề thi giữa kì.

Mục tiêu của đề thi là giúp các em ôn tập lại kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn khi bước vào kỳ thi chính thức.

Phần trắc nghiệm Câu 1: Tập hợp ({rm{P}}) các số tự nhiên lớn hơn 8 có thể viết là

Đề bài

    Phần trắc nghiệm

    Câu 1: Tập hợp \({\rm{P}}\) các số tự nhiên lớn hơn 8 có thể viết là

    A. \(P = \{ x \in N\mid x < 8\} \)

    B. \(P = \{ x \in N\mid x > 8\} \)

    C. \(P = \left\{ {x \in N\mid x \le 8} \right\}\)

    D. \(P = \left\{ {x \in N\mid x \ge 8} \right\}\)

    Câu 2: Chỉ ra cặp số tự nhiên liền trước và liền sau của số 101.

    A. 100 và 102

    B. 100 và 103

    C. 99 và 100

    D. 99 và 103

    Câu 3: Số nào sau đây là số nguyên tố?

    A. 2.

    B. 21

    C. 15.

    D. 1

    Câu 4: Cho tập hợp \({\rm{A}} = \left\{ {{\rm{a}};1;{\rm{b}};5} \right\}\). Chọn khẳng định đúng.

    A. \(5 \in A\)

    B. \(0 \in {\rm{A}}\)

    C. \(1 \notin {\rm{A}}\)

    D. \(a \notin A\)

    Câu 5: Số nào sau đây là bội của 7?

    A. 1

    B. 3

    C. 49

    D. 16

    Câu 6: Số nào sau đây là ước của 30?

    A. 15.

    B. 18.

    C. 22.

    D. 20

    Câu 7: Kết quả phép tính \({6^3}.36\) là

    A. \({6^3}\)

    B. \({6^4}\)

    C. \({6^5}\)

    D. \({6^6}\)

    Câu 8: U’CLN \(\left( {10;12} \right)\) là

    A. 1

    B. 2

    C. 4

    D. 12

    Câu 9: Chu vi của hình tam giác đều có độ dài cạnh \(8{\rm{\;cm}}\)là

    A. \(24{\rm{\;cm}}\)

    B. \(24{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\)

    C. \(512\,{\rm{cm}}\)

    D. \(512{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\)

    Câu 10: Cho hình bình hành \(ABCD\). Nhận xét đúng là

    Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 11 0 1

    A. \(AB = AD\)

    B. \(AD = BC\)

    C. \({\rm{AB}} = {\rm{BC}}\)

    D. \({\rm{BC}} = {\rm{CD}}\)

    Phần tự luận

    Bài 1: Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lý nếu có thể):

    a) \(525 + 120 + 475 + 380\)

    b) \(123.35 + 66.123 - 123\)

    c) \(170:\left\{ {54 - \left[ {120:4 - \left( {{4^2} - 3.2} \right)} \right]} \right\}\)

    Bài 2: Tìm tất cả các ước chung của 28 và 56, từ đó tìm \({\rm{U}}CLN\left( {28;56} \right)\).

    Bài 3: Hãy vẽ hình chữ nhật \({\rm{ABCD}}\) có độ dài cạnh \({\rm{AB}} = 4{\rm{\;cm}}\)và \({\rm{AD}} = 6{\rm{\;cm}}\). Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật \(ABCD\).

    Bài 4: Hội chữ thập đỏ ở một phường dự định tặng các suất quà cho các gia đình có hoàn cảnh khó khăn trong đợt dịch Covid 19. Dự định mỗi gói quà tặng bao gồm 1 bao gạo giá 220 000 đồng/bao; 2 kg lạc giá 50 000 đồng/kg; 5 gói gia vị giá 5000 đồng/gói, 2 chai dầu ăn giá 40 000 đồng/chai. Hỏi mỗi gói quà có tổng giá trị bao nhiêu tiền?

    Bài 5: Tìm số tự nhiên \(n > 0\) sao cho \(n + 3\) chia hết cho \(n + 1\).

    -------- Hết --------

    Lời giải

      Phần trắc nghiệm

      1.B

      2.A

      3.A

      4.A

      5.C

      6.A

      7.C

      8.B

      9.A

      10.B

      Câu 1: Tập hợp \({\rm{P}}\) các số tự nhiên lớn hơn 8 có thể viết là

      A. \(P = \{ x \in N\mid x < 8\} \)

      B. \(P = \{ x \in N\mid x > 8\} \)

      C. \(P = \left\{ {x \in N\mid x \le 8} \right\}\)

      D. \(P = \left\{ {x \in N\mid x \ge 8} \right\}\)

      Phương pháp:

      Viết tập hợp.

      Lời giải:

      Tập hợp \({\rm{P}}\)các số tự nhiên lớn hơn 8 có thể viết là \(P = \{ x \in N\mid x > 8\} \).

      Đáp án B.

      Câu 2: Chỉ ra cặp số tự nhiên liền trước và liền sau của số 101.

      A. 100 và 102

      B. 100 và 103

      C. 99 và 100

      D. 99 và 103

      Phương pháp:

      Sử dụng định nghĩa số liền trước, liền sau của một số tự nhiên.

      Lời giải:

      Cặp số tự nhiên liền trước và liền sau của số 101 lần lượt là: 100 và 102.

      Đáp án A.

      Câu 3: Số nào sau đây là số nguyên tố?

      A. 2.

      B. 21

      C. 15.

      D. 1

      Phương pháp:

      Sử dụng khái niệm số nguyên tố.

      Lời giải:

      2 là số nguyên tố.

      Đáp án A.

      Câu 4: Cho tập hợp \({\rm{A}} = \left\{ {{\rm{a}};1;{\rm{b}};5} \right\}\). Chọn khẳng định đúng.

      A. \(5 \in A\)

      B. \(0 \in {\rm{A}}\)

      C. \(1 \notin {\rm{A}}\)

      D. \(a \notin A\)

      Phương pháp:

      Sử dụng kí hiệu thuộc hoặc không thuộc.

      Lời giải:

      \(5\) thuộc tập \(A\). Ta có: \(5 \in A\)

      Đáp án A.

      Câu 5: Số nào sau đây là bội của 7?

      A. 1

      B. 3

      C. 49

      D. 16

      Phương pháp:

      Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên:

      Nếu \(a,b,x \in \mathbb{N}\) và \(a = b.x\) thì \(a \vdots b\) và a là một bội của b; b là một ước của a.

      Lời giải:

      49 chia hết cho 7 nên 49 là bội của 7.

      Đáp án C.

      Câu 6: Số nào sau đây là ước của 30?

      A. 15.

      B. 18.

      C. 22.

      D. 20

      Phương pháp:

      Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên:

      Nếu \(a,b,x \in \mathbb{N}\) và \(a = b.x\) thì \(a \vdots b\) và a là một bội của b; b là một ước của a.

      Lời giải:

      30 chia hết cho 15 nên 15 là ước của 30.

      Đáp án A.

      Câu 7: Kết quả phép tính \({6^3}.36\) là

      A. \({6^3}\)

      B. \({6^4}\)

      C. \({6^5}\)

      D. \({6^6}\)

      Phương pháp:

      Viết 36 dưới dạng lũy thừa cơ số 6 rồi áp dụng công thức nhân hai lũy thừa.

      \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\) (với \(a,m,n \in \mathbb{N}\))

      Lời giải:

      \({6^3}.36 = {6^3}{.6^2} = {6^5}\)

      Đáp án C.

      Câu 8: U’CLN \(\left( {10;12} \right)\) là

      A. 1

      B. 2

      C. 4

      D. 12

      Phương pháp:

      Vận dụng quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:

      - Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

      - Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

      - Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó.

      Tích đó là ƯCLN phải tìm.

      Lời giải:

      Ta có: \(10 = 2.5;\,\,12 = {2^2}.3\)

      Vậy U’CLN \(\left( {10;12} \right) = 2\)

      Đáp án B.

      Câu 9: Chu vi của hình tam giác đều có độ dài cạnh \(8{\rm{\;cm}}\)là

      A. \(24{\rm{\;cm}}\)

      B. \(24{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\)

      C. \(512\,{\rm{cm}}\)

      D. \(512{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\)

      Phương pháp:

      Chu vi tam giác đều cạnh \(a\) là: \(C = 3.a\)

      Lời giải:

      Chu vi của hình tam giác đều có độ dài cạnh \(8{\rm{\;cm}}\) là \(8 \times 3 = 24\left( {{\rm{cm}}} \right)\)

      Đáp án A.

      Câu 10: Cho hình bình hành \(ABCD\). Nhận xét đúng là

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 11 1 1

      A. \(AB = AD\)

      B. \(AD = BC\)

      C. \({\rm{AB}} = {\rm{BC}}\)

      D. \({\rm{BC}} = {\rm{CD}}\)

      Phương pháp:

      Nhận biết đặc điểm của hình bình hành.

      Lời giải:

      Hình hình hành ABCD có \(AD = BC.\)

      Đáp án B.

      Phần tự luận.

      Bài 1: Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lý nếu có thể):

      a) \(525 + 120 + 475 + 380\)

      b) \(123.35 + 66.123 - 123\)

      c) \(170:\left\{ {54 - \left[ {120:4 - \left( {{4^2} - 3.2} \right)} \right]} \right\}\)

      Phương pháp:

      Áp dụng các quy tắc tính cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa.

      Lời giải:

      \(\begin{array}{l}a)\,\,525 + 120 + 475 + 380\\ = \left( {525 + 475} \right) + \left( {120 + 380} \right)\\ = 1000 + 500\\ = 1500\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}b)\,\,123.35 + 66.123 - 123\\ = 123.\left( {35 + 66 - 1} \right)\\ = 123.100\\ = 12300\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}c)\,\,170:\left\{ {54 - \left[ {120:4 - \left( {{4^2} - 3.2} \right)} \right]} \right\}\\ = 170:\left\{ {54 - \left[ {120:4 - \left( {16 - 6} \right)} \right]} \right\}\\ = 170:\left[ {54 - \left( {120:4 - 10} \right)} \right]\\ = 170:\left[ {54 - \left( {30 - 10} \right)} \right]\\ = 170:\left( {54 - 20} \right)\\ = 170:34\\ = 5\end{array}\)

      Bài 2: Tìm tất cả các ước chung của 28 và 56, từ đó tìm \({\rm{U}}CLN\left( {28;56} \right)\).

      Phương pháp:

      Liệt kê tất cả các ước chung của 28 và 56, từ đó suy ra ước chung lớn nhất.

      Lời giải:

      \({\rm{U}}C\left( {28;56} \right) = \left\{ {1;2;4;7;14;28} \right\}\)

      Vậy \({\rm{U}}CLN\left( {28;56} \right) = 28.\)

      Bài 3: Hãy vẽ hình chữ nhật \({\rm{ABCD}}\) có độ dài cạnh \({\rm{AB}} = 4{\rm{\;cm}}\)và \({\rm{AD}} = 6{\rm{\;cm}}\). Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật \(ABCD\).

      Phương pháp:

      Vẽ hình chữ nhật theo yêu cầu của đề bài. Sau đó áp dụng công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.

      \(C = 2.\left( {a + b} \right)\)

      \(S = a.b\)

      (với \(a,b\) lần lượt là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật)

      Lời giải:

      * Vẽ hình chữ nhật ABCD:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 11 1 2

      * Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ABCD:

      Chu vi hình chữ nhật ABCD là: \(2.\left( {6 + 4} \right) = 20\left( {{\rm{cm}}} \right)\)

      Diện tích hình chữ nhật ABCD là: \(6.4 = 24\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\)

      Bài 4: Hội chữ thập đỏ ở một phường dự định tặng các suất quà cho các gia đình có hoàn cảnh khó khăn trong đợt dịch Covid 19. Dự định mỗi gói quà tặng bao gồm 1 bao gạo giá 220 000 đồng/bao; 2 kg lạc giá 50 000 đồng/kg; 5 gói gia vị giá 5000 đồng/gói, 2 chai dầu ăn giá 40 000 đồng/chai. Hỏi mỗi gói quà có tổng giá trị bao nhiêu tiền?

      Phương pháp:

      Tính tổng giá trị của các phần quà.

      Lời giải:

       Tổng giá trị của mỗi gói quà là:

      \(220\,000 + 2.50\,000 + 5.5\,000 + 2.40\,000 = 425\,000\)(đồng)

      Bài 5: Tìm số tự nhiên \(n > 0\) sao cho \(n + 3\) chia hết cho \(n + 1\).

      Phương pháp:

      Sử dụng tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.

      Lời giải:

      Ta có: \(n + 3 = n + 1 + 2\)

      Vì \(n + 1 \vdots n + 1\) nên để \(n + 3 \vdots n + 1\) thì \(3 \vdots n + 1\)

      \( \Rightarrow n + 1 \in \) Ư\(\left( 2 \right) = \left\{ {1;2} \right\}\)

      \( \Rightarrow n \in \left\{ {0;\,\,1} \right\}\)

      Vậy \(n \in \left\{ {0;\,\,1} \right\}.\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      Phần trắc nghiệm

      Câu 1: Tập hợp \({\rm{P}}\) các số tự nhiên lớn hơn 8 có thể viết là

      A. \(P = \{ x \in N\mid x < 8\} \)

      B. \(P = \{ x \in N\mid x > 8\} \)

      C. \(P = \left\{ {x \in N\mid x \le 8} \right\}\)

      D. \(P = \left\{ {x \in N\mid x \ge 8} \right\}\)

      Câu 2: Chỉ ra cặp số tự nhiên liền trước và liền sau của số 101.

      A. 100 và 102

      B. 100 và 103

      C. 99 và 100

      D. 99 và 103

      Câu 3: Số nào sau đây là số nguyên tố?

      A. 2.

      B. 21

      C. 15.

      D. 1

      Câu 4: Cho tập hợp \({\rm{A}} = \left\{ {{\rm{a}};1;{\rm{b}};5} \right\}\). Chọn khẳng định đúng.

      A. \(5 \in A\)

      B. \(0 \in {\rm{A}}\)

      C. \(1 \notin {\rm{A}}\)

      D. \(a \notin A\)

      Câu 5: Số nào sau đây là bội của 7?

      A. 1

      B. 3

      C. 49

      D. 16

      Câu 6: Số nào sau đây là ước của 30?

      A. 15.

      B. 18.

      C. 22.

      D. 20

      Câu 7: Kết quả phép tính \({6^3}.36\) là

      A. \({6^3}\)

      B. \({6^4}\)

      C. \({6^5}\)

      D. \({6^6}\)

      Câu 8: U’CLN \(\left( {10;12} \right)\) là

      A. 1

      B. 2

      C. 4

      D. 12

      Câu 9: Chu vi của hình tam giác đều có độ dài cạnh \(8{\rm{\;cm}}\)là

      A. \(24{\rm{\;cm}}\)

      B. \(24{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\)

      C. \(512\,{\rm{cm}}\)

      D. \(512{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\)

      Câu 10: Cho hình bình hành \(ABCD\). Nhận xét đúng là

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 11 1

      A. \(AB = AD\)

      B. \(AD = BC\)

      C. \({\rm{AB}} = {\rm{BC}}\)

      D. \({\rm{BC}} = {\rm{CD}}\)

      Phần tự luận

      Bài 1: Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lý nếu có thể):

      a) \(525 + 120 + 475 + 380\)

      b) \(123.35 + 66.123 - 123\)

      c) \(170:\left\{ {54 - \left[ {120:4 - \left( {{4^2} - 3.2} \right)} \right]} \right\}\)

      Bài 2: Tìm tất cả các ước chung của 28 và 56, từ đó tìm \({\rm{U}}CLN\left( {28;56} \right)\).

      Bài 3: Hãy vẽ hình chữ nhật \({\rm{ABCD}}\) có độ dài cạnh \({\rm{AB}} = 4{\rm{\;cm}}\)và \({\rm{AD}} = 6{\rm{\;cm}}\). Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật \(ABCD\).

      Bài 4: Hội chữ thập đỏ ở một phường dự định tặng các suất quà cho các gia đình có hoàn cảnh khó khăn trong đợt dịch Covid 19. Dự định mỗi gói quà tặng bao gồm 1 bao gạo giá 220 000 đồng/bao; 2 kg lạc giá 50 000 đồng/kg; 5 gói gia vị giá 5000 đồng/gói, 2 chai dầu ăn giá 40 000 đồng/chai. Hỏi mỗi gói quà có tổng giá trị bao nhiêu tiền?

      Bài 5: Tìm số tự nhiên \(n > 0\) sao cho \(n + 3\) chia hết cho \(n + 1\).

      -------- Hết --------

      Phần trắc nghiệm

      1.B

      2.A

      3.A

      4.A

      5.C

      6.A

      7.C

      8.B

      9.A

      10.B

      Câu 1: Tập hợp \({\rm{P}}\) các số tự nhiên lớn hơn 8 có thể viết là

      A. \(P = \{ x \in N\mid x < 8\} \)

      B. \(P = \{ x \in N\mid x > 8\} \)

      C. \(P = \left\{ {x \in N\mid x \le 8} \right\}\)

      D. \(P = \left\{ {x \in N\mid x \ge 8} \right\}\)

      Phương pháp:

      Viết tập hợp.

      Lời giải:

      Tập hợp \({\rm{P}}\)các số tự nhiên lớn hơn 8 có thể viết là \(P = \{ x \in N\mid x > 8\} \).

      Đáp án B.

      Câu 2: Chỉ ra cặp số tự nhiên liền trước và liền sau của số 101.

      A. 100 và 102

      B. 100 và 103

      C. 99 và 100

      D. 99 và 103

      Phương pháp:

      Sử dụng định nghĩa số liền trước, liền sau của một số tự nhiên.

      Lời giải:

      Cặp số tự nhiên liền trước và liền sau của số 101 lần lượt là: 100 và 102.

      Đáp án A.

      Câu 3: Số nào sau đây là số nguyên tố?

      A. 2.

      B. 21

      C. 15.

      D. 1

      Phương pháp:

      Sử dụng khái niệm số nguyên tố.

      Lời giải:

      2 là số nguyên tố.

      Đáp án A.

      Câu 4: Cho tập hợp \({\rm{A}} = \left\{ {{\rm{a}};1;{\rm{b}};5} \right\}\). Chọn khẳng định đúng.

      A. \(5 \in A\)

      B. \(0 \in {\rm{A}}\)

      C. \(1 \notin {\rm{A}}\)

      D. \(a \notin A\)

      Phương pháp:

      Sử dụng kí hiệu thuộc hoặc không thuộc.

      Lời giải:

      \(5\) thuộc tập \(A\). Ta có: \(5 \in A\)

      Đáp án A.

      Câu 5: Số nào sau đây là bội của 7?

      A. 1

      B. 3

      C. 49

      D. 16

      Phương pháp:

      Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên:

      Nếu \(a,b,x \in \mathbb{N}\) và \(a = b.x\) thì \(a \vdots b\) và a là một bội của b; b là một ước của a.

      Lời giải:

      49 chia hết cho 7 nên 49 là bội của 7.

      Đáp án C.

      Câu 6: Số nào sau đây là ước của 30?

      A. 15.

      B. 18.

      C. 22.

      D. 20

      Phương pháp:

      Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên:

      Nếu \(a,b,x \in \mathbb{N}\) và \(a = b.x\) thì \(a \vdots b\) và a là một bội của b; b là một ước của a.

      Lời giải:

      30 chia hết cho 15 nên 15 là ước của 30.

      Đáp án A.

      Câu 7: Kết quả phép tính \({6^3}.36\) là

      A. \({6^3}\)

      B. \({6^4}\)

      C. \({6^5}\)

      D. \({6^6}\)

      Phương pháp:

      Viết 36 dưới dạng lũy thừa cơ số 6 rồi áp dụng công thức nhân hai lũy thừa.

      \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\) (với \(a,m,n \in \mathbb{N}\))

      Lời giải:

      \({6^3}.36 = {6^3}{.6^2} = {6^5}\)

      Đáp án C.

      Câu 8: U’CLN \(\left( {10;12} \right)\) là

      A. 1

      B. 2

      C. 4

      D. 12

      Phương pháp:

      Vận dụng quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:

      - Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

      - Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

      - Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó.

      Tích đó là ƯCLN phải tìm.

      Lời giải:

      Ta có: \(10 = 2.5;\,\,12 = {2^2}.3\)

      Vậy U’CLN \(\left( {10;12} \right) = 2\)

      Đáp án B.

      Câu 9: Chu vi của hình tam giác đều có độ dài cạnh \(8{\rm{\;cm}}\)là

      A. \(24{\rm{\;cm}}\)

      B. \(24{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\)

      C. \(512\,{\rm{cm}}\)

      D. \(512{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\)

      Phương pháp:

      Chu vi tam giác đều cạnh \(a\) là: \(C = 3.a\)

      Lời giải:

      Chu vi của hình tam giác đều có độ dài cạnh \(8{\rm{\;cm}}\) là \(8 \times 3 = 24\left( {{\rm{cm}}} \right)\)

      Đáp án A.

      Câu 10: Cho hình bình hành \(ABCD\). Nhận xét đúng là

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 11 2

      A. \(AB = AD\)

      B. \(AD = BC\)

      C. \({\rm{AB}} = {\rm{BC}}\)

      D. \({\rm{BC}} = {\rm{CD}}\)

      Phương pháp:

      Nhận biết đặc điểm của hình bình hành.

      Lời giải:

      Hình hình hành ABCD có \(AD = BC.\)

      Đáp án B.

      Phần tự luận.

      Bài 1: Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lý nếu có thể):

      a) \(525 + 120 + 475 + 380\)

      b) \(123.35 + 66.123 - 123\)

      c) \(170:\left\{ {54 - \left[ {120:4 - \left( {{4^2} - 3.2} \right)} \right]} \right\}\)

      Phương pháp:

      Áp dụng các quy tắc tính cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa.

      Lời giải:

      \(\begin{array}{l}a)\,\,525 + 120 + 475 + 380\\ = \left( {525 + 475} \right) + \left( {120 + 380} \right)\\ = 1000 + 500\\ = 1500\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}b)\,\,123.35 + 66.123 - 123\\ = 123.\left( {35 + 66 - 1} \right)\\ = 123.100\\ = 12300\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}c)\,\,170:\left\{ {54 - \left[ {120:4 - \left( {{4^2} - 3.2} \right)} \right]} \right\}\\ = 170:\left\{ {54 - \left[ {120:4 - \left( {16 - 6} \right)} \right]} \right\}\\ = 170:\left[ {54 - \left( {120:4 - 10} \right)} \right]\\ = 170:\left[ {54 - \left( {30 - 10} \right)} \right]\\ = 170:\left( {54 - 20} \right)\\ = 170:34\\ = 5\end{array}\)

      Bài 2: Tìm tất cả các ước chung của 28 và 56, từ đó tìm \({\rm{U}}CLN\left( {28;56} \right)\).

      Phương pháp:

      Liệt kê tất cả các ước chung của 28 và 56, từ đó suy ra ước chung lớn nhất.

      Lời giải:

      \({\rm{U}}C\left( {28;56} \right) = \left\{ {1;2;4;7;14;28} \right\}\)

      Vậy \({\rm{U}}CLN\left( {28;56} \right) = 28.\)

      Bài 3: Hãy vẽ hình chữ nhật \({\rm{ABCD}}\) có độ dài cạnh \({\rm{AB}} = 4{\rm{\;cm}}\)và \({\rm{AD}} = 6{\rm{\;cm}}\). Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật \(ABCD\).

      Phương pháp:

      Vẽ hình chữ nhật theo yêu cầu của đề bài. Sau đó áp dụng công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.

      \(C = 2.\left( {a + b} \right)\)

      \(S = a.b\)

      (với \(a,b\) lần lượt là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật)

      Lời giải:

      * Vẽ hình chữ nhật ABCD:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 11 3

      * Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ABCD:

      Chu vi hình chữ nhật ABCD là: \(2.\left( {6 + 4} \right) = 20\left( {{\rm{cm}}} \right)\)

      Diện tích hình chữ nhật ABCD là: \(6.4 = 24\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\)

      Bài 4: Hội chữ thập đỏ ở một phường dự định tặng các suất quà cho các gia đình có hoàn cảnh khó khăn trong đợt dịch Covid 19. Dự định mỗi gói quà tặng bao gồm 1 bao gạo giá 220 000 đồng/bao; 2 kg lạc giá 50 000 đồng/kg; 5 gói gia vị giá 5000 đồng/gói, 2 chai dầu ăn giá 40 000 đồng/chai. Hỏi mỗi gói quà có tổng giá trị bao nhiêu tiền?

      Phương pháp:

      Tính tổng giá trị của các phần quà.

      Lời giải:

       Tổng giá trị của mỗi gói quà là:

      \(220\,000 + 2.50\,000 + 5.5\,000 + 2.40\,000 = 425\,000\)(đồng)

      Bài 5: Tìm số tự nhiên \(n > 0\) sao cho \(n + 3\) chia hết cho \(n + 1\).

      Phương pháp:

      Sử dụng tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.

      Lời giải:

      Ta có: \(n + 3 = n + 1 + 2\)

      Vì \(n + 1 \vdots n + 1\) nên để \(n + 3 \vdots n + 1\) thì \(3 \vdots n + 1\)

      \( \Rightarrow n + 1 \in \) Ư\(\left( 2 \right) = \left\{ {1;2} \right\}\)

      \( \Rightarrow n \in \left\{ {0;\,\,1} \right\}\)

      Vậy \(n \in \left\{ {0;\,\,1} \right\}.\)

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 11 thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 6 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 11: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 11 là một công cụ hữu ích cho học sinh lớp 6 trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng. Đề thi này bao gồm các dạng bài tập thuộc các chủ đề chính đã được học trong học kỳ 1, như số tự nhiên, phép tính với số tự nhiên, ước và bội, tập hợp, hình học cơ bản và các bài toán thực tế.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 11

      Thông thường, đề thi giữa kì 1 Toán 6 có cấu trúc bao gồm:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng giải toán.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 11 của montoan.com.vn được thiết kế theo cấu trúc này, đảm bảo tính toàn diện và sát với đề thi thực tế.

      Nội dung chi tiết Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 11

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 11:

      • Bài tập về số tự nhiên: Đọc, viết, so sánh, sắp xếp các số tự nhiên.
      • Bài tập về phép tính với số tự nhiên: Cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, thực hiện các phép tính có dấu ngoặc.
      • Bài tập về ước và bội: Tìm ước và bội của một số, tìm ước chung và bội chung.
      • Bài tập về tập hợp: Các khái niệm cơ bản về tập hợp, các phép toán trên tập hợp.
      • Bài tập về hình học cơ bản: Nhận biết các hình cơ bản (đường thẳng, đoạn thẳng, tia, góc), tính độ dài đoạn thẳng, số đo góc.
      • Bài tập ứng dụng: Giải các bài toán thực tế liên quan đến các kiến thức đã học.

      Hướng dẫn giải Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 11

      Để giải tốt đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 11, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa, tính chất và quy tắc toán học.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán: Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và phương pháp giải.
      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, logic: Viết các bước giải một cách chi tiết, dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Lợi ích khi luyện tập với Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 11 trên montoan.com.vn

      montoan.com.vn cung cấp đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 11 với nhiều ưu điểm:

      • Đề thi được biên soạn bởi các giáo viên có kinh nghiệm: Đảm bảo tính chính xác và phù hợp với chương trình học.
      • Đáp án chi tiết: Giúp học sinh tự kiểm tra và đánh giá kết quả học tập.
      • Giao diện thân thiện, dễ sử dụng: Tạo sự thoải mái cho học sinh trong quá trình luyện tập.
      • Truy cập mọi lúc, mọi nơi: Học sinh có thể luyện tập trên mọi thiết bị có kết nối internet.

      Lời khuyên cho kỳ thi giữa kì 1 Toán 6

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 1 Toán 6, học sinh nên:

      • Học bài đầy đủ, nắm vững kiến thức.
      • Làm bài tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng.
      • Ôn tập lại các kiến thức đã học trước khi thi.
      • Giữ tâm lý thoải mái, tự tin khi làm bài.

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 1 Toán 6!

      Chủ đềVí dụ bài tập
      Số tự nhiênViết số 2567 theo thứ tự từ lớn đến bé.
      Phép tínhTính: 1234 + 5678 - 9012
      Ước và bộiTìm tất cả các ước của 12.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6