1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 10

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 10

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 10

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 10, được biên soạn theo chuẩn chương trình học Toán 6 hiện hành. Đề thi này là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh nắm vững kiến thức và phát triển tư duy logic.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Phân số nào dưới đây không biểu diễn phần tô màu cam trong hình bên:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 10 0 1

    • A.
      \(\frac{{30}}{{40}}\)
    • B.
      \(\frac{1}{4}\).
    • C.
      \(\frac{3}{4}\)
    • D.
      \(\frac{6}{8}\)
    Câu 2 :

    Giá trị \(\frac{3}{4}\) của – 60 là:

    • A.
      80.
    • B.
      - 80.
    • C.
      45.
    • D.
      - 45.
    Câu 3 :

    Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{3}{4}\) khi

    • A.
      \(a.3 = b.4\).
    • B.
      \(a.4 = 3.b\).
    • C.
      \(a + 4 = b + 3\).
    • D.
      \(a - 4 = b - 3\).
    Câu 4 :

    Khi rút gọn phân \(\frac{{ - 27}}{{63}}\) ta được phân số tối giản là số nào sau đây?

    • A.
      \(\frac{9}{{21}}\).
    • B.
      \(\frac{{ - 3}}{7}\).
    • C.
      \(\frac{3}{7}\).
    • D.
      \(\frac{{ - 9}}{{21}}\).
    Câu 5 :

    Số đối của số -3,68 là:

    • A.
      368.
    • B.
      3,68.
    • C.
      3,86.
    • D.
      3,86.
    Câu 6 :

    Kết quả làm tròn số 12,567537 đến chữ số thập phân thứ ba là

    • A.
      12,567.
    • B.
      12,568.
    • C.
      12,600.
    • D.
      12,570.
    Câu 7 :

    Tính \(14,9 + ( - 8,3) + ( - 4,9)\). Kết quả là:

    • A.
      \(18,3.\)
    • B.
      \( - 18,3.\)
    • C.
      \(1,7.\)
    • D.
      -7.
    Câu 8 :

    Chiếc túi xách có giá trị 200 000 đồng. Cửa hàng kích cầu tiêu dùng nên giảm giá 15%. Hỏi sau khi giảm chiếc túi xách có giá là bao nhiêu nghìn đồng?

    • A.
      170.
    • B.
      165.
    • C.
      160.
    • D.
      150.
    Câu 9 :

    Cho hình vẽ sau.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 10 0 2

    Đường thẳng n đi qua điểm nào?

    • A.
      Điểm A.
    • B.
      Điểm B và điểm C.
    • C.
      Điểm B và điểm D.
    • D.
      Điểm D và điểm C.
    Câu 10 :

    Cho F là điểm nằm giữa hai điểm P và Q. Khi đó tia đối của tia FQ là

    • A.
      tia QF.
    • B.
      tia QP.
    • C.
      tia FP.
    • D.
      tia PF.
    Câu 11 :

    Em hãy chọn câu đúng.

    • A.
      Qua hai điểm phân biệt có vô số đường thẳng.
    • B.
      Có vô số điểm cùng thuộc một đường thẳng.
    • C.
      Hai đường thẳng phân biệt thì song song.
    • D.
      Trong ba điểm thẳng hàng thì có hai điểm nằm giữa.
    Câu 12 :

    Dựa vào hình vẽ, hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 10 0 3

    • A.
      Hai đường thẳng AB và AC cắt nhau.
    • B.
      Hai đường thẳng AB và AC song song với nhau.
    • C.
      Hai đường thẳng AB và AC trùng nhau.
    • D.
      Hai đường thẳng AB và AC có hai điểm chung.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện các phép tính sau (tính hợp lý nếu có thể).

    a) \(\frac{{ - 3}}{7} + \frac{5}{7}\)

    b) \(\frac{2}{3} + \frac{{ - 3}}{5}\)

    c) \(\frac{2}{9} - \left( {\frac{1}{{20}} + \frac{2}{9}} \right)\)

    d) \(\frac{{11}}{{23}}.\frac{{12}}{{17}} + \frac{{11}}{{23}}.\frac{5}{{17}} + \frac{{12}}{{23}}\)

    Câu 2 :

    Tìm \(x\), biết:

    a) x + 5,5 = 16,5

    b) \(\frac{3}{5}x - \frac{1}{3} = \frac{7}{3}\)

    Câu 3 :

    Một người bán một số gạo trong 3 ngày. Ngày thứ nhất bán \(\frac{1}{3}\) số gạo. Ngày thứ hai bán \(\frac{4}{9}\) số gạo còn lại. Ngày thứ ba người ấy bán nốt \(1400\,kg\) gạo. Tính số gạo bán trong cả ba ngày?

    Câu 4 :

    Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3cm , OB = 6cm.

    a) Chứng tỏ rằng: A là trung điểm của OB.

    b) Trên tia đối của tia Ox lấy điểm K sao cho OK = 1cm. So sánh KA và AB.

    Câu 5 :

    Một cửa hàng pizza có chương trình khuyến mãi như sau, mua 1 cái giảm 30% giá bán, mua từ cái thứ 2 giảm thêm 5% trên giá đã giảm cái bánh thứ 1. Hỏi nếu mua 2 cái bánh, em phải trả tối thiểu bao nhiêu tiền? Biết giá bánh ban đầu là 210.000 đồng một cái (làm tròn đến hàng nghìn đồng)

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Phân số nào dưới đây không biểu diễn phần tô màu cam trong hình bên:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 10 1 1

      • A.
        \(\frac{{30}}{{40}}\)
      • B.
        \(\frac{1}{4}\).
      • C.
        \(\frac{3}{4}\)
      • D.
        \(\frac{6}{8}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ và tìm các phân số bằng với phân số đó..

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy trong hình có 40 ô và có 30 ô màu cam nên ta có phân số biểu diễn phần tô màu cam trong hình bên là \(\frac{{30}}{{40}}\).

      Các phân số bằng với phân số \(\frac{{30}}{{40}}\) là \(\frac{3}{4}\) và \(\frac{6}{8}\).

      Vậy phân số không biểu diễn là phân số \(\frac{1}{4}\).

      Đáp án B.

      Câu 2 :

      Giá trị \(\frac{3}{4}\) của – 60 là:

      • A.
        80.
      • B.
        - 80.
      • C.
        45.
      • D.
        - 45.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Tính \(\frac{m}{n}\) của a bằng \(a.\frac{m}{n}\).

      Lời giải chi tiết :

      Giá trị \(\frac{3}{4}\) của – 60 là: \(\left( { - 60} \right).\frac{3}{4} = - 45\).

      Đáp án D.

      Câu 3 :

      Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{3}{4}\) khi

      • A.
        \(a.3 = b.4\).
      • B.
        \(a.4 = 3.b\).
      • C.
        \(a + 4 = b + 3\).
      • D.
        \(a - 4 = b - 3\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) khi \(ad = bc\).

      Lời giải chi tiết :

      Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{3}{4}\) khi\(a.4 = 3.b\).

      Đáp án B.

      Câu 4 :

      Khi rút gọn phân \(\frac{{ - 27}}{{63}}\) ta được phân số tối giản là số nào sau đây?

      • A.
        \(\frac{9}{{21}}\).
      • B.
        \(\frac{{ - 3}}{7}\).
      • C.
        \(\frac{3}{7}\).
      • D.
        \(\frac{{ - 9}}{{21}}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc rút gọn phân số.

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{{ - 27}}{{63}} = \frac{{ - 27:9}}{{63:9}} = \frac{{ - 3}}{7}\).

      Đáp án B.

      Câu 5 :

      Số đối của số -3,68 là:

      • A.
        368.
      • B.
        3,68.
      • C.
        3,86.
      • D.
        3,86.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Số đối của a là – a.

      Lời giải chi tiết :

      Số đối của số -3,68 là 3,68.

      Đáp án B.

      Câu 6 :

      Kết quả làm tròn số 12,567537 đến chữ số thập phân thứ ba là

      • A.
        12,567.
      • B.
        12,568.
      • C.
        12,600.
      • D.
        12,570.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quy tắc làm tròn số.

      Lời giải chi tiết :

      Số 12,567537 làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba là 12,568.

      Đáp án B.

      Câu 7 :

      Tính \(14,9 + ( - 8,3) + ( - 4,9)\). Kết quả là:

      • A.
        \(18,3.\)
      • B.
        \( - 18,3.\)
      • C.
        \(1,7.\)
      • D.
        -7.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Nhóm nhân tử để tính nhanh.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}14,9 + ( - 8,3) + ( - 4,9)\\ = \left( {14,9 - 4,9} \right) - 8.3\\ = 10 - 8,3\\ = 1,7\end{array}\)

      Đáp án C.

      Câu 8 :

      Chiếc túi xách có giá trị 200 000 đồng. Cửa hàng kích cầu tiêu dùng nên giảm giá 15%. Hỏi sau khi giảm chiếc túi xách có giá là bao nhiêu nghìn đồng?

      • A.
        170.
      • B.
        165.
      • C.
        160.
      • D.
        150.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tính \(m\% \) của a bằng \(a.m\% = a.\frac{m}{{100}}\).

      Lời giải chi tiết :

      Chiếc túi xách được giảm số tiền là:

      \(200.15\% = \,200.\frac{{15}}{{100}} = 30\) (nghìn đồng)

      Vậy sau khi giảm, chiếc túi sách có giá là:

      200 – 30 = 170 (nghìn đồng).

      Đáp án A.

      Câu 9 :

      Cho hình vẽ sau.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 10 1 2

      Đường thẳng n đi qua điểm nào?

      • A.
        Điểm A.
      • B.
        Điểm B và điểm C.
      • C.
        Điểm B và điểm D.
      • D.
        Điểm D và điểm C.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ để trả lời.

      Lời giải chi tiết :

      Đường thẳng n đi qua điểm B và điểm C

      Đáp án B.

      Câu 10 :

      Cho F là điểm nằm giữa hai điểm P và Q. Khi đó tia đối của tia FQ là

      • A.
        tia QF.
      • B.
        tia QP.
      • C.
        tia FP.
      • D.
        tia PF.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về tia đối.

      Lời giải chi tiết :

      Tia đối của tia FQ là tia FP (vì F nằm giữa P và Q).

      Đáp án C.

      Câu 11 :

      Em hãy chọn câu đúng.

      • A.
        Qua hai điểm phân biệt có vô số đường thẳng.
      • B.
        Có vô số điểm cùng thuộc một đường thẳng.
      • C.
        Hai đường thẳng phân biệt thì song song.
      • D.
        Trong ba điểm thẳng hàng thì có hai điểm nằm giữa.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về đường thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Qua hai điểm phân biệt chỉ có 1 đường thẳng nên A sai.

      Có vô số điểm cùng thuộc một đường thẳng. nên B đúng.

      Hai đường thẳng phân biết chưa chắc đã song song nên C sai.

      Trong ba điểm thẳng hàng chỉ có một điểm nằm giữa nên D sai.

      Đáp án B.

      Câu 12 :

      Dựa vào hình vẽ, hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 10 1 3

      • A.
        Hai đường thẳng AB và AC cắt nhau.
      • B.
        Hai đường thẳng AB và AC song song với nhau.
      • C.
        Hai đường thẳng AB và AC trùng nhau.
      • D.
        Hai đường thẳng AB và AC có hai điểm chung.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ để xác định.

      Lời giải chi tiết :

      Hai đường thẳng AB và AC cắt nhau tại A.

      Đáp án A.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện các phép tính sau (tính hợp lý nếu có thể).

      a) \(\frac{{ - 3}}{7} + \frac{5}{7}\)

      b) \(\frac{2}{3} + \frac{{ - 3}}{5}\)

      c) \(\frac{2}{9} - \left( {\frac{1}{{20}} + \frac{2}{9}} \right)\)

      d) \(\frac{{11}}{{23}}.\frac{{12}}{{17}} + \frac{{11}}{{23}}.\frac{5}{{17}} + \frac{{12}}{{23}}\)

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quy tắc tính với phân số.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{{ - 3}}{7} + \frac{5}{7} = \frac{2}{7}\)

      b) \(\frac{2}{3} + \frac{{ - 3}}{5} = \frac{{10}}{{15}} + \frac{{ - 9}}{{15}} = \frac{1}{{15}}\)

      c) \(\frac{2}{9} - \left( {\frac{1}{{20}} + \frac{2}{9}} \right) = \frac{2}{9} - \frac{1}{{20}} - \frac{2}{9} = - \frac{1}{{20}}\)

      d) \(\frac{{11}}{{23}}.\frac{{12}}{{17}} + \frac{{11}}{{23}}.\frac{5}{{17}} + \frac{{12}}{{23}}\)\( = \frac{{11}}{{23}}.\left( {\frac{{12}}{{17}} + \frac{5}{{17}}} \right) + \frac{{12}}{{23}}\) \( = \frac{{11}}{{23}} \cdot 1 + \frac{{12}}{{23}}\)\( = \frac{{23}}{{23}}\)\( = 1\)

      Câu 2 :

      Tìm \(x\), biết:

      a) x + 5,5 = 16,5

      b) \(\frac{3}{5}x - \frac{1}{3} = \frac{7}{3}\)

      Phương pháp giải :

      Sử dụng các phép tính với số thập phân và phân số.

      Lời giải chi tiết :

      a) x + 5,5 = 16,5

      x = 16,5 – 5,5

      x = 11

      Vậy x = 11.

      b) \(\frac{3}{5}x - \frac{1}{3} = \frac{7}{3}\)

      \(\frac{3}{5}x = \frac{1}{3} + \frac{7}{3}\)

      \(\frac{3}{5}x = \frac{8}{3}\)

      \(x = \frac{8}{3}:\frac{3}{5}\)

      \(x = \frac{{40}}{9}\)

      Vậy \(x = \frac{{40}}{9}\).

      Câu 3 :

      Một người bán một số gạo trong 3 ngày. Ngày thứ nhất bán \(\frac{1}{3}\) số gạo. Ngày thứ hai bán \(\frac{4}{9}\) số gạo còn lại. Ngày thứ ba người ấy bán nốt \(1400\,kg\) gạo. Tính số gạo bán trong cả ba ngày?

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách tính \(\frac{m}{n}\) của a bằng \(a.\frac{m}{n}\).

      Lời giải chi tiết :

      Số gạo còn lại sau ngày thứ nhất bán tương ứng với phân số \(1 - \frac{1}{3} = \frac{2}{3}\) (tổng số gạo)

      Khi đó số gạo ngày thứ hai bán được là: \(\frac{4}{9}.\frac{2}{3} = \frac{8}{{27}}\) (tổng số gạo)

      1400kg gạo tương ứng với phân số \(1 - \frac{1}{3} - \frac{8}{{27}} = \frac{{10}}{{27}}\) (tổng số gạo).

      Do đó số gạo bán được trong 3 ngày là: \(1400:\frac{{10}}{{27}} = 3780\) (kg)

      Vậy số gạo bán được trong cả ba ngày là 3780kg.

      Câu 4 :

      Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3cm , OB = 6cm.

      a) Chứng tỏ rằng: A là trung điểm của OB.

      b) Trên tia đối của tia Ox lấy điểm K sao cho OK = 1cm. So sánh KA và AB.

      Phương pháp giải :

      Vẽ hình theo yêu cầu.

      a) Chứng minh OA < OB nên A nằm giữa O và B.

      b) Tính KA dựa vào KO và OA. So sánh KA và AB.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 10 1 4

      a) Trên tia Ox ta có OA = 3cm, OB = 6cm vì 3 < 6 nên OA < OB

      Do đó A nằm giữa O và B. (1)

      Suy ra: OA + AB = OB

      Thay số ta được 3 + AB = 6

      Suy ra AB = 3(cm)

      Mà OA = 3(cm) nên OA = AB (2)

      Từ (1) và (2) suy ra: A là trung điểm của OB (đpcm)

      b) Ta có A thuộc tia Ox, K thuộc tia đối của tia Ox nên A và K nằm khác phía đối với O hay O nằm giữa K và A.

      Suy ra KO + OA = KA.

      Thay số ta được 1 + 3 = KA

      Suy ra KA = 4(cm).

      Mà AB = 3cm nên KA > AB (do 4 > 3).

      Vậy KA > AB.

      Câu 5 :

      Một cửa hàng pizza có chương trình khuyến mãi như sau, mua 1 cái giảm 30% giá bán, mua từ cái thứ 2 giảm thêm 5% trên giá đã giảm cái bánh thứ 1. Hỏi nếu mua 2 cái bánh, em phải trả tối thiểu bao nhiêu tiền? Biết giá bánh ban đầu là 210.000 đồng một cái (làm tròn đến hàng nghìn đồng)

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính m% của a: \(a.m\% = \frac{{a.m}}{{100}}\).

      Lời giải chi tiết :

      Giá tiền chiếc bánh sau khuyến mại 30% là:

      210 000.(100% – 30%) = 210 000.70% = \(\frac{{210\,000.70}}{{100}}\) = 147 000 (đồng)

      Giá tiền chiếc bánh có thẻ VIP giảm thêm 5% so với giá bánh đã giảm là:

      147 000.(100% - 5%) = 147 000.95% = \(\frac{{147\,000.95}}{{100}}\) = 139 650 (đồng)

      Giá tiền mua 2 bánh là:

      147 000 + 139 650 = 286 650 (đồng)

      Như vậy muốn mua 2 bánh cần phải có tối thiểu là: 287 000 (đồng) (làm tròn đến hàng nghìn)

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 10 thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 6 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập lý thuyết toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 10: Tổng quan và hướng dẫn giải chi tiết

      Kỳ thi giữa học kỳ 2 Toán 6 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá năng lực học tập của học sinh. Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 10 do montoan.com.vn cung cấp là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho cả học sinh và giáo viên.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 10

      Đề thi thường bao gồm các nội dung sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản về các khái niệm, định nghĩa, tính chất đã học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức để giải các bài toán cụ thể, bao gồm các dạng bài tập về số tự nhiên, phân số, số thập phân, tỉ số, phần trăm, hình học cơ bản.

      Nội dung chi tiết đề thi

      Đề thi số 10 tập trung vào các chủ đề chính sau:

      1. Số tự nhiên: Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, tính chất chia hết, ước, bội.
      2. Phân số: Khái niệm phân số, so sánh phân số, các phép toán trên phân số, rút gọn phân số.
      3. Số thập phân: Khái niệm số thập phân, so sánh số thập phân, các phép toán trên số thập phân.
      4. Tỉ số và phần trăm: Khái niệm tỉ số, phần trăm, giải bài toán về tỉ số và phần trăm.
      5. Hình học cơ bản: Điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, các loại góc, hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu

      Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: (12 + 18) : 6 - 5

      Giải:

      (12 + 18) : 6 - 5 = 30 : 6 - 5 = 5 - 5 = 0

      Bài 2: Tìm x biết: x + 1/4 = 3/2

      Giải:

      x = 3/2 - 1/4 = 6/4 - 1/4 = 5/4

      Lợi ích khi luyện tập với đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 10

      • Nắm vững kiến thức: Đề thi giúp học sinh củng cố kiến thức đã học trong chương trình Toán 6.
      • Rèn luyện kỹ năng: Học sinh được rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
      • Đánh giá năng lực: Đề thi giúp học sinh tự đánh giá năng lực của mình và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn tập.
      • Chuẩn bị tốt cho kỳ thi: Luyện tập với đề thi giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và áp lực thời gian, từ đó tự tin hơn khi bước vào kỳ thi thực tế.

      Lời khuyên khi làm bài thi giữa kì 2 Toán 6

      1. Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      2. Lập kế hoạch giải bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      3. Giải các bài toán dễ trước, sau đó đến các bài toán khó hơn.
      4. Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.
      5. Giữ bình tĩnh và tự tin trong quá trình làm bài.

      montoan.com.vn – Nền tảng học toán online uy tín

      montoan.com.vn là một nền tảng học toán online uy tín, cung cấp các khóa học, bài giảng, đề thi và tài liệu ôn tập chất lượng cao cho học sinh từ lớp 1 đến lớp 12. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh một môi trường học tập hiệu quả và thú vị.

      Tải đề thi và đáp án

      Bạn có thể tải đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 10 và đáp án chi tiết ngay tại website montoan.com.vn. Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới!

      Chủ đềMức độ khó
      Số tự nhiênDễ
      Phân sốTrung bình
      Số thập phânTrung bình
      Tỉ số và phần trămKhó
      Hình học cơ bảnDễ

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6