montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9. Đề thi này được biên soạn bám sát chương trình học, giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp đánh giá toàn diện kiến thức của học sinh. Đi kèm với đề thi là đáp án chi tiết, giúp các em tự kiểm tra và đánh giá kết quả học tập.
Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{1}{3}\) là
Khẳng định nào sau đây đúng?
Cho \(\frac{3}{4}x = 1\frac{2}{3}\). Kết quả giá trị x là:
Cho a, b, m là các số nguyên, m khác 0. Tổng \(\frac{a}{m} + \frac{b}{m}\) bằng
Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta một số thập phân âm?
Số đối của số thập phân -3,7 là:
Làm tròn số 12,643 đến hàng đơn vị ta được số
Tỉ số phần trăm của 1 và 4 là
\(75\% .\)
\(25\% .\)
Cho hình vẽ: Điểm thuộc đường thẳng d là:
Cho hình vẽ, chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
Hình nào sau đây vẽ đoạn thẳng \(AB\)?
Cho \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\). Biết \(AB = 10cm\), số đo của đoạn thẳng \(IB\) là
Thực hiện các phép tính sau (tính hợp lý nếu có thể).
a) \(\frac{{ - 2}}{{11}} + \frac{{ - 9}}{{11}}\)
b) \(\frac{1}{2} - \frac{{ - 3}}{4}\)
c) \(\frac{{12}}{{11}} - \frac{{ - 7}}{{19}} + \frac{{12}}{{19}}\)
d) \(\frac{{ - 5}}{7} \cdot \frac{2}{{11}} + \frac{{ - 5}}{7} \cdot \frac{9}{{11}} + \frac{5}{7}\)
Tìm \(x\), biết:
a) \(2,5 + x = 3,75\)
b) \(6,72 - x = ( - 12,6) + 6,3\)
Lớp 6A có 42 học sinh xếp loại kết quả học tập trong học kỳ I bao gồm ba loại: Tốt, khá và đạt. Số học sinh tốt chiếm \(\frac{1}{7}\) số học sinh cả lớp, số học sinh khá bằng \(\frac{2}{3}\) số học sinh còn lại.
a) Tính số học sinh mỗi loại của lớp?
b) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh tốt và khá so với số học sinh cả lớp?
Trên tia Bx lấy hai điểm A và C sao cho BA = 2cm , BC = 3cm
a) Trong ba điểm C, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Tính AC?
b) Trên tia đối của tia Bx lấy điểm O sao cho BO = BC = 3cm có phải là trung điểm của OC không? Vì sao?
Tính \(S = \left( {1 - \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{3^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{4^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{5^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{6^2}}}} \right)...\left( {1 - \frac{1}{{{{99}^2}}}} \right)\).
Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{1}{3}\) là
Đáp án : A
Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{a}{b}\) là \(\frac{b}{a}\) \(\left( {\frac{a}{b}.\frac{b}{a} = 1} \right)\)
Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{1}{3}\) là \(3\).
Đáp án A.
Khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án : D
So sánh hai phân số cùng mẫu.
Ta có \( - 2 < 1\) nên \(\frac{{ - 2}}{7} < \frac{1}{7}\) (A sai).
\(2 > 1\) nên \(\frac{2}{7} > \frac{1}{7}\) (B sai).
\(2 \ne - 1\) nên \(\frac{2}{7} \ne - \frac{1}{7}\) (C sai)
\(2 > 1\) nên \(\frac{2}{7} > \frac{1}{7}\) (D đúng)
Đáp án D.
Cho \(\frac{3}{4}x = 1\frac{2}{3}\). Kết quả giá trị x là:
Đáp án : A
Sử dụng quy tắc tính với phân số.
\(\begin{array}{l}\frac{3}{4}x = 1\frac{2}{3}\\\frac{3}{4}x = \frac{5}{3}\\x = \frac{5}{3}:\frac{3}{4}\\x = \frac{{20}}{9}\end{array}\)
Đáp án A.
Cho a, b, m là các số nguyên, m khác 0. Tổng \(\frac{a}{m} + \frac{b}{m}\) bằng
Đáp án : C
Dựa vào quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu.
\(\frac{a}{m} + \frac{b}{m} = \frac{{a + b}}{m}\)
Đáp án C.
Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta một số thập phân âm?
Đáp án : D
Số thập phân âm là số nhỏ hơn 0.
Số thập phân âm là \( - 3,25\).
Đáp án D.
Số đối của số thập phân -3,7 là:
Đáp án : B
Số đối của số a là – a.
Số đối của số thập phân -3,7 là 3,7.
Đáp án B.
Làm tròn số 12,643 đến hàng đơn vị ta được số
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức làm tròn số.
Làm tròn số 12,643 đến hàng đơn vị ta được số 13.
Đáp án B.
Tỉ số phần trăm của 1 và 4 là
\(75\% .\)
\(25\% .\)
Đáp án : C
Tỉ số phần trăm của a và b là \(\frac{a}{b}.100\% \).
Tỉ số phần trăm của 1 và 4 là: \(\frac{1}{4}.100\% = 25\% \).
Đáp án C.
Cho hình vẽ: Điểm thuộc đường thẳng d là:
Đáp án : D
Quan sát hình vẽ để trả lời.
Điểm thuộc đường thẳng d là A, E, C.
Đáp án D.
Cho hình vẽ, chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
Đáp án : C
Ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì thẳng hàng.
Vì A, E, C nằm trên đường thẳng d nên chúng thẳng hàng.
Đáp án C.
Hình nào sau đây vẽ đoạn thẳng \(AB\)?
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về đoạn thẳng.
Hình vẽ đoạn thẳng AB là hình 3.
Đáp án B.
Cho \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\). Biết \(AB = 10cm\), số đo của đoạn thẳng \(IB\) là
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về trung điểm của đoạn thẳng.
Vì I là trung điểm của AB nên AI = IB = \(\frac{1}{2}\)AB = \(\frac{1}{2}\).10 = 5(cm).
Đáp án B.
Thực hiện các phép tính sau (tính hợp lý nếu có thể).
a) \(\frac{{ - 2}}{{11}} + \frac{{ - 9}}{{11}}\)
b) \(\frac{1}{2} - \frac{{ - 3}}{4}\)
c) \(\frac{{12}}{{11}} - \frac{{ - 7}}{{19}} + \frac{{12}}{{19}}\)
d) \(\frac{{ - 5}}{7} \cdot \frac{2}{{11}} + \frac{{ - 5}}{7} \cdot \frac{9}{{11}} + \frac{5}{7}\)
Dựa vào quy tắc tính với phân số.
a) \(\frac{{ - 2}}{{11}} + \frac{{ - 9}}{{11}} = \frac{{ - 2 + ( - 9)}}{{11}} = \frac{{ - 11}}{{11}} = - 1\)
b) \(\frac{1}{2} - \frac{{ - 3}}{4} = \frac{{1.2}}{{2.2}} - \frac{{ - 3}}{4} = \frac{2}{4} - \frac{{ - 3}}{4} = \frac{{2 - ( - 3)}}{4} = \frac{5}{4}.\)
c) \(\frac{{12}}{{11}} - \frac{{ - 7}}{{19}} + \frac{{12}}{{19}}\) \( = \frac{{12}}{{11}} + \frac{7}{{19}} + \frac{{12}}{{19}}\) \( = \frac{{12}}{{11}} + \left( {\frac{7}{{19}} + \frac{{12}}{{19}}} \right)\) \( = \frac{{12}}{{11}} + 1\) \( = \frac{{12}}{{11}} + \frac{{11}}{{11}}\) \( = \frac{{23}}{{11}}.\)
d) \(\frac{{ - 5}}{7} \cdot \frac{2}{{11}} + \frac{{ - 5}}{7} \cdot \frac{9}{{11}} + \frac{5}{7} = \frac{{ - 5}}{7}\left( {\frac{2}{{11}} + \frac{9}{{11}}} \right) + \frac{5}{7} = \frac{{ - 5}}{7} \cdot 1 + \frac{5}{7} = 0\)
Tìm \(x\), biết:
a) \(2,5 + x = 3,75\)
b) \(6,72 - x = ( - 12,6) + 6,3\)
Dựa vào quy tắc tính với số thập phân.
a) \(2,5 + x = 3,75\)
\(x = 3,75 - 2,5\)
\(x = 1,25\)
Vậy \(x = 1,25\)
b) \(6,72 - x = ( - 12,6) + 6,3\)
\(6,72 - x = - 6,3\)
\(x = 6,72 + 6,3\)
\(x = 13,02\)
Vậy x = 13,02.
Lớp 6A có 42 học sinh xếp loại kết quả học tập trong học kỳ I bao gồm ba loại: Tốt, khá và đạt. Số học sinh tốt chiếm \(\frac{1}{7}\) số học sinh cả lớp, số học sinh khá bằng \(\frac{2}{3}\) số học sinh còn lại.
a) Tính số học sinh mỗi loại của lớp?
b) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh tốt và khá so với số học sinh cả lớp?
a) Tính số học sinh tốt, học sinh khá theo số học sinh cả lớp
Số học sinh đạt bằng số học sinh cả lớp trừ đi số học sinh tốt và học sinh khá.
b) Tính tổng số học sinh tốt và khá : số học sinh cả lớp . 100%.
a) Số học sinh tốt là: \(42.\frac{1}{7} = 6\)( học sinh)
Số học sinh khá là: \((42 - 6).\frac{2}{3} = 24\)(học sinh)
Số học sinh đạt là : \(42 - 6 - 24 = 12\)(học sinh)
b) Tỉ số % giữa học sinh tốt và khá so với cả lớp là:
\(\frac{{6 + 24}}{{42}}.100\% = 71,4\% \)
Vậy số học sinh tốt, khá, đạt lần lượt là 6; 24; 12 học sinh.
Tỉ số phần trăm giữa học sinh tốt và khá so với cả lớp là 71,4%.
Trên tia Bx lấy hai điểm A và C sao cho BA = 2cm , BC = 3cm
a) Trong ba điểm C, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Tính AC?
b) Trên tia đối của tia Bx lấy điểm O sao cho BO = BC = 3cm có phải là trung điểm của OC không? Vì sao?
a) So sánh BA với BC để xác định điểm nằm giữa.
b) Chứng minh B nằm giữa O và C và BO = BC nên B là trung điểm của OC.
a) Trên tia Bx ta có BA = 2cm, BC = 3cm vì 2 < 3 nên BA < BC, vậy, A nằm giữa B và C.
Khi đó ta có : BA + AC = BC suy ra \(AC = BC - BA\) suy ra \(AC = 3 - 2 = 1\)
Vậy AC = 1cm.
b) Ta có O thuộc tia đối của tia Bx, nên O và C nằm khác phía đối với B hay B nằm giữa O và C.
Khi đó: OB + BC = OC. (1)
Mà theo đề bài: BO = BC = 3cm (2)
Từ (1) và (2), suy ra B là trung điểm của OC.
Tính \(S = \left( {1 - \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{3^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{4^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{5^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{6^2}}}} \right)...\left( {1 - \frac{1}{{{{99}^2}}}} \right)\).
Rút gọn A, biến đổi các phân số trong A để rút gọn.
\(S = \left( {1 - \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{3^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{4^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{5^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{6^2}}}} \right)...\left( {1 - \frac{1}{{{{99}^2}}}} \right)\)
\(\begin{array}{l}= \left( {1 - \frac{1}{4}} \right).\left( {1 - \frac{1}{9}} \right).\left( {1 - \frac{1}{{16}}} \right).\left( {1 - \frac{1}{{25}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{36}}} \right)...\left( {1 - \frac{1}{{9801}}} \right)\\ = \frac{3}{4} \cdot \frac{8}{9} \cdot \frac{{15}}{{16}} \cdot \frac{{24}}{{25}} \cdot \frac{{35}}{{36}} \cdots \frac{{9800}}{{9801}}\\ = \frac{{1.3}}{{2.2}} \cdot \frac{{2.4}}{{3.3}} \cdot \frac{{3.5}}{{4.4}} \cdot \frac{{4.6}}{{5.5}} \cdot \frac{{5.7}}{{6.6}} \cdots \frac{{98.100}}{{99.99}}\\ = \frac{{1.2.3.4.5...98}}{{2.3.4.5.6...99}} \cdot \frac{{3.4.5.6.7...100}}{{2.3.4.5.6...99}}\\ = \frac{1}{{99}} \cdot \frac{{100}}{2}\\ = \frac{{50}}{{99}} \cdot \end{array}\)
Vậy \(S = \frac{{50}}{{99}}\).
Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9 là một công cụ hữu ích cho học sinh trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng. Đề thi này không chỉ giúp học sinh đánh giá năng lực hiện tại mà còn làm quen với các dạng bài tập thường gặp, từ đó xây dựng chiến lược làm bài hiệu quả.
Đề thi thường bao gồm các phần chính sau:
Tỷ lệ điểm giữa phần trắc nghiệm và tự luận có thể khác nhau tùy theo quy định của từng trường. Tuy nhiên, cả hai phần đều đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá kết quả học tập của học sinh.
Nội dung đề thi thường bao gồm các chủ đề sau:
Ngoài ra, đề thi có thể bao gồm các bài toán ứng dụng thực tế, đòi hỏi học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.
Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 2 Toán 6, học sinh cần:
Việc luyện tập với đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:
montoan.com.vn là một nền tảng học toán online uy tín, cung cấp cho học sinh các tài liệu học tập chất lượng, bao gồm:
Hãy truy cập montoan.com.vn ngay hôm nay để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích và nâng cao kết quả học tập của bạn!
Bài toán: Tính giá trị của biểu thức sau: (12 + 36) : 4 - 5
Giải:
Hy vọng rằng, với những thông tin chi tiết và hữu ích trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9. Chúc các em học tập tốt!