1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9. Đề thi này được biên soạn bám sát chương trình học, giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp đánh giá toàn diện kiến thức của học sinh. Đi kèm với đề thi là đáp án chi tiết, giúp các em tự kiểm tra và đánh giá kết quả học tập.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{1}{3}\) là

    • A.
      \(3\).
    • B.
      \( - \frac{1}{3}\).
    • C.
      \( - 3\).
    • D.
      \(1\).
    Câu 2 :

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.
      \( - \frac{2}{7} > \frac{1}{7}\).
    • B.
      \(\frac{2}{7} < \frac{1}{7}\).
    • C.
      \(\frac{2}{7} = - \frac{1}{7}\).
    • D.
      \(\frac{2}{7} > \frac{1}{7}\).
    Câu 3 :

    Cho \(\frac{3}{4}x = 1\frac{2}{3}\). Kết quả giá trị x là:

    • A.
      \(\frac{{20}}{9}\).
    • B.
      \(\frac{5}{4}\).
    • C.
      \(\frac{{29}}{{12}}\).
    • D.
      \(\frac{{11}}{{12}}\).
    Câu 4 :

    Cho a, b, m là các số nguyên, m khác 0. Tổng \(\frac{a}{m} + \frac{b}{m}\) bằng

    • A.
      \(\frac{{a + b}}{{m + m}}\).
    • B.
      \(\frac{{a + b}}{{m.m}}\).
    • C.
      \(\frac{{a + b}}{m}\).
    • D.
      \(a + b\).
    Câu 5 :

    Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta một số thập phân âm?

    • A.
      \(2,37\).
    • B.
      \(\frac{2}{3}\).
    • C.
      \(1\frac{5}{{26}}\).
    • D.
      \( - 3,25\).
    Câu 6 :

    Số đối của số thập phân -3,7 là:

    • A.
      -3,7.
    • B.
      3,7.
    • C.
      -7,3.
    • D.
      7,3.
    Câu 7 :

    Làm tròn số 12,643 đến hàng đơn vị ta được số

    • A.
      12,6.
    • B.
      13.
    • C.
      12.
    • D.
      12,64.
    Câu 8 :

    Tỉ số phần trăm của 1 và 4 là

    • A.

      \(75\% .\)

    • B.
      \(50\% .\)
    • C.

      \(25\% .\)

    • D.
      \(14\% .\)
    Câu 9 :

    Cho hình vẽ: Điểm thuộc đường thẳng d là:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9 0 1

    • A.
      Điểm E và B.
    • B.
      Điểm C và F.
    • C.
      Điểm F và B.
    • D.
      Điểm A, E và C.
    Câu 10 :

    Cho hình vẽ, chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9 0 2

    • A.
      Ba điểm A, F, E thẳng hàng.
    • B.
      Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
    • C.
      Ba điểm A, E, C thằng hàng.
    • D.
      Ba điểm E, B, C thẳng hàng.
    Câu 11 :

    Hình nào sau đây vẽ đoạn thẳng \(AB\)?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9 0 3

    • A.
      Hình 2.
    • B.
      Hình 3.
    • C.
      Hình 4.
    • D.
      Hình 1.
    Câu 12 :

    Cho \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\). Biết \(AB = 10cm\), số đo của đoạn thẳng \(IB\) là

    • A.
      4cm.
    • B.
      5cm.
    • C.
      6cm.
    • D.
      20cm.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện các phép tính sau (tính hợp lý nếu có thể).

    a) \(\frac{{ - 2}}{{11}} + \frac{{ - 9}}{{11}}\)

    b) \(\frac{1}{2} - \frac{{ - 3}}{4}\)

    c) \(\frac{{12}}{{11}} - \frac{{ - 7}}{{19}} + \frac{{12}}{{19}}\)

    d) \(\frac{{ - 5}}{7} \cdot \frac{2}{{11}} + \frac{{ - 5}}{7} \cdot \frac{9}{{11}} + \frac{5}{7}\)

    Câu 2 :

    Tìm \(x\), biết:

    a) \(2,5 + x = 3,75\)

    b) \(6,72 - x = ( - 12,6) + 6,3\)

    Câu 3 :

    Lớp 6A có 42 học sinh xếp loại kết quả học tập trong học kỳ I bao gồm ba loại: Tốt, khá và đạt. Số học sinh tốt chiếm \(\frac{1}{7}\) số học sinh cả lớp, số học sinh khá bằng \(\frac{2}{3}\) số học sinh còn lại.

    a) Tính số học sinh mỗi loại của lớp?

    b) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh tốt và khá so với số học sinh cả lớp?

    Câu 4 :

    Trên tia Bx lấy hai điểm A và C sao cho BA = 2cm , BC = 3cm

    a) Trong ba điểm C, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Tính AC?

    b) Trên tia đối của tia Bx lấy điểm O sao cho BO = BC = 3cm có phải là trung điểm của OC không? Vì sao?

    Câu 5 :

    Tính \(S = \left( {1 - \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{3^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{4^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{5^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{6^2}}}} \right)...\left( {1 - \frac{1}{{{{99}^2}}}} \right)\).

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{1}{3}\) là

      • A.
        \(3\).
      • B.
        \( - \frac{1}{3}\).
      • C.
        \( - 3\).
      • D.
        \(1\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{a}{b}\) là \(\frac{b}{a}\) \(\left( {\frac{a}{b}.\frac{b}{a} = 1} \right)\)

      Lời giải chi tiết :

      Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{1}{3}\) là \(3\).

      Đáp án A.

      Câu 2 :

      Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.
        \( - \frac{2}{7} > \frac{1}{7}\).
      • B.
        \(\frac{2}{7} < \frac{1}{7}\).
      • C.
        \(\frac{2}{7} = - \frac{1}{7}\).
      • D.
        \(\frac{2}{7} > \frac{1}{7}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      So sánh hai phân số cùng mẫu.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \( - 2 < 1\) nên \(\frac{{ - 2}}{7} < \frac{1}{7}\) (A sai).

      \(2 > 1\) nên \(\frac{2}{7} > \frac{1}{7}\) (B sai).

      \(2 \ne - 1\) nên \(\frac{2}{7} \ne - \frac{1}{7}\) (C sai)

      \(2 > 1\) nên \(\frac{2}{7} > \frac{1}{7}\) (D đúng)

      Đáp án D.

      Câu 3 :

      Cho \(\frac{3}{4}x = 1\frac{2}{3}\). Kết quả giá trị x là:

      • A.
        \(\frac{{20}}{9}\).
      • B.
        \(\frac{5}{4}\).
      • C.
        \(\frac{{29}}{{12}}\).
      • D.
        \(\frac{{11}}{{12}}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc tính với phân số.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}\frac{3}{4}x = 1\frac{2}{3}\\\frac{3}{4}x = \frac{5}{3}\\x = \frac{5}{3}:\frac{3}{4}\\x = \frac{{20}}{9}\end{array}\)

      Đáp án A.

      Câu 4 :

      Cho a, b, m là các số nguyên, m khác 0. Tổng \(\frac{a}{m} + \frac{b}{m}\) bằng

      • A.
        \(\frac{{a + b}}{{m + m}}\).
      • B.
        \(\frac{{a + b}}{{m.m}}\).
      • C.
        \(\frac{{a + b}}{m}\).
      • D.
        \(a + b\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu.

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{a}{m} + \frac{b}{m} = \frac{{a + b}}{m}\)

      Đáp án C.

      Câu 5 :

      Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta một số thập phân âm?

      • A.
        \(2,37\).
      • B.
        \(\frac{2}{3}\).
      • C.
        \(1\frac{5}{{26}}\).
      • D.
        \( - 3,25\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Số thập phân âm là số nhỏ hơn 0.

      Lời giải chi tiết :

      Số thập phân âm là \( - 3,25\).

      Đáp án D.

      Câu 6 :

      Số đối của số thập phân -3,7 là:

      • A.
        -3,7.
      • B.
        3,7.
      • C.
        -7,3.
      • D.
        7,3.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Số đối của số a là – a.

      Lời giải chi tiết :

      Số đối của số thập phân -3,7 là 3,7.

      Đáp án B.

      Câu 7 :

      Làm tròn số 12,643 đến hàng đơn vị ta được số

      • A.
        12,6.
      • B.
        13.
      • C.
        12.
      • D.
        12,64.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức làm tròn số.

      Lời giải chi tiết :

      Làm tròn số 12,643 đến hàng đơn vị ta được số 13.

      Đáp án B.

      Câu 8 :

      Tỉ số phần trăm của 1 và 4 là

      • A.

        \(75\% .\)

      • B.
        \(50\% .\)
      • C.

        \(25\% .\)

      • D.
        \(14\% .\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tỉ số phần trăm của a và b là \(\frac{a}{b}.100\% \).

      Lời giải chi tiết :

      Tỉ số phần trăm của 1 và 4 là: \(\frac{1}{4}.100\% = 25\% \).

      Đáp án C.

      Câu 9 :

      Cho hình vẽ: Điểm thuộc đường thẳng d là:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9 1 1

      • A.
        Điểm E và B.
      • B.
        Điểm C và F.
      • C.
        Điểm F và B.
      • D.
        Điểm A, E và C.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ để trả lời.

      Lời giải chi tiết :

      Điểm thuộc đường thẳng d là A, E, C.

      Đáp án D.

      Câu 10 :

      Cho hình vẽ, chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9 1 2

      • A.
        Ba điểm A, F, E thẳng hàng.
      • B.
        Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
      • C.
        Ba điểm A, E, C thằng hàng.
      • D.
        Ba điểm E, B, C thẳng hàng.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì thẳng hàng.

      Lời giải chi tiết :

      Vì A, E, C nằm trên đường thẳng d nên chúng thẳng hàng.

      Đáp án C.

      Câu 11 :

      Hình nào sau đây vẽ đoạn thẳng \(AB\)?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9 1 3

      • A.
        Hình 2.
      • B.
        Hình 3.
      • C.
        Hình 4.
      • D.
        Hình 1.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về đoạn thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Hình vẽ đoạn thẳng AB là hình 3.

      Đáp án B.

      Câu 12 :

      Cho \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\). Biết \(AB = 10cm\), số đo của đoạn thẳng \(IB\) là

      • A.
        4cm.
      • B.
        5cm.
      • C.
        6cm.
      • D.
        20cm.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về trung điểm của đoạn thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Vì I là trung điểm của AB nên AI = IB = \(\frac{1}{2}\)AB = \(\frac{1}{2}\).10 = 5(cm).

      Đáp án B.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện các phép tính sau (tính hợp lý nếu có thể).

      a) \(\frac{{ - 2}}{{11}} + \frac{{ - 9}}{{11}}\)

      b) \(\frac{1}{2} - \frac{{ - 3}}{4}\)

      c) \(\frac{{12}}{{11}} - \frac{{ - 7}}{{19}} + \frac{{12}}{{19}}\)

      d) \(\frac{{ - 5}}{7} \cdot \frac{2}{{11}} + \frac{{ - 5}}{7} \cdot \frac{9}{{11}} + \frac{5}{7}\)

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quy tắc tính với phân số.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{{ - 2}}{{11}} + \frac{{ - 9}}{{11}} = \frac{{ - 2 + ( - 9)}}{{11}} = \frac{{ - 11}}{{11}} = - 1\)

      b) \(\frac{1}{2} - \frac{{ - 3}}{4} = \frac{{1.2}}{{2.2}} - \frac{{ - 3}}{4} = \frac{2}{4} - \frac{{ - 3}}{4} = \frac{{2 - ( - 3)}}{4} = \frac{5}{4}.\)

      c) \(\frac{{12}}{{11}} - \frac{{ - 7}}{{19}} + \frac{{12}}{{19}}\) \( = \frac{{12}}{{11}} + \frac{7}{{19}} + \frac{{12}}{{19}}\) \( = \frac{{12}}{{11}} + \left( {\frac{7}{{19}} + \frac{{12}}{{19}}} \right)\) \( = \frac{{12}}{{11}} + 1\) \( = \frac{{12}}{{11}} + \frac{{11}}{{11}}\) \( = \frac{{23}}{{11}}.\)

      d) \(\frac{{ - 5}}{7} \cdot \frac{2}{{11}} + \frac{{ - 5}}{7} \cdot \frac{9}{{11}} + \frac{5}{7} = \frac{{ - 5}}{7}\left( {\frac{2}{{11}} + \frac{9}{{11}}} \right) + \frac{5}{7} = \frac{{ - 5}}{7} \cdot 1 + \frac{5}{7} = 0\)

      Câu 2 :

      Tìm \(x\), biết:

      a) \(2,5 + x = 3,75\)

      b) \(6,72 - x = ( - 12,6) + 6,3\)

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quy tắc tính với số thập phân.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(2,5 + x = 3,75\)

      \(x = 3,75 - 2,5\)

      \(x = 1,25\)

      Vậy \(x = 1,25\)

      b) \(6,72 - x = ( - 12,6) + 6,3\)

      \(6,72 - x = - 6,3\)

      \(x = 6,72 + 6,3\)

      \(x = 13,02\)

      Vậy x = 13,02.

      Câu 3 :

      Lớp 6A có 42 học sinh xếp loại kết quả học tập trong học kỳ I bao gồm ba loại: Tốt, khá và đạt. Số học sinh tốt chiếm \(\frac{1}{7}\) số học sinh cả lớp, số học sinh khá bằng \(\frac{2}{3}\) số học sinh còn lại.

      a) Tính số học sinh mỗi loại của lớp?

      b) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh tốt và khá so với số học sinh cả lớp?

      Phương pháp giải :

      a) Tính số học sinh tốt, học sinh khá theo số học sinh cả lớp

      Số học sinh đạt bằng số học sinh cả lớp trừ đi số học sinh tốt và học sinh khá.

      b) Tính tổng số học sinh tốt và khá : số học sinh cả lớp . 100%.

      Lời giải chi tiết :

      a) Số học sinh tốt là: \(42.\frac{1}{7} = 6\)( học sinh)

      Số học sinh khá là: \((42 - 6).\frac{2}{3} = 24\)(học sinh)

      Số học sinh đạt là : \(42 - 6 - 24 = 12\)(học sinh)

      b) Tỉ số % giữa học sinh tốt và khá so với cả lớp là:

      \(\frac{{6 + 24}}{{42}}.100\% = 71,4\% \)

      Vậy số học sinh tốt, khá, đạt lần lượt là 6; 24; 12 học sinh.

      Tỉ số phần trăm giữa học sinh tốt và khá so với cả lớp là 71,4%.

      Câu 4 :

      Trên tia Bx lấy hai điểm A và C sao cho BA = 2cm , BC = 3cm

      a) Trong ba điểm C, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Tính AC?

      b) Trên tia đối của tia Bx lấy điểm O sao cho BO = BC = 3cm có phải là trung điểm của OC không? Vì sao?

      Phương pháp giải :

      a) So sánh BA với BC để xác định điểm nằm giữa.

      b) Chứng minh B nằm giữa O và C và BO = BC nên B là trung điểm của OC.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9 1 4

      a) Trên tia Bx ta có BA = 2cm, BC = 3cm vì 2 < 3 nên BA < BC, vậy, A nằm giữa B và C.

      Khi đó ta có : BA + AC = BC suy ra \(AC = BC - BA\) suy ra \(AC = 3 - 2 = 1\)

      Vậy AC = 1cm.

      b) Ta có O thuộc tia đối của tia Bx, nên O và C nằm khác phía đối với B hay B nằm giữa O và C.

      Khi đó: OB + BC = OC. (1)

      Mà theo đề bài: BO = BC = 3cm (2)

      Từ (1) và (2), suy ra B là trung điểm của OC.

      Câu 5 :

      Tính \(S = \left( {1 - \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{3^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{4^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{5^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{6^2}}}} \right)...\left( {1 - \frac{1}{{{{99}^2}}}} \right)\).

      Phương pháp giải :

      Rút gọn A, biến đổi các phân số trong A để rút gọn.

      Lời giải chi tiết :

      \(S = \left( {1 - \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{3^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{4^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{5^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{6^2}}}} \right)...\left( {1 - \frac{1}{{{{99}^2}}}} \right)\)

      \(\begin{array}{l}= \left( {1 - \frac{1}{4}} \right).\left( {1 - \frac{1}{9}} \right).\left( {1 - \frac{1}{{16}}} \right).\left( {1 - \frac{1}{{25}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{36}}} \right)...\left( {1 - \frac{1}{{9801}}} \right)\\ = \frac{3}{4} \cdot \frac{8}{9} \cdot \frac{{15}}{{16}} \cdot \frac{{24}}{{25}} \cdot \frac{{35}}{{36}} \cdots \frac{{9800}}{{9801}}\\ = \frac{{1.3}}{{2.2}} \cdot \frac{{2.4}}{{3.3}} \cdot \frac{{3.5}}{{4.4}} \cdot \frac{{4.6}}{{5.5}} \cdot \frac{{5.7}}{{6.6}} \cdots \frac{{98.100}}{{99.99}}\\ = \frac{{1.2.3.4.5...98}}{{2.3.4.5.6...99}} \cdot \frac{{3.4.5.6.7...100}}{{2.3.4.5.6...99}}\\ = \frac{1}{{99}} \cdot \frac{{100}}{2}\\ = \frac{{50}}{{99}} \cdot \end{array}\)

      Vậy \(S = \frac{{50}}{{99}}\).

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9 thuộc chuyên mục giải toán 6 trên nền tảng toán. Bộ bài tập toán trung học cơ sở này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9: Tổng quan và hướng dẫn giải chi tiết

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9 là một công cụ hữu ích cho học sinh trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng. Đề thi này không chỉ giúp học sinh đánh giá năng lực hiện tại mà còn làm quen với các dạng bài tập thường gặp, từ đó xây dựng chiến lược làm bài hiệu quả.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9

      Đề thi thường bao gồm các phần chính sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán cụ thể.

      Tỷ lệ điểm giữa phần trắc nghiệm và tự luận có thể khác nhau tùy theo quy định của từng trường. Tuy nhiên, cả hai phần đều đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá kết quả học tập của học sinh.

      Nội dung đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9

      Nội dung đề thi thường bao gồm các chủ đề sau:

      • Số nguyên: Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, tính chất của các phép toán.
      • Phân số: Các khái niệm về phân số, so sánh phân số, các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân số.
      • Số thập phân: Các khái niệm về số thập phân, so sánh số thập phân, các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
      • Tỉ số và phần trăm: Các khái niệm về tỉ số, phần trăm, giải bài toán về tỉ số và phần trăm.
      • Hình học: Các khái niệm về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, các loại góc, các tính chất của góc.

      Ngoài ra, đề thi có thể bao gồm các bài toán ứng dụng thực tế, đòi hỏi học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.

      Hướng dẫn giải đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 2 Toán 6, học sinh cần:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa, tính chất và các quy tắc toán học.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      3. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      4. Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng máy tính bỏ túi, thước kẻ, compa để hỗ trợ trong quá trình giải bài.
      5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Lợi ích của việc luyện tập với Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9

      Việc luyện tập với đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi: Hiểu rõ các dạng bài tập thường gặp và cách phân bổ điểm.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán: Nâng cao khả năng vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán cụ thể.
      • Đánh giá năng lực học tập: Xác định điểm mạnh, điểm yếu và những kiến thức cần bổ sung.
      • Tăng cường sự tự tin: Giúp học sinh cảm thấy tự tin hơn khi bước vào kỳ thi thực tế.

      montoan.com.vn – Nền tảng học toán online uy tín

      montoan.com.vn là một nền tảng học toán online uy tín, cung cấp cho học sinh các tài liệu học tập chất lượng, bao gồm:

      • Đề thi thử: Đề thi giữa kì, đề thi cuối kì, đề thi tuyển sinh.
      • Bài giảng video: Các bài giảng được trình bày một cách dễ hiểu, sinh động.
      • Bài tập luyện tập: Các bài tập được phân loại theo mức độ khó, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Diễn đàn trao đổi: Nơi học sinh có thể trao đổi kiến thức, kinh nghiệm học tập với các bạn và giáo viên.

      Hãy truy cập montoan.com.vn ngay hôm nay để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích và nâng cao kết quả học tập của bạn!

      Ví dụ minh họa một bài toán trong đề thi

      Bài toán: Tính giá trị của biểu thức sau: (12 + 36) : 4 - 5

      Giải:

      1. Thực hiện phép tính trong ngoặc trước: 12 + 36 = 48
      2. Thực hiện phép chia: 48 : 4 = 12
      3. Thực hiện phép trừ: 12 - 5 = 7
      4. Vậy, giá trị của biểu thức là 7.

      Hy vọng rằng, với những thông tin chi tiết và hữu ích trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6