1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 7

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 7

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 7: Ôn tập hiệu quả

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 7 của montoan.com.vn.

Đề thi này được biên soạn dựa trên chương trình học Toán 6, bao gồm các kiến thức trọng tâm như số tự nhiên, phép tính, hình học cơ bản và các bài toán thực tế.

Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1. Tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 1 và không vượt quá 6 là:

Đề bài

    Phần trắc nghiệm (4 điểm)

    Câu 1. Tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 1 và không vượt quá 6 là:

    A. \(\left\{ {2;3;4;5;6;7} \right\}\)

    B. \(\left\{ {3;4;5;6} \right\}\)

    C. \(\left\{ {2;3;4;5;6} \right\}\)

    D. \(\left\{ {3;4;5;6;7} \right\}\)

    Câu 2. Tìm cách viết đúng trong các cách viết sau ?

    A. \(\frac{2}{3} \in \mathbb{N}\) .

    B. \(0 \in \mathbb{N}*\) .

    C. \(0 \in \mathbb{N}\) .

    D. \(0 \notin \mathbb{N}\) .

    Câu 3. Tập hợp các chữ cái của từ “Em muốn giỏi toán” có số các phần tử là:

    A. 4.

    B. 10.

    C. 12.

    D. 14.

    Câu 4. Kết quả của phép tính 23 . 25 là

    A. 26

    B. 28

    C. 210

    D. 212

    Câu 5. Kết quả của phép tính 512 : 52 là

    A. 56

    B. 512

    C. 510

    D. 520

    Câu 6. Khi viết gọn tích 3 . 5 .15 . 15 bằng cách dùng luỹ thừa, kết quả đúng là

    A. 53

    B. 152

    C. 153

    D. 154

    Câu 7. Số 9 viết bằng số La Mã là:

    A. VIIII

    B. IX

    C. XI

    D. IVV

    Câu 8. Đối với các biểu thức có dấu ngoặc, thứ tự thực hiện phép tính là

    A.{ } → [ ] → ( )

    B. ( ) → [ ] → { }

    C. { } → ( ) → [ ]

    D. [ ] → ( ) → { }

    Câu 9. Cho biểu thức 3 . 52 – 16 : 22 kết quả đúng của phép tính là

    A. 16

    B. 25

    C. 17

    D. 71

    Câu 10. Thực hiện phép tính 20 – [30 – ( 5 – 1 )], kết quả đúng là

    A. 6.

    B. 16.

    C. 61.

    D. 66.

    Câu 11. Số nào là bội của 7?

    A. 10

    B. 15

    C. 17

    D. 21

    Câu 12. Trong các tổng sau, tổng nào chia hết cho 4?

    A. 7 + 8

    B. 8 + 12

    C. 4 + 10

    D. 15 + 16

    Câu 13. Cho tổng 12 + 36 + x chia hết cho 3. x là số nào trong các số sau?

    A. 52

    B. 61

    C. 72

    D. 80

    Câu 14. Trong các số sau, số nào chia hết cho 5?

    A. 125

    B. 51

    C. 48

    D. 64

    Câu 15. Trong các số sau, số nào chia hết cho cả 2; 3; 5?

    A. 140

    B. 126

    C. 45

    D. 120

    Câu 16. Cho tập hợp A = { 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}. Tập hợp A có bao nhiêu số nguyên tố?

    A. 3

    B. 4

    C. 5

    D. 6

    Câu 17. Trong các hình dưới đây, hình nào là tam giác đều?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 7 0 1

    Câu 18. Trong các hình dưới đây, hình nào là hình vuông?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 7 0 2

    Câu 19. Trong các hình dưới đây, hình nào là hình chữ nhật?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 7 0 3

    Câu 20. Cho hình bình hành ABCD, nhận xét nào sau đây là đúng ?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 7 0 4

    A. AB = BC.

    B. AD = DC.

    C. AB = CD.

    D. AC = BD.

    Phần tự luận (6 điểm)

    Bài 1 (1,5 điểm): Tìm x biết:

    a) 2x . 4 = 128

    b) 6x – 5 = 613

    Bài 2 (1,5 điểm): Hoàng có 48 viên bi, muốn xếp số bi đó vào các túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Hoàng có thể xếp 48 viên bi đó vào mấy túi (kể cả trường hợp xếp vào một túi)

    Bài 3 (2 điểm):Cho hình vẽ sau

    Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 7 0 5

    Tính diện tích phần tô màu xanh trong hình

    Bài 4 (1 điểm): So sánh A và B biết:

    A = 2 + 22 + 23 + ……+ 22022

    B = 22023

    -------- Hết --------

    Lời giải

      Phần trắc nghiệm

      Câu 1: C

      Câu 2: C

      Câu 3: B

      Câu 4: B

      Câu 5: C

      Câu 6: C

      Câu 7: B

      Câu 8: B

      Câu 9: D

      Câu 10: A

      Câu 11: D

      Câu 12: B

      Câu 13: C

      Câu 14: A

      Câu 15: D

      Câu 16: B

      Câu 17: A

      Câu 18: C

      Câu 19: B

      Câu 20: C

      Câu 1. Tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 1 và không vượt quá 6 là:

      A. \(\left\{ {2;3;4;5;6;7} \right\}\)

      B. \(\left\{ {3;4;5;6} \right\}\)

      C. \(\left\{ {2;3;4;5;6} \right\}\)

      D. \(\left\{ {3;4;5;6;7} \right\}\)

      Phương pháp

      Liệt kê các số tự nhiên lớn hơn 1 và nhỏ hơn hoặc bằng 6.

      Lời giải

      Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 1 và không vượt quá 6 là: \(\left\{ {2;3;4;5;6} \right\}\) .

      Đáp án C.

      Câu 2. Tìm cách viết đúng trong các cách viết sau ?

      A. \(\frac{2}{3} \in \mathbb{N}\) .

      B. \(0 \in \mathbb{N}*\) .

      C. \(0 \in \mathbb{N}\) .

      D. \(0 \notin \mathbb{N}\) .

      Phương pháp

      Xác định xem các số có thuộc tập hợp đó không.

      Lời giải

       \(\frac{2}{3} \notin \mathbb{N}\) nên A sai.

       \(0 \in \mathbb{N}\) nhưng \(0 \notin \mathbb{N}*\) nên B và D sai, C đúng.

      Đáp án C.

      Câu 3. Tập hợp các chữ cái của từ “Em muốn giỏi toán” có số các phần tử là:

      A. 4.

      B. 10.

      C. 12.

      D. 14.

      Phương pháp

      Liệt kê các chữ cái có trong từ “Em muốn giỏi toán”.

      Lời giải

      Tập hợp các chữ cái của từ “Em muốn giỏi toán” là: {e, m, u, ô, n, g, o, i, t, a}. Tập hợp này có 10 phần tử.

      Đáp án B.

      Câu 4. Kết quả của phép tính 23 . 25 là

      A. 26

      B. 28

      C. 210

      D. 212

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc nhân lũy thừa cùng cơ số.

      Lời giải

      Ta có: 23 .25 = 23 + 5 = 28.

      Đáp án B.

      Câu 5. Kết quả của phép tính 512 : 52 là

      A. 56

      B. 512

      C. 510

      D. 520

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc chia lũy thừa cùng cơ số.

      Lời giải

      Ta có: 512 : 52 = 512 – 2 = 510.

      Đáp án C.

      Câu 6. Khi viết gọn tích 3 . 5 .15 . 15 bằng cách dùng luỹ thừa, kết quả đúng là

      A. 53

      B. 152

      C. 153

      D. 154

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về lũy thừa.

      Lời giải

      Ta có: 3.5.15.15 = 3.5.3.5.3.5 = (3.3.3)(5.5.5) = 33.53 = (3.5)3 = 153.

      Đáp án C.

      Câu 7. Số 9 viết bằng số La Mã là:

      A. VIII I

      B. IX

      C. XI

      D. IVV

      Phương pháp

      Dựa vào cách viết số La Mã.

      Lời giải

      Số 9 viết bằng số La Mã là IX.

      Đáp án B.

      Câu 8. Đối với các biểu thức có dấu ngoặc, thứ tự thực hiện phép tính là

      A.{ } → [ ] → ( )

      B. ( ) → [ ] → { }

      C. { } → ( ) → [ ]

      D. [ ] → ( ) → { }

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc dấu ngoặc.

      Lời giải

      Thứ tự thực hiện phép tính lần lượt là ( ) → [ ] → { }.

      Đáp án B.

      Câu 9. Cho biểu thức 3 . 52 – 16 : 22 kết quả đúng của phép tính là

      A. 16

      B. 25

      C. 17

      D. 71

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc tính với số tự nhiên, đưa lũy thừa về số tự nhiên để tính.

      Lời giải

       \({3.5^2} - 16:{2^2} = 3.25 - 16:4 = 75 - 4 = 71\) .

      Đáp án D.

      Câu 10. Thực hiện phép tính 20 – [30 – ( 5 – 1 )], kết quả đúng là

      A. 6.

      B. 16.

      C. 61.

      D. 66.

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc tính với số tự nhiên, đưa lũy thừa về số tự nhiên để tính.

      Lời giải

      20 – [30 – ( 5 – 1 )] = 20 – [30 – 42] = 20 – (30 – 16) = 20 – 14 = 6.

      Đáp án A.

      Câu 11. Số nào là bội của 7?

      A. 10

      B. 15

      C. 17

      D. 21

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về bội số.

      Lời giải

      Ta có: 21 = 7.3 nên 21 là bội của 7.

      Đáp ánD.

      Câu 12. Trong các tổng sau, tổng nào chia hết cho 4?

      A. 7 + 8

      B. 8 + 12

      C. 4 + 10

      D. 15 + 16

      Phương pháp

      Xét các số trong tổng có chia hết cho 4 không.

      Lời giải

      +) 8 chia hết cho 4 nhưng 7 không chia hết cho 4 nên 7 + 8 không chia hết cho 4.

      +) 8 chia hết cho 4 và 12 chia hết cho 4 nên 4 + 12 chia hết cho 4.

      +) 4 chia hết cho 4 nhưng 10 không chia hết cho 4 nên 4 + 10 không chia hết cho 4.

      +) 16 chia hết cho 4 nhưng 15 không chia hết cho 4 nên 15 + 16 không chia hết cho 4.

      Đáp án B.

      Câu 13. Cho tổng 12 + 36 + x chia hết cho 3. x là số nào trong các số sau?

      A. 52

      B. 61

      C. 72

      D. 80

      Phương pháp

      Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3.

      Lời giải

      Ta có: 12 chia hết cho 3; 36 chia hết cho 3, mà 12 + 36 + x chia hết cho 3 nên x cũng phải là số chia hết cho 3.

      Trong các đáp án trên, chỉ có 72 chia hết cho 3 (vì 7 + 2 = 9 chia hết cho 3).

      Đáp án C.

      Câu 14. Trong các số sau, số nào chia hết cho 5?

      A. 125

      B. 51

      C. 48

      D. 64

      Phương pháp

      Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 5.

      Lời giải

      Số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Vậy chỉ có số 125 chia hết cho 5.

      Đáp án A.

      Câu 15. Trong các số sau, số nào chia hết cho cả 2; 3; 5?

      A. 140

      B. 126

      C. 45

      D. 120

      Phương pháp

      Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2, 3 và 5.

      Lời giải

      Số chia hết cho 2 và 5 thì chữ số tận cùng bằng 0 nên loại B, C.

      Số chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của số đó chia hết cho 3:

      +) 1 + 4 + 0 = 5 không chia hết cho 3 nên 140 không chia hết cho 3.

      +) 1 + 2 + 0 = 3 chia hết cho 3 nên 120 chia hết cho 3.

      Đáp án D.

      Câu 16. Cho tập hợp A = { 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}. Tập hợp A có bao nhiêu số nguyên tố?

      A. 3

      B. 4

      C. 5

      D. 6

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về số nguyên tố.

      Lời giải

      Trong tập hợp trên, các số nguyên tố là: 2; 3; 5; 7. Vậy có 4 số nguyên tố.

      Đáp án B.

      Câu 17. Trong các hình dưới đây, hình nào là tam giác đều?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 7 1 1

      Phương pháp

      Dựa vào đặc điểm của tam giác đều.

      Lời giải

      Hình A là tam giác đều vì có các cạnh bằng nhau.

      Đáp án A.

      Câu 18. Trong các hình dưới đây, hình nào là hình vuông?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 7 1 2

      Phương pháp

      Dựa vào đặc điểm của hình vuông.

      Lời giải

      Hình C là hình vuông vì có 4 cạnh bằng nhau và các góc là góc vuông.

      Đáp án C.

      Câu 19. Trong các hình dưới đây, hình nào là hình chữ nhật?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 7 1 3

      Phương pháp

      Dựa vào đặc điểm của hình chữ nhật.

      Lời giải

      Hình B là hình chữ nhật vì có 2 cặp cạnh đối bằng nhau và các góc là góc vuông.

      Đáp án B.

      Câu 20. Cho hình bình hành ABCD, nhận xét nào sau đây là đúng ?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 7 1 4

      A. AB = BC.

      B. AD = DC.

      C. AB = CD.

      D. AC = BD.

      Phương pháp

      Dựa vào đặc điểm của hình bình hành.

      Lời giải

      Hình bình hành có các cặp cạnh đối bằng nhau nên AB = CD.

      Đáp án C.

      Phần tự luận.

      Bài 1 (1,5 điểm): Tìm x biết:

      a) 2x . 4 = 128

      b) 6x – 5 = 613

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc chuyển vế để tìm x.

      Lời giải

      a) 2x . 4 = 128

      2x = 128 : 4

      2x = 32

      x = 5

      Vậy x = 5.

      b) 6x – 5 = 613

      6x = 613+5

      6x = 618

      x = 618: 6

      x = 103

      Vậy x = 103.

      Bài 2 (1,5 điểm): Hoàng có 48 viên bi, muốn xếp số bi đó vào các túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Hoàng có thể xếp 48 viên bi đó vào mấy túi (kể cả trường hợp xếp vào một túi)

      Phương pháp

      Tìm các ước của 48.

      Lời giải

      Số túi cần tìm chính là ước của 48.

      Các ước của 48 là : 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 16; 24; 48

      Vậy Hoàng có thể xếp 48 viên bi vào 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 16; 24; 48 túi

      Bài 3 (2 điểm):Cho hình vẽ sau

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 7 1 5

      Tính diện tích phần tô màu xanh trong hình

      Phương pháp

      Tính diện tích hình chữ nhật ABCD.

      Tính diện tích hình thoi MNPQ.

      Diện tích phần tô màu xanh = Diện tích hình chữ nhật ABCD – diện tích hình thoi MNPQ.

      Lời giải

      Độ dài cạnh AB = NQ = CD = 5 + 5 = 10(cm).

      Độ dài cạnh AD = MP = BC = 2 + 2 = 4(cm).

      Diện tích hình chữ nhật ABCD là: SABCD = AB.BC = 10.4 = 40 (cm2).

      Diện tích hình thoi MNPQ là: SMNPQ = \(\frac{1}{2}\) MP.NQ = \(\frac{1}{2}\) .4.10 = 20 (cm2).

      Diện tích phần tô màu xanh là: 40 – 20 = 20 (cm2).

      Bài 4 (1 điểm): So sánh A và B biết:

      A = 2 + 22 + 23 + ……+ 22022

      B = 22023

      Phương pháp

      Nhân 2 vào hai vế của A, ta tính được A.

      So sánh A và B.

      Lời giải

      Nhân cả 2 vế của A với 2, ta có:

      2.A = 2. (2 + 22 + 23 + ……+ 22022)

      2A = 22 + 23 + ……+ 22023

      2A – A = (22 + 23 + ……+ 22023) - (2 + 22 + 23 + ……+ 22022)

      A = 22023 – 2

      Mà B = 22023 nên A < B.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      Phần trắc nghiệm (4 điểm)

      Câu 1. Tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 1 và không vượt quá 6 là:

      A. \(\left\{ {2;3;4;5;6;7} \right\}\)

      B. \(\left\{ {3;4;5;6} \right\}\)

      C. \(\left\{ {2;3;4;5;6} \right\}\)

      D. \(\left\{ {3;4;5;6;7} \right\}\)

      Câu 2. Tìm cách viết đúng trong các cách viết sau ?

      A. \(\frac{2}{3} \in \mathbb{N}\) .

      B. \(0 \in \mathbb{N}*\) .

      C. \(0 \in \mathbb{N}\) .

      D. \(0 \notin \mathbb{N}\) .

      Câu 3. Tập hợp các chữ cái của từ “Em muốn giỏi toán” có số các phần tử là:

      A. 4.

      B. 10.

      C. 12.

      D. 14.

      Câu 4. Kết quả của phép tính 23 . 25 là

      A. 26

      B. 28

      C. 210

      D. 212

      Câu 5. Kết quả của phép tính 512 : 52 là

      A. 56

      B. 512

      C. 510

      D. 520

      Câu 6. Khi viết gọn tích 3 . 5 .15 . 15 bằng cách dùng luỹ thừa, kết quả đúng là

      A. 53

      B. 152

      C. 153

      D. 154

      Câu 7. Số 9 viết bằng số La Mã là:

      A. VIIII

      B. IX

      C. XI

      D. IVV

      Câu 8. Đối với các biểu thức có dấu ngoặc, thứ tự thực hiện phép tính là

      A.{ } → [ ] → ( )

      B. ( ) → [ ] → { }

      C. { } → ( ) → [ ]

      D. [ ] → ( ) → { }

      Câu 9. Cho biểu thức 3 . 52 – 16 : 22 kết quả đúng của phép tính là

      A. 16

      B. 25

      C. 17

      D. 71

      Câu 10. Thực hiện phép tính 20 – [30 – ( 5 – 1 )], kết quả đúng là

      A. 6.

      B. 16.

      C. 61.

      D. 66.

      Câu 11. Số nào là bội của 7?

      A. 10

      B. 15

      C. 17

      D. 21

      Câu 12. Trong các tổng sau, tổng nào chia hết cho 4?

      A. 7 + 8

      B. 8 + 12

      C. 4 + 10

      D. 15 + 16

      Câu 13. Cho tổng 12 + 36 + x chia hết cho 3. x là số nào trong các số sau?

      A. 52

      B. 61

      C. 72

      D. 80

      Câu 14. Trong các số sau, số nào chia hết cho 5?

      A. 125

      B. 51

      C. 48

      D. 64

      Câu 15. Trong các số sau, số nào chia hết cho cả 2; 3; 5?

      A. 140

      B. 126

      C. 45

      D. 120

      Câu 16. Cho tập hợp A = { 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}. Tập hợp A có bao nhiêu số nguyên tố?

      A. 3

      B. 4

      C. 5

      D. 6

      Câu 17. Trong các hình dưới đây, hình nào là tam giác đều?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 7 1

      Câu 18. Trong các hình dưới đây, hình nào là hình vuông?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 7 2

      Câu 19. Trong các hình dưới đây, hình nào là hình chữ nhật?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 7 3

      Câu 20. Cho hình bình hành ABCD, nhận xét nào sau đây là đúng ?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 7 4

      A. AB = BC.

      B. AD = DC.

      C. AB = CD.

      D. AC = BD.

      Phần tự luận (6 điểm)

      Bài 1 (1,5 điểm): Tìm x biết:

      a) 2x . 4 = 128

      b) 6x – 5 = 613

      Bài 2 (1,5 điểm): Hoàng có 48 viên bi, muốn xếp số bi đó vào các túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Hoàng có thể xếp 48 viên bi đó vào mấy túi (kể cả trường hợp xếp vào một túi)

      Bài 3 (2 điểm):Cho hình vẽ sau

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 7 5

      Tính diện tích phần tô màu xanh trong hình

      Bài 4 (1 điểm): So sánh A và B biết:

      A = 2 + 22 + 23 + ……+ 22022

      B = 22023

      -------- Hết --------

      Phần trắc nghiệm

      Câu 1: C

      Câu 2: C

      Câu 3: B

      Câu 4: B

      Câu 5: C

      Câu 6: C

      Câu 7: B

      Câu 8: B

      Câu 9: D

      Câu 10: A

      Câu 11: D

      Câu 12: B

      Câu 13: C

      Câu 14: A

      Câu 15: D

      Câu 16: B

      Câu 17: A

      Câu 18: C

      Câu 19: B

      Câu 20: C

      Câu 1. Tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 1 và không vượt quá 6 là:

      A. \(\left\{ {2;3;4;5;6;7} \right\}\)

      B. \(\left\{ {3;4;5;6} \right\}\)

      C. \(\left\{ {2;3;4;5;6} \right\}\)

      D. \(\left\{ {3;4;5;6;7} \right\}\)

      Phương pháp

      Liệt kê các số tự nhiên lớn hơn 1 và nhỏ hơn hoặc bằng 6.

      Lời giải

      Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 1 và không vượt quá 6 là: \(\left\{ {2;3;4;5;6} \right\}\) .

      Đáp án C.

      Câu 2. Tìm cách viết đúng trong các cách viết sau ?

      A. \(\frac{2}{3} \in \mathbb{N}\) .

      B. \(0 \in \mathbb{N}*\) .

      C. \(0 \in \mathbb{N}\) .

      D. \(0 \notin \mathbb{N}\) .

      Phương pháp

      Xác định xem các số có thuộc tập hợp đó không.

      Lời giải

       \(\frac{2}{3} \notin \mathbb{N}\) nên A sai.

       \(0 \in \mathbb{N}\) nhưng \(0 \notin \mathbb{N}*\) nên B và D sai, C đúng.

      Đáp án C.

      Câu 3. Tập hợp các chữ cái của từ “Em muốn giỏi toán” có số các phần tử là:

      A. 4.

      B. 10.

      C. 12.

      D. 14.

      Phương pháp

      Liệt kê các chữ cái có trong từ “Em muốn giỏi toán”.

      Lời giải

      Tập hợp các chữ cái của từ “Em muốn giỏi toán” là: {e, m, u, ô, n, g, o, i, t, a}. Tập hợp này có 10 phần tử.

      Đáp án B.

      Câu 4. Kết quả của phép tính 23 . 25 là

      A. 26

      B. 28

      C. 210

      D. 212

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc nhân lũy thừa cùng cơ số.

      Lời giải

      Ta có: 23 .25 = 23 + 5 = 28.

      Đáp án B.

      Câu 5. Kết quả của phép tính 512 : 52 là

      A. 56

      B. 512

      C. 510

      D. 520

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc chia lũy thừa cùng cơ số.

      Lời giải

      Ta có: 512 : 52 = 512 – 2 = 510.

      Đáp án C.

      Câu 6. Khi viết gọn tích 3 . 5 .15 . 15 bằng cách dùng luỹ thừa, kết quả đúng là

      A. 53

      B. 152

      C. 153

      D. 154

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về lũy thừa.

      Lời giải

      Ta có: 3.5.15.15 = 3.5.3.5.3.5 = (3.3.3)(5.5.5) = 33.53 = (3.5)3 = 153.

      Đáp án C.

      Câu 7. Số 9 viết bằng số La Mã là:

      A. VIII I

      B. IX

      C. XI

      D. IVV

      Phương pháp

      Dựa vào cách viết số La Mã.

      Lời giải

      Số 9 viết bằng số La Mã là IX.

      Đáp án B.

      Câu 8. Đối với các biểu thức có dấu ngoặc, thứ tự thực hiện phép tính là

      A.{ } → [ ] → ( )

      B. ( ) → [ ] → { }

      C. { } → ( ) → [ ]

      D. [ ] → ( ) → { }

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc dấu ngoặc.

      Lời giải

      Thứ tự thực hiện phép tính lần lượt là ( ) → [ ] → { }.

      Đáp án B.

      Câu 9. Cho biểu thức 3 . 52 – 16 : 22 kết quả đúng của phép tính là

      A. 16

      B. 25

      C. 17

      D. 71

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc tính với số tự nhiên, đưa lũy thừa về số tự nhiên để tính.

      Lời giải

       \({3.5^2} - 16:{2^2} = 3.25 - 16:4 = 75 - 4 = 71\) .

      Đáp án D.

      Câu 10. Thực hiện phép tính 20 – [30 – ( 5 – 1 )], kết quả đúng là

      A. 6.

      B. 16.

      C. 61.

      D. 66.

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc tính với số tự nhiên, đưa lũy thừa về số tự nhiên để tính.

      Lời giải

      20 – [30 – ( 5 – 1 )] = 20 – [30 – 42] = 20 – (30 – 16) = 20 – 14 = 6.

      Đáp án A.

      Câu 11. Số nào là bội của 7?

      A. 10

      B. 15

      C. 17

      D. 21

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về bội số.

      Lời giải

      Ta có: 21 = 7.3 nên 21 là bội của 7.

      Đáp ánD.

      Câu 12. Trong các tổng sau, tổng nào chia hết cho 4?

      A. 7 + 8

      B. 8 + 12

      C. 4 + 10

      D. 15 + 16

      Phương pháp

      Xét các số trong tổng có chia hết cho 4 không.

      Lời giải

      +) 8 chia hết cho 4 nhưng 7 không chia hết cho 4 nên 7 + 8 không chia hết cho 4.

      +) 8 chia hết cho 4 và 12 chia hết cho 4 nên 4 + 12 chia hết cho 4.

      +) 4 chia hết cho 4 nhưng 10 không chia hết cho 4 nên 4 + 10 không chia hết cho 4.

      +) 16 chia hết cho 4 nhưng 15 không chia hết cho 4 nên 15 + 16 không chia hết cho 4.

      Đáp án B.

      Câu 13. Cho tổng 12 + 36 + x chia hết cho 3. x là số nào trong các số sau?

      A. 52

      B. 61

      C. 72

      D. 80

      Phương pháp

      Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3.

      Lời giải

      Ta có: 12 chia hết cho 3; 36 chia hết cho 3, mà 12 + 36 + x chia hết cho 3 nên x cũng phải là số chia hết cho 3.

      Trong các đáp án trên, chỉ có 72 chia hết cho 3 (vì 7 + 2 = 9 chia hết cho 3).

      Đáp án C.

      Câu 14. Trong các số sau, số nào chia hết cho 5?

      A. 125

      B. 51

      C. 48

      D. 64

      Phương pháp

      Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 5.

      Lời giải

      Số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Vậy chỉ có số 125 chia hết cho 5.

      Đáp án A.

      Câu 15. Trong các số sau, số nào chia hết cho cả 2; 3; 5?

      A. 140

      B. 126

      C. 45

      D. 120

      Phương pháp

      Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2, 3 và 5.

      Lời giải

      Số chia hết cho 2 và 5 thì chữ số tận cùng bằng 0 nên loại B, C.

      Số chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của số đó chia hết cho 3:

      +) 1 + 4 + 0 = 5 không chia hết cho 3 nên 140 không chia hết cho 3.

      +) 1 + 2 + 0 = 3 chia hết cho 3 nên 120 chia hết cho 3.

      Đáp án D.

      Câu 16. Cho tập hợp A = { 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}. Tập hợp A có bao nhiêu số nguyên tố?

      A. 3

      B. 4

      C. 5

      D. 6

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về số nguyên tố.

      Lời giải

      Trong tập hợp trên, các số nguyên tố là: 2; 3; 5; 7. Vậy có 4 số nguyên tố.

      Đáp án B.

      Câu 17. Trong các hình dưới đây, hình nào là tam giác đều?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 7 6

      Phương pháp

      Dựa vào đặc điểm của tam giác đều.

      Lời giải

      Hình A là tam giác đều vì có các cạnh bằng nhau.

      Đáp án A.

      Câu 18. Trong các hình dưới đây, hình nào là hình vuông?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 7 7

      Phương pháp

      Dựa vào đặc điểm của hình vuông.

      Lời giải

      Hình C là hình vuông vì có 4 cạnh bằng nhau và các góc là góc vuông.

      Đáp án C.

      Câu 19. Trong các hình dưới đây, hình nào là hình chữ nhật?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 7 8

      Phương pháp

      Dựa vào đặc điểm của hình chữ nhật.

      Lời giải

      Hình B là hình chữ nhật vì có 2 cặp cạnh đối bằng nhau và các góc là góc vuông.

      Đáp án B.

      Câu 20. Cho hình bình hành ABCD, nhận xét nào sau đây là đúng ?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 7 9

      A. AB = BC.

      B. AD = DC.

      C. AB = CD.

      D. AC = BD.

      Phương pháp

      Dựa vào đặc điểm của hình bình hành.

      Lời giải

      Hình bình hành có các cặp cạnh đối bằng nhau nên AB = CD.

      Đáp án C.

      Phần tự luận.

      Bài 1 (1,5 điểm): Tìm x biết:

      a) 2x . 4 = 128

      b) 6x – 5 = 613

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc chuyển vế để tìm x.

      Lời giải

      a) 2x . 4 = 128

      2x = 128 : 4

      2x = 32

      x = 5

      Vậy x = 5.

      b) 6x – 5 = 613

      6x = 613+5

      6x = 618

      x = 618: 6

      x = 103

      Vậy x = 103.

      Bài 2 (1,5 điểm): Hoàng có 48 viên bi, muốn xếp số bi đó vào các túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Hoàng có thể xếp 48 viên bi đó vào mấy túi (kể cả trường hợp xếp vào một túi)

      Phương pháp

      Tìm các ước của 48.

      Lời giải

      Số túi cần tìm chính là ước của 48.

      Các ước của 48 là : 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 16; 24; 48

      Vậy Hoàng có thể xếp 48 viên bi vào 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 16; 24; 48 túi

      Bài 3 (2 điểm):Cho hình vẽ sau

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 7 10

      Tính diện tích phần tô màu xanh trong hình

      Phương pháp

      Tính diện tích hình chữ nhật ABCD.

      Tính diện tích hình thoi MNPQ.

      Diện tích phần tô màu xanh = Diện tích hình chữ nhật ABCD – diện tích hình thoi MNPQ.

      Lời giải

      Độ dài cạnh AB = NQ = CD = 5 + 5 = 10(cm).

      Độ dài cạnh AD = MP = BC = 2 + 2 = 4(cm).

      Diện tích hình chữ nhật ABCD là: SABCD = AB.BC = 10.4 = 40 (cm2).

      Diện tích hình thoi MNPQ là: SMNPQ = \(\frac{1}{2}\) MP.NQ = \(\frac{1}{2}\) .4.10 = 20 (cm2).

      Diện tích phần tô màu xanh là: 40 – 20 = 20 (cm2).

      Bài 4 (1 điểm): So sánh A và B biết:

      A = 2 + 22 + 23 + ……+ 22022

      B = 22023

      Phương pháp

      Nhân 2 vào hai vế của A, ta tính được A.

      So sánh A và B.

      Lời giải

      Nhân cả 2 vế của A với 2, ta có:

      2.A = 2. (2 + 22 + 23 + ……+ 22022)

      2A = 22 + 23 + ……+ 22023

      2A – A = (22 + 23 + ……+ 22023) - (2 + 22 + 23 + ……+ 22022)

      A = 22023 – 2

      Mà B = 22023 nên A < B.

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 7 thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 6 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán trung học cơ sở này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 7: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 7 là một công cụ đánh giá quan trọng giúp học sinh kiểm tra mức độ hiểu bài và khả năng vận dụng kiến thức đã học trong học kỳ. Đề thi này thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các khái niệm cơ bản và kỹ năng giải toán.

      Nội dung chính của Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 7

      Thông thường, đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 7 sẽ tập trung vào các chủ đề sau:

      • Số tự nhiên: Các khái niệm về số tự nhiên, tập hợp số tự nhiên, thứ tự trên trục số, phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên.
      • Phân số: Khái niệm phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số, cộng, trừ, nhân, chia phân số.
      • Số thập phân: Khái niệm số thập phân, chuyển đổi giữa phân số và số thập phân, cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
      • Hình học: Các khái niệm về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, tam giác, tứ giác.
      • Bài toán thực tế: Các bài toán ứng dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống thực tế.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 7

      Cấu trúc đề thi có thể khác nhau tùy theo từng trường và giáo viên, nhưng thường bao gồm:

      1. Phần trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, bao gồm các câu hỏi lựa chọn đáp án đúng.
      2. Phần tự luận: Thường chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, bao gồm các bài toán giải chi tiết.

      Làm thế nào để ôn tập hiệu quả cho Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 7?

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 1 Toán 6, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép bài giảng đầy đủ và làm bài tập đầy đủ.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Ôn tập theo cấu trúc đề thi: Làm các đề thi thử để làm quen với cấu trúc đề thi và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giải đáp.

      Tại sao nên luyện tập với Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 7 tại montoan.com.vn?

      montoan.com.vn cung cấp:

      • Đề thi chất lượng: Đề thi được biên soạn bởi các giáo viên có kinh nghiệm, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với chương trình học.
      • Đáp án chi tiết: Đáp án được cung cấp đầy đủ và chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ cách giải bài.
      • Giao diện thân thiện: Giao diện website dễ sử dụng, giúp học sinh dễ dàng tìm kiếm và luyện tập.
      • Học tập mọi lúc mọi nơi: Học sinh có thể luyện tập trên mọi thiết bị có kết nối internet.

      Ví dụ một số dạng bài tập thường gặp trong Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 7

      Dạng bài tậpVí dụ
      Tính giá trị biểu thứcTính: 12 + 3 x 4 - 5
      Giải bài toán có lời vănMột cửa hàng có 25 kg gạo. Buổi sáng bán được 1/5 số gạo, buổi chiều bán được 2/5 số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
      Tìm xTìm x: x + 15 = 28

      Lời khuyên cuối cùng

      Hãy tự tin vào bản thân và chuẩn bị kỹ lưỡng cho kỳ thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 7. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6