1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Kết nối tri thức

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Kết nối tri thức, được biên soạn theo chương trình học Toán 6 mới nhất. Đề thi này là tài liệu ôn tập lý tưởng, giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, bao phủ toàn bộ kiến thức trọng tâm của chương trình học kì 2. Đi kèm với đề thi là đáp án chi tiết, giúp các em tự đánh giá kết quả học tập và tìm ra những điểm cần cải thiện.

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Đề bài

    Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

    Câu 1:Giá trị của x trong biểu thức \(\dfrac{x}{4} = \dfrac{6}{{ - 12}}\) là:

    A. -8

    B. -2

    C. 8

    D. 2

    Câu 2:Hình bên có mấy tia:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 0 1

    A. 6

    B. 3

    C. 4

    D. 8

    Câu 3: \(\dfrac{2}{3}\) số tuổi của Mai cách đây 3 năm là 6 tuổi. Hỏi hiện nay Mai bao nhiêu tuổi?

    A. 15 tuổi.

    B. 12 tuổi.

    C. 9 tuổi.

    D. 6 tuổi.

    Câu 4:Khoảng cách giữa hai vị trí A và B thực tế là 1740m. Trên một bản đồ, khoảng cách đó dài 5,8cm. Tỉ lệ xích của bản đồ là:

    A. \(\dfrac{1}{{3000}}\).

    B. \(\dfrac{1}{{300000}}\).

    C. \(\dfrac{1}{{300}}\).

    D. \(\dfrac{1}{{30000}}\).

    Phần II. Tự luận (8 điểm):

    Bài 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính (tính hợp lý nếu có thể):

    a) \(\dfrac{{ - 7}}{{16}} + \dfrac{3}{{16}}\)

    b) \(\dfrac{1}{7} + \dfrac{{ - 9}}{{27}} + \dfrac{{10}}{7} + \dfrac{{ - 4}}{7}\)

    c) \(\dfrac{4}{9}.\dfrac{{ - 7}}{{26}} + \dfrac{{45}}{{ - 26}}.\dfrac{4}{9} + \dfrac{1}{3}\)

    Bài 2:(1,5 điểm)Tìm x, biết:

    a) \(x - \dfrac{{ - 1}}{5} = 1\dfrac{1}{2}\)

    b) \( - \dfrac{1}{2} + \left( {x - \dfrac{5}{{11}}} \right) = \dfrac{{ - 3}}{4}\)

    c) \(\dfrac{3}{4} + \left( {\dfrac{2}{5} - x} \right) = \dfrac{1}{4}\)

    Bài 3:(1,5 điểm)Khối 6 của một trường có 4 lớp. Số học sinh lớp 6A1 bằng \(\dfrac{2}{7}\) tổng số học sinh của ba lớp còn lại. Số học sinh lớp 6A2 bằng \(\dfrac{{11}}{{45}}\) tổng số học sinh khối 6. Số học sinh lớp 6A3 bằng \(\dfrac{7}{{27}}\) tổng số học sinh khối 6. Số học sinh lớp 6A4 là 37 bạn. Hỏi số học sinh lớp 6A1, 6A2, 6A3 là bao nhiêu?

    Bài 4: (2,5 điểm) Trên tia An lấy 2 điểm K và Q sao cho AK = 3cm, AQ = 4cm.

    a) Tính độ dài đoạn thẳng KQ.

    b) Lấy điểm C trên tia Am là tia đối của tia An sao cho AC = 3cm, tính CK. Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng CK không? Vì sao?

    c) Lấy điểm B là trung điểm của đoạn thẳng CA. So sánh BK và AQ?

    Bài 5:(0,5 điểm)Tính giá trị của biểu thức: \(A = \dfrac{7}{{1.2}} + \dfrac{7}{{2.3}} + \dfrac{7}{{3.4}} + \ldots + \dfrac{7}{{2011.2012}}\)

    Lời giải

      Phần I: Trắc nghiệm

      1. B

      2. A

      3. B

      4. D

      Câu 1

      Phương pháp:

      Đưa về hai phân số cùng mẫu và so sánh hai phân số bằng nhau hoặc nhân chéo.

      Cách giải:

      Cách 1:

      \(\dfrac{x}{4} = \dfrac{6}{{ - 12}}\)

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{3x}}{{12}} = \dfrac{{ - 6}}{{12}}\\3x = - 6\\x = - 2\end{array}\)

      Cách 2:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{x}{4} = \dfrac{6}{{ - 12}}\\x = \dfrac{{4.6}}{{ - 12}}\\x = - 2\end{array}\)

      Chọn B.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O.

      Cách giải:

      Hình trên có 6 tia: Ax, Ay, Bx, By, Cx, Cy.

      Chọn A.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Tìm số tuổi của Mai cách đây 3 năm.

      Tìm số tuổi của Mai hiện tại.

      Cách giải:

      Số tuổi của Mai cách đây là năm là: \(6:\dfrac{2}{3} = 9\) (tuổi).

      Số tuổi của Mai hiện tại là: \(9 + 3 = 12\) (tuổi).

      Chọn B.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Tỉ lệ xích là khoảng cách a giữa 2 điểm trên bản vẽ và khoảng cách b giữa 2 điểm trên thực tế.

      Cách giải:

      Đổi: 1740m = 174000 cm.

      Tỉ lệ xích của bản đồ là: \(\dfrac{{5,8}}{{174000}} = \dfrac{1}{{30000}}\).

      Chọn D.

      Chú ý khi giải: Phải quy đổi về cùng đơn vị đo độ dài.

      Phần II: Tự luận

      Bài 1

      Phương pháp

      a) Cộng hai phân số cùng mẫu.

      b) Nhóm thích hợp các phân số cùng mẫu.

      c) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.

      Cách giải:

      a) \(\dfrac{{ - 7}}{{16}} + \dfrac{3}{{16}}\)

      \(\begin{array}{l} = \dfrac{{ - 7 + 3}}{{16}}\\ = \dfrac{{ - 4}}{{16}}\\ = \dfrac{{ - 1}}{4}\end{array}\)

      b) \(\dfrac{1}{7} + \dfrac{{ - 9}}{{27}} + \dfrac{{10}}{7} + \dfrac{{ - 4}}{7}\)

      \(\begin{array}{l} = \left( {\dfrac{1}{7} + \dfrac{{10}}{7} + \dfrac{{ - 4}}{7}} \right) + \dfrac{{ - 1}}{3}\\ = \dfrac{{1 + 10 - 4}}{7} + \dfrac{{ - 1}}{3}\\ = \dfrac{7}{7} + \dfrac{{ - 1}}{3}\\ = \dfrac{3}{3} + \dfrac{{ - 1}}{3}\\ = \dfrac{{3 - 1}}{3}\\ = \dfrac{2}{3}\end{array}\)

      c) \(\dfrac{4}{9}.\dfrac{{ - 7}}{{26}} + \dfrac{{45}}{{ - 26}}.\dfrac{4}{9} + \dfrac{1}{3}\)

      \(\begin{array}{l} = \dfrac{4}{9}.\left( {\dfrac{{ - 7}}{{26}} + \dfrac{{45}}{{ - 26}}} \right) + \dfrac{1}{3}\\ = \dfrac{4}{9}\left( {\dfrac{{ - 7}}{{26}} + \dfrac{{ - 45}}{{26}}} \right) + \dfrac{1}{3}\\ = \dfrac{4}{9}.\dfrac{{ - 7 - 45}}{{26}} + \dfrac{1}{3}\\ = \dfrac{4}{9}.\left( { - 2} \right) + \dfrac{1}{3}\\ = \dfrac{{ - 8}}{9} + \dfrac{3}{9}\\ = \dfrac{{ - 8 + 3}}{9}\\ = \dfrac{{ - 5}}{9}\end{array}\)

      Bài 2

      Phương pháp

      Chuyển vế để tìm được \(x\).

      Sử dụng phép tính giá trị lũy thừa của một số.

      Cách giải

      Áp dụng quy tắc chuyến vế và đổi dấu để tìm x.

      Cách giải:

      a) \(x - \frac{{ - 1}}{5} = 1\)

      \(\begin{array}{l}\frac{1}{2}x - \frac{{ - 1}}{5} = \frac{3}{2}\\x = \frac{3}{2} + \frac{{ - 1}}{5}\\x = \frac{{13}}{{10}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{{13}}{{10}}\)

      b) \( - \frac{1}{2} + \left( {x - \frac{5}{{11}}} \right) = \frac{{ - 3}}{4}\)

      \(\begin{array}{l}x - \frac{5}{{11}} = \frac{{ - 3}}{4} + \frac{1}{2}\\x - \frac{5}{{11}} = \frac{{ - 1}}{4}\\x = \frac{{ - 1}}{4} + \frac{5}{{11}}\\x = \frac{9}{{44}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{9}{{44}}\)

      c) \(\frac{3}{4} + \left( {\frac{2}{5} - x} \right) = \frac{1}{4}\)

      \(\frac{2}{5} - x = \frac{1}{4} - \frac{3}{4}\)

      \(\frac{2}{5} - x = {\rm{\;}} - \frac{1}{2}\)

      \(x = \frac{2}{5} + \frac{1}{2}\)

      \(x = \frac{9}{{10}}\)

      Vậy \(x = \frac{9}{{10}}\)

      Bài 3

      Phương pháp

      So sánh số học sinh lớp 6A1 với tổng số học sinh khối 6.

      So sánh số học sinh lớp 6A4 với tổng số học sinh khối 6.

      Tính số học sinh khối 6, từ đó tính số học sinh mỗi lớp 6A1, 6A2, 6A3.

      Cách giải:

      Vì số học sinh lớp 6A1 bằng \(\dfrac{2}{7}\) tổng số học sinh 3 lớp còn lại => Số học sinh lớp 6A1 bằng \(\dfrac{2}{9}\) tổng số học sinh khối 6.

      Số học sinh lớp 6A4 bằng \(1 - \dfrac{2}{9} - \dfrac{{11}}{{45}} - \dfrac{7}{{27}} = \dfrac{{37}}{{135}}\) (tổng số học sinh khối 6)

      Số học sinh khối 6 là: \(37:\dfrac{{37}}{{135}} = 135\) (học sinh).

      Số học sinh lớp 6A1 là: \(135.\dfrac{2}{9} = 30\) (học sinh).

      Số học sinh lớp 6A2 là: \(135.\dfrac{{11}}{{45}} = 33\) (học sinh).

      Số học sinh lớp 6A3 là: \(135.\dfrac{7}{{27}} = 35\) (học sinh).

      Vậy lớp 6A1 có 30 học sinh, lớp 6A2 có 33 học sinh, lớp 6A3 có 35 học sinh.

      Bài 4

      Phương pháp

      a) Chứng minh K nằm giữa A và Q và suy ra AK + KQ = AQ.

      b) Chứng minh A nằm giữa C và K. Tính CK = AC + AK.

      Chỉ ra A nằm giữa C, K và AC = AK. Từ đó suy ra A là trung điểm của CK.

      c) Tính BA.

      Chứng minh A nằm giữa B và K. Tính BK = BA + AK.

      So sánh BK và AQ.

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1 1

       a) Vì AK < AQ (3cm < 4cm) nên K nằm giữa A và Q.

      => AK + KQ = AQ

      => 3 + KQ = 4

      => KQ = 4 – 3

      => KQ = 1 (cm)

      b) Vì C và K nằm trên hai tia đối An và Am nên A nằm giữa C và K.

      => CK = AC + AK

      => CK = 3 + 3

      => CK = 6 (cm)

      Ta có: A nằm giữa C và K.

      AC = AK = 3cm.

      => A là trung điểm của CK.

      c) Vì B là trung điểm của AC nên BA = AC : 2 = 3 : 2 = 1,5 (cm).

      Vì B, K nằm trên hai tia đối nhau An và Am nên A nằm giữa B và K.

      => BK = BA + AK

      => BK = 1,5 + 3

      => BK = 4,5 (cm)

      Mà AQ = 4 (cm)

      => BK > AQ.

      Bài 5

      Phương pháp

      Nhận xét:

       \(\dfrac{1}{{1.2}} = 1 - \dfrac{1}{2};\) \(\dfrac{1}{{2.3}} = \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3};\)\(\dfrac{1}{{3.4}} = \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{4};\)…; \(\dfrac{1}{{2011.2012}} = \dfrac{1}{{2011}} - \dfrac{1}{{2012}}\) sau đó rút gọn các cặp phân số đối nhau rồi thực hiện tính.

      Cách giải:

      \(A = \dfrac{7}{{1.2}} + \dfrac{7}{{2.3}} + \dfrac{7}{{3.4}} + \ldots + \dfrac{7}{{2011.2012}}\)

      \( = 7.\left( {\dfrac{1}{{1.2}} + \dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} + \ldots + \dfrac{1}{{2011.2012}}} \right)\)

      \( = 7.\left( {1 - \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{4} + \ldots + \dfrac{1}{{2011}} - \dfrac{1}{{2012}}} \right)\)

      \( = 7.\left( {1 - \dfrac{1}{{2012}}} \right) = \dfrac{{14077}}{{2012}}\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1:Giá trị của x trong biểu thức \(\dfrac{x}{4} = \dfrac{6}{{ - 12}}\) là:

      A. -8

      B. -2

      C. 8

      D. 2

      Câu 2:Hình bên có mấy tia:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1

      A. 6

      B. 3

      C. 4

      D. 8

      Câu 3: \(\dfrac{2}{3}\) số tuổi của Mai cách đây 3 năm là 6 tuổi. Hỏi hiện nay Mai bao nhiêu tuổi?

      A. 15 tuổi.

      B. 12 tuổi.

      C. 9 tuổi.

      D. 6 tuổi.

      Câu 4:Khoảng cách giữa hai vị trí A và B thực tế là 1740m. Trên một bản đồ, khoảng cách đó dài 5,8cm. Tỉ lệ xích của bản đồ là:

      A. \(\dfrac{1}{{3000}}\).

      B. \(\dfrac{1}{{300000}}\).

      C. \(\dfrac{1}{{300}}\).

      D. \(\dfrac{1}{{30000}}\).

      Phần II. Tự luận (8 điểm):

      Bài 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính (tính hợp lý nếu có thể):

      a) \(\dfrac{{ - 7}}{{16}} + \dfrac{3}{{16}}\)

      b) \(\dfrac{1}{7} + \dfrac{{ - 9}}{{27}} + \dfrac{{10}}{7} + \dfrac{{ - 4}}{7}\)

      c) \(\dfrac{4}{9}.\dfrac{{ - 7}}{{26}} + \dfrac{{45}}{{ - 26}}.\dfrac{4}{9} + \dfrac{1}{3}\)

      Bài 2:(1,5 điểm)Tìm x, biết:

      a) \(x - \dfrac{{ - 1}}{5} = 1\dfrac{1}{2}\)

      b) \( - \dfrac{1}{2} + \left( {x - \dfrac{5}{{11}}} \right) = \dfrac{{ - 3}}{4}\)

      c) \(\dfrac{3}{4} + \left( {\dfrac{2}{5} - x} \right) = \dfrac{1}{4}\)

      Bài 3:(1,5 điểm)Khối 6 của một trường có 4 lớp. Số học sinh lớp 6A1 bằng \(\dfrac{2}{7}\) tổng số học sinh của ba lớp còn lại. Số học sinh lớp 6A2 bằng \(\dfrac{{11}}{{45}}\) tổng số học sinh khối 6. Số học sinh lớp 6A3 bằng \(\dfrac{7}{{27}}\) tổng số học sinh khối 6. Số học sinh lớp 6A4 là 37 bạn. Hỏi số học sinh lớp 6A1, 6A2, 6A3 là bao nhiêu?

      Bài 4: (2,5 điểm) Trên tia An lấy 2 điểm K và Q sao cho AK = 3cm, AQ = 4cm.

      a) Tính độ dài đoạn thẳng KQ.

      b) Lấy điểm C trên tia Am là tia đối của tia An sao cho AC = 3cm, tính CK. Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng CK không? Vì sao?

      c) Lấy điểm B là trung điểm của đoạn thẳng CA. So sánh BK và AQ?

      Bài 5:(0,5 điểm)Tính giá trị của biểu thức: \(A = \dfrac{7}{{1.2}} + \dfrac{7}{{2.3}} + \dfrac{7}{{3.4}} + \ldots + \dfrac{7}{{2011.2012}}\)

      Phần I: Trắc nghiệm

      1. B

      2. A

      3. B

      4. D

      Câu 1

      Phương pháp:

      Đưa về hai phân số cùng mẫu và so sánh hai phân số bằng nhau hoặc nhân chéo.

      Cách giải:

      Cách 1:

      \(\dfrac{x}{4} = \dfrac{6}{{ - 12}}\)

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{3x}}{{12}} = \dfrac{{ - 6}}{{12}}\\3x = - 6\\x = - 2\end{array}\)

      Cách 2:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{x}{4} = \dfrac{6}{{ - 12}}\\x = \dfrac{{4.6}}{{ - 12}}\\x = - 2\end{array}\)

      Chọn B.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O.

      Cách giải:

      Hình trên có 6 tia: Ax, Ay, Bx, By, Cx, Cy.

      Chọn A.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Tìm số tuổi của Mai cách đây 3 năm.

      Tìm số tuổi của Mai hiện tại.

      Cách giải:

      Số tuổi của Mai cách đây là năm là: \(6:\dfrac{2}{3} = 9\) (tuổi).

      Số tuổi của Mai hiện tại là: \(9 + 3 = 12\) (tuổi).

      Chọn B.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Tỉ lệ xích là khoảng cách a giữa 2 điểm trên bản vẽ và khoảng cách b giữa 2 điểm trên thực tế.

      Cách giải:

      Đổi: 1740m = 174000 cm.

      Tỉ lệ xích của bản đồ là: \(\dfrac{{5,8}}{{174000}} = \dfrac{1}{{30000}}\).

      Chọn D.

      Chú ý khi giải: Phải quy đổi về cùng đơn vị đo độ dài.

      Phần II: Tự luận

      Bài 1

      Phương pháp

      a) Cộng hai phân số cùng mẫu.

      b) Nhóm thích hợp các phân số cùng mẫu.

      c) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.

      Cách giải:

      a) \(\dfrac{{ - 7}}{{16}} + \dfrac{3}{{16}}\)

      \(\begin{array}{l} = \dfrac{{ - 7 + 3}}{{16}}\\ = \dfrac{{ - 4}}{{16}}\\ = \dfrac{{ - 1}}{4}\end{array}\)

      b) \(\dfrac{1}{7} + \dfrac{{ - 9}}{{27}} + \dfrac{{10}}{7} + \dfrac{{ - 4}}{7}\)

      \(\begin{array}{l} = \left( {\dfrac{1}{7} + \dfrac{{10}}{7} + \dfrac{{ - 4}}{7}} \right) + \dfrac{{ - 1}}{3}\\ = \dfrac{{1 + 10 - 4}}{7} + \dfrac{{ - 1}}{3}\\ = \dfrac{7}{7} + \dfrac{{ - 1}}{3}\\ = \dfrac{3}{3} + \dfrac{{ - 1}}{3}\\ = \dfrac{{3 - 1}}{3}\\ = \dfrac{2}{3}\end{array}\)

      c) \(\dfrac{4}{9}.\dfrac{{ - 7}}{{26}} + \dfrac{{45}}{{ - 26}}.\dfrac{4}{9} + \dfrac{1}{3}\)

      \(\begin{array}{l} = \dfrac{4}{9}.\left( {\dfrac{{ - 7}}{{26}} + \dfrac{{45}}{{ - 26}}} \right) + \dfrac{1}{3}\\ = \dfrac{4}{9}\left( {\dfrac{{ - 7}}{{26}} + \dfrac{{ - 45}}{{26}}} \right) + \dfrac{1}{3}\\ = \dfrac{4}{9}.\dfrac{{ - 7 - 45}}{{26}} + \dfrac{1}{3}\\ = \dfrac{4}{9}.\left( { - 2} \right) + \dfrac{1}{3}\\ = \dfrac{{ - 8}}{9} + \dfrac{3}{9}\\ = \dfrac{{ - 8 + 3}}{9}\\ = \dfrac{{ - 5}}{9}\end{array}\)

      Bài 2

      Phương pháp

      Chuyển vế để tìm được \(x\).

      Sử dụng phép tính giá trị lũy thừa của một số.

      Cách giải

      Áp dụng quy tắc chuyến vế và đổi dấu để tìm x.

      Cách giải:

      a) \(x - \frac{{ - 1}}{5} = 1\)

      \(\begin{array}{l}\frac{1}{2}x - \frac{{ - 1}}{5} = \frac{3}{2}\\x = \frac{3}{2} + \frac{{ - 1}}{5}\\x = \frac{{13}}{{10}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{{13}}{{10}}\)

      b) \( - \frac{1}{2} + \left( {x - \frac{5}{{11}}} \right) = \frac{{ - 3}}{4}\)

      \(\begin{array}{l}x - \frac{5}{{11}} = \frac{{ - 3}}{4} + \frac{1}{2}\\x - \frac{5}{{11}} = \frac{{ - 1}}{4}\\x = \frac{{ - 1}}{4} + \frac{5}{{11}}\\x = \frac{9}{{44}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{9}{{44}}\)

      c) \(\frac{3}{4} + \left( {\frac{2}{5} - x} \right) = \frac{1}{4}\)

      \(\frac{2}{5} - x = \frac{1}{4} - \frac{3}{4}\)

      \(\frac{2}{5} - x = {\rm{\;}} - \frac{1}{2}\)

      \(x = \frac{2}{5} + \frac{1}{2}\)

      \(x = \frac{9}{{10}}\)

      Vậy \(x = \frac{9}{{10}}\)

      Bài 3

      Phương pháp

      So sánh số học sinh lớp 6A1 với tổng số học sinh khối 6.

      So sánh số học sinh lớp 6A4 với tổng số học sinh khối 6.

      Tính số học sinh khối 6, từ đó tính số học sinh mỗi lớp 6A1, 6A2, 6A3.

      Cách giải:

      Vì số học sinh lớp 6A1 bằng \(\dfrac{2}{7}\) tổng số học sinh 3 lớp còn lại => Số học sinh lớp 6A1 bằng \(\dfrac{2}{9}\) tổng số học sinh khối 6.

      Số học sinh lớp 6A4 bằng \(1 - \dfrac{2}{9} - \dfrac{{11}}{{45}} - \dfrac{7}{{27}} = \dfrac{{37}}{{135}}\) (tổng số học sinh khối 6)

      Số học sinh khối 6 là: \(37:\dfrac{{37}}{{135}} = 135\) (học sinh).

      Số học sinh lớp 6A1 là: \(135.\dfrac{2}{9} = 30\) (học sinh).

      Số học sinh lớp 6A2 là: \(135.\dfrac{{11}}{{45}} = 33\) (học sinh).

      Số học sinh lớp 6A3 là: \(135.\dfrac{7}{{27}} = 35\) (học sinh).

      Vậy lớp 6A1 có 30 học sinh, lớp 6A2 có 33 học sinh, lớp 6A3 có 35 học sinh.

      Bài 4

      Phương pháp

      a) Chứng minh K nằm giữa A và Q và suy ra AK + KQ = AQ.

      b) Chứng minh A nằm giữa C và K. Tính CK = AC + AK.

      Chỉ ra A nằm giữa C, K và AC = AK. Từ đó suy ra A là trung điểm của CK.

      c) Tính BA.

      Chứng minh A nằm giữa B và K. Tính BK = BA + AK.

      So sánh BK và AQ.

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 2

       a) Vì AK < AQ (3cm < 4cm) nên K nằm giữa A và Q.

      => AK + KQ = AQ

      => 3 + KQ = 4

      => KQ = 4 – 3

      => KQ = 1 (cm)

      b) Vì C và K nằm trên hai tia đối An và Am nên A nằm giữa C và K.

      => CK = AC + AK

      => CK = 3 + 3

      => CK = 6 (cm)

      Ta có: A nằm giữa C và K.

      AC = AK = 3cm.

      => A là trung điểm của CK.

      c) Vì B là trung điểm của AC nên BA = AC : 2 = 3 : 2 = 1,5 (cm).

      Vì B, K nằm trên hai tia đối nhau An và Am nên A nằm giữa B và K.

      => BK = BA + AK

      => BK = 1,5 + 3

      => BK = 4,5 (cm)

      Mà AQ = 4 (cm)

      => BK > AQ.

      Bài 5

      Phương pháp

      Nhận xét:

       \(\dfrac{1}{{1.2}} = 1 - \dfrac{1}{2};\) \(\dfrac{1}{{2.3}} = \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3};\)\(\dfrac{1}{{3.4}} = \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{4};\)…; \(\dfrac{1}{{2011.2012}} = \dfrac{1}{{2011}} - \dfrac{1}{{2012}}\) sau đó rút gọn các cặp phân số đối nhau rồi thực hiện tính.

      Cách giải:

      \(A = \dfrac{7}{{1.2}} + \dfrac{7}{{2.3}} + \dfrac{7}{{3.4}} + \ldots + \dfrac{7}{{2011.2012}}\)

      \( = 7.\left( {\dfrac{1}{{1.2}} + \dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} + \ldots + \dfrac{1}{{2011.2012}}} \right)\)

      \( = 7.\left( {1 - \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{4} + \ldots + \dfrac{1}{{2011}} - \dfrac{1}{{2012}}} \right)\)

      \( = 7.\left( {1 - \dfrac{1}{{2012}}} \right) = \dfrac{{14077}}{{2012}}\)

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Kết nối tri thức thuộc chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Kết nối tri thức là một công cụ đánh giá quan trọng giúp học sinh kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức đã học trong học kì. Đề thi này không chỉ giúp học sinh tự đánh giá năng lực mà còn là cơ hội để các em rèn luyện kỹ năng giải toán, áp dụng kiến thức vào thực tế.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Kết nối tri thức

      Đề thi thường bao gồm các phần chính sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

      Các dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Bài tập về số tự nhiên, số nguyên.
      • Bài tập về phân số.
      • Bài tập về tỉ số, tỉ lệ.
      • Bài tập về hình học (góc, đường thẳng, tam giác).
      • Bài tập về biểu thức đại số đơn giản.

      Hướng dẫn Giải Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Kết nối tri thức

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi, học sinh cần:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất, quy tắc và công thức đã học.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      3. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      4. Trình bày lời giải rõ ràng, logic: Viết các bước giải một cách chi tiết, dễ hiểu.
      5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa một số dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Tính toán với số tự nhiên

      Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức: 123 + 456 - 789

      Lời giải: 123 + 456 - 789 = 579 - 789 = -210

      Dạng 2: Giải bài toán về phân số

      Ví dụ: Tính: 1/2 + 1/3

      Lời giải: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6

      Dạng 3: Bài toán về tỉ số, tỉ lệ

      Ví dụ: Một lớp có 30 học sinh, trong đó có 12 học sinh nữ. Tính tỉ số phần trăm học sinh nữ trong lớp.

      Lời giải: Tỉ số phần trăm học sinh nữ trong lớp là: (12/30) * 100% = 40%

      Tầm quan trọng của việc ôn tập và luyện đề

      Việc ôn tập và luyện đề thường xuyên là yếu tố then chốt để đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì. Khi luyện đề, học sinh sẽ làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và phát hiện ra những lỗ hổng kiến thức cần bổ sung. Ngoài ra, việc tự đánh giá kết quả sau mỗi lần luyện đề sẽ giúp học sinh có cái nhìn khách quan về năng lực của mình và có kế hoạch học tập phù hợp.

      montoan.com.vn – Nền tảng học toán online uy tín

      montoan.com.vn cung cấp đầy đủ các tài liệu ôn tập, đề thi thử và bài giảng chất lượng cao, giúp học sinh học toán online hiệu quả. Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy hiện đại, montoan.com.vn cam kết mang đến cho học sinh những trải nghiệm học tập tốt nhất.

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Kết nối tri thức là một bài kiểm tra quan trọng, đòi hỏi học sinh phải chuẩn bị kỹ lưỡng. Hy vọng với những hướng dẫn và ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi bước vào kỳ thi và đạt được kết quả tốt nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6