Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất, thuộc chương trình Kết nối tri thức. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học về ước chung, ước chung lớn nhất.
Với hình thức trắc nghiệm đa dạng, các em sẽ được kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.
Số $x$ là ước chung của số $a$ và số $b$ nếu:
$x \in $Ư$\left( a \right)$ và $x \in B(b)$
$x \subset Ư(a)$và $x \subset Ư(b)$
$x \in $Ư\(\left( a \right)\) và $x \in $Ư\(\left( b \right)\)
$x \notin Ư(a)$ và $x \notin Ư(b)$
8 là ước chung của
12 và 32
24 và 56
14 và 48
18 và 24
Tìm ƯCLN$\left( {18;60} \right)$
$6$
$30$
$12$
$18$
ƯCLN(24,36) là
36
6
12
24
Cho ƯCLN(a,b)=80, ước chung của a và b có thể là:
20
160
30
50
Sau khi phân tích 45, 150 ra các thừa số nguyên tố. Tất cả các thừa số chung của hai số này là:
2 và 3
2 và 5
3 và 5
5
Sau khi phân tích 45, 150 ra các thừa số nguyên tố được 45 = 32.5 và 150 = 2.3.52 . Số mũ nhỏ nhất của thừa số chung 3 là
1
2
3
0
Phân số \(\dfrac{{16}}{{10}}\) được rút gọn về phân số tối giản là:
\(\dfrac{{16}}{{10}}\)
\(\dfrac{8}{5}\)
2
\(\dfrac{4}{5}\)
Tìm ước chung của $9$ và $15$.
${\rm{\{ 1;3\} }}$
${\rm{\{ 0;3\} }}$
${\rm{\{ 1;5\} }}$
${\rm{\{ 1;3;9\} }}$
Chọn câu trả lời sai.
${\rm{5}} \in $ ƯC\(\left( {55;110} \right)\)
$24 \in BC\left( {3;4} \right)$
$10 \notin $ ƯC\(\left( {55;110} \right)\)
$12 = BC\left( {3;4} \right)$
Tìm các ước chung của \(18;30;42.\)
\(\left\{ {2;3;6} \right\}\)
\(\left\{ {1;2;3;6} \right\}\)
\(\left\{ {1;2;3} \right\}\)
\(\left\{ {1;2;3;6;9} \right\}\)
Chọn khẳng định đúng:
Mọi số tự nhiên đều có ước chung với nhau.
Mọi số tự nhiên đều có ước là 0
Số nguyên tố chỉ có đúng $1$ ước là chính nó.
Hai số nguyên tố khác nhau thì không có ước chung
ƯCLN của $a$ và $b$
bằng $b$ nếu $a$ chia hết cho $b$
bằng $a$ nếu $a$ chia hết cho $b$
là ước chung nhỏ nhất của $a$ và $b$
là hiệu của $2$ số $a$ và $b$
Lời giải và đáp án
Số $x$ là ước chung của số $a$ và số $b$ nếu:
$x \in $Ư$\left( a \right)$ và $x \in B(b)$
$x \subset Ư(a)$và $x \subset Ư(b)$
$x \in $Ư\(\left( a \right)\) và $x \in $Ư\(\left( b \right)\)
$x \notin Ư(a)$ và $x \notin Ư(b)$
Đáp án : C
- Sử dụng kiến ước chung của $2$ số: ước chung của $2$ hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
Số \(x\) là ước chung của \(a,b\) nếu \(x\) vừa là ước của \(a\) vừa là ước của \(b\) nên $x \in $Ư\(\left( a \right)\) và $x \in $Ư\(\left( b \right)\).
8 là ước chung của
12 và 32
24 và 56
14 và 48
18 và 24
Đáp án : B
- Chia các số cho 8
- Nếu cả 2 số cần xét chia hết cho 8 thì 8 là ước chung của 2 số đó.
24:8=3;
56:8=7
=> 8 là ước chung của 24 và 56.
Tìm ƯCLN$\left( {18;60} \right)$
$6$
$30$
$12$
$18$
Đáp án : A
Muốn tìm ƯCLN của của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau :
Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
Ta có: $18 = {2.3^2};\,60 = {2^2}.3.5$
Nên ƯCLN\(\left( {18;60} \right) = 2.3 = 6.\)
ƯCLN(24,36) là
36
6
12
24
Đáp án : C
- Viết tập hợp các ước của a và ước của b: Ư(a), Ư(b).
- Tìm những phần tử chung của Ư(a) và Ư(b).
- Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung
của các số đó.
Các ước chung của 24 và 36 là 1, 2, 3, 4, 6, 12.
=> ƯC(24, 36) = {1, 2, 3, 4, 6, 12}.
Vì 12 là số lớn nhất trong các ước chung trên nên ƯCLN(24, 36) = 12.
Cho ƯCLN(a,b)=80, ước chung của a và b có thể là:
20
160
30
50
Đáp án : A
- Sử dụng tính chất: Ước chung của hai số là ước của ước chung lớn nhất của chúng.
- Tìm ước có 2 chữ số của ƯCLN(a,b).
Ta có 20 là một ước của 80 nên 20 là một ước chung của a và b.
Vậy 20 là số cần tìm.
Sau khi phân tích 45, 150 ra các thừa số nguyên tố. Tất cả các thừa số chung của hai số này là:
2 và 3
2 và 5
3 và 5
5
Đáp án : C
Phân tích các số 45, 150 ra tích các thừa số nguyên tố.
Xác định các thừa số nguyên tố của 45 và 150.
Chọn ra các thừa số chung.
45 = 32.5 có hai thừa số nguyên tố là 3 và 5
150 = 2.3.52 có 3 thừa số nguyên tố là 2, 3 và 5.
Các thừa số chung là 3 và 5.
Sau khi phân tích 45, 150 ra các thừa số nguyên tố được 45 = 32.5 và 150 = 2.3.52 . Số mũ nhỏ nhất của thừa số chung 3 là
1
2
3
0
Đáp án : A
Xác định số mũ của thừa số 3 trong hai số 45 và 150.
Chọn ra số nhỏ nhất làm số mũ nhỏ nhất.
45 = 32.5 nên số mũ của 3 là 2
150 = 2.3.52 nên số mũ của 3 là 1
Số nhỏ nhất là 1 nên số mũ nhỏ nhất của thừa số chung 3 khi phân tích 45 và 150 ra tích các thừa số nguyên tố là 1.
Phân số \(\dfrac{{16}}{{10}}\) được rút gọn về phân số tối giản là:
\(\dfrac{{16}}{{10}}\)
\(\dfrac{8}{5}\)
2
\(\dfrac{4}{5}\)
Đáp án : B
Nếu tử và mẫu của phân số đã cho có ước chung thì phân số chưa tối giản, nếu không có ước chung thì phân số đã tối giản.
Tìm ước chung hoặc ước chung lớn nhất của tử số và mẫu số.
ƯC(15, 10)=2. Ta chia cả tử và mẫu của \(\dfrac{{16}}{{10}}\) cho \(2\) được:
\(\dfrac{{16}}{{10}} = \dfrac{{16:2}}{{10:2}} = \dfrac{8}{5}\).
Tìm ước chung của $9$ và $15$.
${\rm{\{ 1;3\} }}$
${\rm{\{ 0;3\} }}$
${\rm{\{ 1;5\} }}$
${\rm{\{ 1;3;9\} }}$
Đáp án : A
- Tìm ước của \(9\) và \(15\).
- Tìm các ước chung của $2$ hay số.
- Ta có:
Ư$(9) = {\rm{\{ 1,3,9\} }}$ và Ư$(15) = {\rm{\{ 1,3,5,15\} }}$
Vậy ƯC$(9,15) = $Ư\(\left( 9 \right) \cap \) Ư\(\left( {15} \right)\)$ = {\rm{\{ 1,3\} }}$
Chọn câu trả lời sai.
${\rm{5}} \in $ ƯC\(\left( {55;110} \right)\)
$24 \in BC\left( {3;4} \right)$
$10 \notin $ ƯC\(\left( {55;110} \right)\)
$12 = BC\left( {3;4} \right)$
Đáp án : D
Sử dụng kiến thức về ước chung và bội chung
+ Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
+ Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
+) Ta thấy \(55 \, \vdots \, 5;\,110 \, \vdots \, 5\) nên \(5 \in \) ƯC\(\left( {55;110} \right)\). Do đó A đúng.
+) Vì \(24 \, \vdots \, 3;24 \, \vdots \, 4\) nên \(24 \in BC\left( {3;4} \right)\). Do đó B đúng.
+) Vì \(55\) không chia hết cho \(10\) nên \(10 \notin \) ƯC \(\left( {55;110} \right)\). Do đó C đúng.
+) Vì \(12 \, \vdots \, 3;12 \, \vdots \, 4\) nên \(12 \in BC\left( {3;4} \right)\). Kí hiệu \(12 = BC\left( {3;4} \right)\) là sai. Do đó D sai.
Tìm các ước chung của \(18;30;42.\)
\(\left\{ {2;3;6} \right\}\)
\(\left\{ {1;2;3;6} \right\}\)
\(\left\{ {1;2;3} \right\}\)
\(\left\{ {1;2;3;6;9} \right\}\)
Đáp án : B
+ Tìm các ước của \(18;30;42.\)
+ Tìm các số là ước của cả ba số \(18;30;42.\)
+) Ư\(\left( {18} \right) = \left\{ {1;2;3;6;9;18} \right\}\)
+) Ư\(\left( {30} \right) = \left\{ {1;2;3;5;6;10;15;30} \right\}\)
+) Ư\(\left( {42} \right) = \left\{ {1;2;3;6;7;12;14;21;42} \right\}\)
Nên ƯC\(\left( {18;30;42} \right) = \left\{ {1;2;3;6} \right\}\)
Chọn khẳng định đúng:
Mọi số tự nhiên đều có ước chung với nhau.
Mọi số tự nhiên đều có ước là 0
Số nguyên tố chỉ có đúng $1$ ước là chính nó.
Hai số nguyên tố khác nhau thì không có ước chung
Đáp án : A
- Áp dụng kiến thức:
Mọi số tự nhiên đều có ước là $1$.
Số nguyên tố có $2$ ước là $1$ và chính nó.
Mọi số nguyên tố khác nhau đều có ước chung duy nhất là $1$.
A. Đáp án này đúng vì mọi số tự nhiên đều có ước chung là $1$
B. Đáp án này sai, vì $0$ không là ước của $1$ số nào cả.
C. Đáp án này sai, vì số nguyên tố có $2$ ước là $1$ và chính nó.
D. Đáp án này sai, vì $2$ số nguyên tố có ước chung là $1$.
ƯCLN của $a$ và $b$
bằng $b$ nếu $a$ chia hết cho $b$
bằng $a$ nếu $a$ chia hết cho $b$
là ước chung nhỏ nhất của $a$ và $b$
là hiệu của $2$ số $a$ và $b$
Đáp án : A
- Dựa vào kiến thức: nếu số tự nhiên $a$ chia hết cho số tự nhiên $b$ thì ta nói $a$ là bội của $b$, còn $b$ là ước của $a$.
- Dựa vào kiến thức khái niệm về ƯCLN của $2$ hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp ước chung của các số đó.
Nếu \(a\) chia hết cho \(b\) thì \(b\) là ước của \(a\).
Mà \(b\) cũng là ước của \(b\) nên \(b \in \)ƯC\(\left( {a;b} \right)\)
Hơn nữa \(b\) là ước lớn nhất của \(b\) nên ƯCLN\(\left( {a,b} \right) = b\).
Số $x$ là ước chung của số $a$ và số $b$ nếu:
$x \in $Ư$\left( a \right)$ và $x \in B(b)$
$x \subset Ư(a)$và $x \subset Ư(b)$
$x \in $Ư\(\left( a \right)\) và $x \in $Ư\(\left( b \right)\)
$x \notin Ư(a)$ và $x \notin Ư(b)$
8 là ước chung của
12 và 32
24 và 56
14 và 48
18 và 24
Tìm ƯCLN$\left( {18;60} \right)$
$6$
$30$
$12$
$18$
ƯCLN(24,36) là
36
6
12
24
Cho ƯCLN(a,b)=80, ước chung của a và b có thể là:
20
160
30
50
Sau khi phân tích 45, 150 ra các thừa số nguyên tố. Tất cả các thừa số chung của hai số này là:
2 và 3
2 và 5
3 và 5
5
Sau khi phân tích 45, 150 ra các thừa số nguyên tố được 45 = 32.5 và 150 = 2.3.52 . Số mũ nhỏ nhất của thừa số chung 3 là
1
2
3
0
Phân số \(\dfrac{{16}}{{10}}\) được rút gọn về phân số tối giản là:
\(\dfrac{{16}}{{10}}\)
\(\dfrac{8}{5}\)
2
\(\dfrac{4}{5}\)
Tìm ước chung của $9$ và $15$.
${\rm{\{ 1;3\} }}$
${\rm{\{ 0;3\} }}$
${\rm{\{ 1;5\} }}$
${\rm{\{ 1;3;9\} }}$
Chọn câu trả lời sai.
${\rm{5}} \in $ ƯC\(\left( {55;110} \right)\)
$24 \in BC\left( {3;4} \right)$
$10 \notin $ ƯC\(\left( {55;110} \right)\)
$12 = BC\left( {3;4} \right)$
Tìm các ước chung của \(18;30;42.\)
\(\left\{ {2;3;6} \right\}\)
\(\left\{ {1;2;3;6} \right\}\)
\(\left\{ {1;2;3} \right\}\)
\(\left\{ {1;2;3;6;9} \right\}\)
Chọn khẳng định đúng:
Mọi số tự nhiên đều có ước chung với nhau.
Mọi số tự nhiên đều có ước là 0
Số nguyên tố chỉ có đúng $1$ ước là chính nó.
Hai số nguyên tố khác nhau thì không có ước chung
ƯCLN của $a$ và $b$
bằng $b$ nếu $a$ chia hết cho $b$
bằng $a$ nếu $a$ chia hết cho $b$
là ước chung nhỏ nhất của $a$ và $b$
là hiệu của $2$ số $a$ và $b$
Số $x$ là ước chung của số $a$ và số $b$ nếu:
$x \in $Ư$\left( a \right)$ và $x \in B(b)$
$x \subset Ư(a)$và $x \subset Ư(b)$
$x \in $Ư\(\left( a \right)\) và $x \in $Ư\(\left( b \right)\)
$x \notin Ư(a)$ và $x \notin Ư(b)$
Đáp án : C
- Sử dụng kiến ước chung của $2$ số: ước chung của $2$ hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
Số \(x\) là ước chung của \(a,b\) nếu \(x\) vừa là ước của \(a\) vừa là ước của \(b\) nên $x \in $Ư\(\left( a \right)\) và $x \in $Ư\(\left( b \right)\).
8 là ước chung của
12 và 32
24 và 56
14 và 48
18 và 24
Đáp án : B
- Chia các số cho 8
- Nếu cả 2 số cần xét chia hết cho 8 thì 8 là ước chung của 2 số đó.
24:8=3;
56:8=7
=> 8 là ước chung của 24 và 56.
Tìm ƯCLN$\left( {18;60} \right)$
$6$
$30$
$12$
$18$
Đáp án : A
Muốn tìm ƯCLN của của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau :
Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
Ta có: $18 = {2.3^2};\,60 = {2^2}.3.5$
Nên ƯCLN\(\left( {18;60} \right) = 2.3 = 6.\)
ƯCLN(24,36) là
36
6
12
24
Đáp án : C
- Viết tập hợp các ước của a và ước của b: Ư(a), Ư(b).
- Tìm những phần tử chung của Ư(a) và Ư(b).
- Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung
của các số đó.
Các ước chung của 24 và 36 là 1, 2, 3, 4, 6, 12.
=> ƯC(24, 36) = {1, 2, 3, 4, 6, 12}.
Vì 12 là số lớn nhất trong các ước chung trên nên ƯCLN(24, 36) = 12.
Cho ƯCLN(a,b)=80, ước chung của a và b có thể là:
20
160
30
50
Đáp án : A
- Sử dụng tính chất: Ước chung của hai số là ước của ước chung lớn nhất của chúng.
- Tìm ước có 2 chữ số của ƯCLN(a,b).
Ta có 20 là một ước của 80 nên 20 là một ước chung của a và b.
Vậy 20 là số cần tìm.
Sau khi phân tích 45, 150 ra các thừa số nguyên tố. Tất cả các thừa số chung của hai số này là:
2 và 3
2 và 5
3 và 5
5
Đáp án : C
Phân tích các số 45, 150 ra tích các thừa số nguyên tố.
Xác định các thừa số nguyên tố của 45 và 150.
Chọn ra các thừa số chung.
45 = 32.5 có hai thừa số nguyên tố là 3 và 5
150 = 2.3.52 có 3 thừa số nguyên tố là 2, 3 và 5.
Các thừa số chung là 3 và 5.
Sau khi phân tích 45, 150 ra các thừa số nguyên tố được 45 = 32.5 và 150 = 2.3.52 . Số mũ nhỏ nhất của thừa số chung 3 là
1
2
3
0
Đáp án : A
Xác định số mũ của thừa số 3 trong hai số 45 và 150.
Chọn ra số nhỏ nhất làm số mũ nhỏ nhất.
45 = 32.5 nên số mũ của 3 là 2
150 = 2.3.52 nên số mũ của 3 là 1
Số nhỏ nhất là 1 nên số mũ nhỏ nhất của thừa số chung 3 khi phân tích 45 và 150 ra tích các thừa số nguyên tố là 1.
Phân số \(\dfrac{{16}}{{10}}\) được rút gọn về phân số tối giản là:
\(\dfrac{{16}}{{10}}\)
\(\dfrac{8}{5}\)
2
\(\dfrac{4}{5}\)
Đáp án : B
Nếu tử và mẫu của phân số đã cho có ước chung thì phân số chưa tối giản, nếu không có ước chung thì phân số đã tối giản.
Tìm ước chung hoặc ước chung lớn nhất của tử số và mẫu số.
ƯC(15, 10)=2. Ta chia cả tử và mẫu của \(\dfrac{{16}}{{10}}\) cho \(2\) được:
\(\dfrac{{16}}{{10}} = \dfrac{{16:2}}{{10:2}} = \dfrac{8}{5}\).
Tìm ước chung của $9$ và $15$.
${\rm{\{ 1;3\} }}$
${\rm{\{ 0;3\} }}$
${\rm{\{ 1;5\} }}$
${\rm{\{ 1;3;9\} }}$
Đáp án : A
- Tìm ước của \(9\) và \(15\).
- Tìm các ước chung của $2$ hay số.
- Ta có:
Ư$(9) = {\rm{\{ 1,3,9\} }}$ và Ư$(15) = {\rm{\{ 1,3,5,15\} }}$
Vậy ƯC$(9,15) = $Ư\(\left( 9 \right) \cap \) Ư\(\left( {15} \right)\)$ = {\rm{\{ 1,3\} }}$
Chọn câu trả lời sai.
${\rm{5}} \in $ ƯC\(\left( {55;110} \right)\)
$24 \in BC\left( {3;4} \right)$
$10 \notin $ ƯC\(\left( {55;110} \right)\)
$12 = BC\left( {3;4} \right)$
Đáp án : D
Sử dụng kiến thức về ước chung và bội chung
+ Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
+ Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
+) Ta thấy \(55 \, \vdots \, 5;\,110 \, \vdots \, 5\) nên \(5 \in \) ƯC\(\left( {55;110} \right)\). Do đó A đúng.
+) Vì \(24 \, \vdots \, 3;24 \, \vdots \, 4\) nên \(24 \in BC\left( {3;4} \right)\). Do đó B đúng.
+) Vì \(55\) không chia hết cho \(10\) nên \(10 \notin \) ƯC \(\left( {55;110} \right)\). Do đó C đúng.
+) Vì \(12 \, \vdots \, 3;12 \, \vdots \, 4\) nên \(12 \in BC\left( {3;4} \right)\). Kí hiệu \(12 = BC\left( {3;4} \right)\) là sai. Do đó D sai.
Tìm các ước chung của \(18;30;42.\)
\(\left\{ {2;3;6} \right\}\)
\(\left\{ {1;2;3;6} \right\}\)
\(\left\{ {1;2;3} \right\}\)
\(\left\{ {1;2;3;6;9} \right\}\)
Đáp án : B
+ Tìm các ước của \(18;30;42.\)
+ Tìm các số là ước của cả ba số \(18;30;42.\)
+) Ư\(\left( {18} \right) = \left\{ {1;2;3;6;9;18} \right\}\)
+) Ư\(\left( {30} \right) = \left\{ {1;2;3;5;6;10;15;30} \right\}\)
+) Ư\(\left( {42} \right) = \left\{ {1;2;3;6;7;12;14;21;42} \right\}\)
Nên ƯC\(\left( {18;30;42} \right) = \left\{ {1;2;3;6} \right\}\)
Chọn khẳng định đúng:
Mọi số tự nhiên đều có ước chung với nhau.
Mọi số tự nhiên đều có ước là 0
Số nguyên tố chỉ có đúng $1$ ước là chính nó.
Hai số nguyên tố khác nhau thì không có ước chung
Đáp án : A
- Áp dụng kiến thức:
Mọi số tự nhiên đều có ước là $1$.
Số nguyên tố có $2$ ước là $1$ và chính nó.
Mọi số nguyên tố khác nhau đều có ước chung duy nhất là $1$.
A. Đáp án này đúng vì mọi số tự nhiên đều có ước chung là $1$
B. Đáp án này sai, vì $0$ không là ước của $1$ số nào cả.
C. Đáp án này sai, vì số nguyên tố có $2$ ước là $1$ và chính nó.
D. Đáp án này sai, vì $2$ số nguyên tố có ước chung là $1$.
ƯCLN của $a$ và $b$
bằng $b$ nếu $a$ chia hết cho $b$
bằng $a$ nếu $a$ chia hết cho $b$
là ước chung nhỏ nhất của $a$ và $b$
là hiệu của $2$ số $a$ và $b$
Đáp án : A
- Dựa vào kiến thức: nếu số tự nhiên $a$ chia hết cho số tự nhiên $b$ thì ta nói $a$ là bội của $b$, còn $b$ là ước của $a$.
- Dựa vào kiến thức khái niệm về ƯCLN của $2$ hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp ước chung của các số đó.
Nếu \(a\) chia hết cho \(b\) thì \(b\) là ước của \(a\).
Mà \(b\) cũng là ước của \(b\) nên \(b \in \)ƯC\(\left( {a;b} \right)\)
Hơn nữa \(b\) là ước lớn nhất của \(b\) nên ƯCLN\(\left( {a,b} \right) = b\).
Bài 11 Toán 6 Kết nối tri thức tập trung vào việc tìm hiểu về ước chung và ước chung lớn nhất (UCLN) của hai hay nhiều số. Đây là một kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán học, giúp học sinh hiểu rõ hơn về các phép toán và ứng dụng trong thực tế.
Trước khi bắt đầu với phần trắc nghiệm, chúng ta cùng ôn lại một số khái niệm quan trọng:
Có nhiều phương pháp để tìm UCLN, trong đó phổ biến nhất là:
Ví dụ 1: Tìm UCLN(12, 18)
Giải:
Câu 1: Số nào sau đây là ước chung của 15 và 20?
Câu 2: UCLN(24, 36) bằng?
Để nắm vững kiến thức về ước chung và UCLN, các em nên luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau. Hãy sử dụng các bài trắc nghiệm trên montoan.com.vn để kiểm tra và đánh giá khả năng của mình.
UCLN có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Các em có thể tìm hiểu thêm về các khái niệm liên quan như BCNN (bội chung nhỏ nhất) để có cái nhìn toàn diện hơn về các phép toán và ứng dụng trong Toán học.
Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra Toán 6!