1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng. Đây là cơ hội tuyệt vời để các em ôn luyện và kiểm tra kiến thức đã học về đoạn thẳng, cách đo độ dài đoạn thẳng và các khái niệm liên quan.

Bài trắc nghiệm này được thiết kế theo chương trình Kết nối tri thức, với nhiều dạng câu hỏi khác nhau, từ dễ đến khó, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

Đề bài

    Câu 1 :

    Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây

    Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức 0 1
    • A.

      $MN;\,MQ;NQ;ML;LP;MP;NP;QL$

    • B.

      $MN;QL;MQ;NQ;ML;LP;MP$

    • C.

      $MN;\,MQ;NQ;ML;QL;MP;NP$

    • D.

      $MN;\,MQ;ML;MP;NP$

    Câu 2 :

    Cho G là một điểm thuộc đoạn thẳng HK ( G không trùng với H và K). Hỏi trong ba điểm G, H, K, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

    • A.

      Điểm G

    • B.

      Điểm H

    • C.

      Điểm K

    • D.

      Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.

    Câu 3 :

    Điểm \(P\) nằm giữa hai điểm \(M\) và \(N\) thì:

    • A.

      $PN + MN = PN$

    • B.

      $MP + MN = PN$

    • C.

      $MP + PN = MN$

    • D.

      $MP - PN = MN$

    Câu 4 :

    Nếu một đoạn thẳng cắt một tia thì đoạn thẳng và tia có bao nhiêu điểm chung?

    • A.

      $1$

    • B.

      $2$ 

    • C.

      $0$

    • D.

      Vô số

    Câu 5 :

    Cho $10$ điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, cứ qua hai điểm ta vẽ một đoạn thẳng. Hỏi vẽ được tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?

    • A.

      $10$

    • B.

      $90$

    • C.

      $40$

    • D.

      $45$

    Câu 6 :

    Cho $n$ điểm phân biệt $\left( {n \ge 2;\,n \in N} \right)$ trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng nối hai trong $n$ điểm đó. Có tất cả $28$ đoạn thẳng. Hãy tìm $n.$

    • A.

      $n = 9.$

    • B.

      $n = 7.$

    • C.

      $n = 8.$

    • D.

      $n = 6.$

    Câu 7 :

    Đường thẳng \(xx'\) cắt bao nhiêu đoạn thẳng trên hình vẽ sau

    Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức 0 2
    • A.

      $3$

    • B.

      $4$

    • C.

      $5$

    • D.

      $6$

    Câu 8 :

    Cho các đoạn thẳng \(AB = 4cm;\,MN = 5cm;\,EF = 3\,cm;\,PQ = 4cm;\,IK = 5\,cm\). Chọn đáp án sai.

    • A.

      \(AB < MN\)

    • B.

      $EF < IK$ 

    • C.

      \(AB = PQ\)

    • D.

      \(AB = EF\)

    Câu 9 :

    Hãy chọn hình vẽ đúng theo diễn đạt sau: Vẽ đoạn thẳng $AB$ không cắt đoạn thẳng $CD$ nhưng đường thẳng $AB$ cắt đoạn thẳng $CD.$

    • A.
      Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức 0 3
    • B.
      Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức 0 4
    • C.
      Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức 0 5
    • D.
      Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức 0 6
    Câu 10 :

    Cho $E$ là điểm nằm giữa hai điểm $I$ và $K.$ Biết rằng $IE = 4cm,EK = 10cm.$Tính độ dài đoạn thẳng $IK.$

    • A.

      $4cm$

    • B.

      $7cm$

    • C.

      $6cm$

    • D.

      $14cm$

    Câu 11 :

    Gọi $I$ là một điểm thuộc đoạn thẳng $MN.$ Khi $IM = 4cm,MN = 7cm$ thì độ dài của đoạn thẳng $IN$ là?

    • A.

      $3cm$

    • B.

      $11cm$

    • C.

      $1,5cm$

    • D.

      $5cm$

    Câu 12 :

    Gọi $K$ là một điểm của đoạn thẳng $EF.$ Biết rằng $EF = 9cm,FK = 5cm$. Khẳng định nào sau đây là đúng?

    • A.

      $EK > FK\,$

    • B.

      $EK < FK$

    • C.

      $EK = FK$

    • D.

      $EK > EF$

    Câu 13 :

    Cho đoạn thẳng $AB$ có độ dài bằng $10cm.$ Điểm $M$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$. Biết rằng $MA = MB + 2cm.$ Tính độ dài các đoạn thẳng $MA;MB.$

    • A.

      $MA = 8cm;MB = 2cm.$

    • B.

      $MA = 7cm;MB = 5cm.$

    • C.

      $MA = 6cm;MB = 4cm.$

    • D.

      $MA = 4cm;MB = 6cm.$

    Câu 14 :

    Cho đoạn thẳng $IK = 8cm$. Điểm $P$ nằm giữa hai điểm $I$ và $K$ sao cho \(IP - PK = 4cm.\) Tính độ dài các đoạn thẳng $PI$ và $PK.$

    • A.

      \(IP = 2cm;PK = 6cm.\)

    • B.

      \(IP = 3cm;PK = 5cm.\)

    • C.

      \(IP = 6cm;PK = 2cm.\)

    • D.

      \(IP = 5cm;PK = 1cm.\)

    Câu 15 :

    Trên đường thẳng \(a\) lấy \(4\) điểm $M,{\rm{ }}N,{\rm{ }}P,{\rm{ }}Q$ theo thứ tự đó. Cho biết $MN = 2cm;MQ = 5cm$ và $NP = 1cm.$ Tìm các cặp đoạn thẳng bằng nhau.

    • A.

      $MP = PQ$

    • B.

      $MP = NQ$

    • C.

      $MN = PQ$

    • D.

      Cả B, C đều đúng.

    Câu 16 :

    Cho đoạn thẳng $AB = 4,5cm$ và điểm $C$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$. Biết $AC = \dfrac{2}{3}CB$. Tính độ dài đoạn thẳng $AC$ và $BC.$

    • A.

      $BC = 2,7cm;\,AC = 1,8cm.$

    • B.

      $BC = 1,8cm;\,AC = 2,7cm.$

    • C.

      $BC = 1,8cm;\,AC = 1,8cm.$

    • D.

      $BC = 2cm;\,AC = 3cm.$

    Câu 17 :

    Cho bốn điểm $A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C,{\rm{ }}D$ thẳng hàng theo thứ tự đó. Biết rằng \(AD = 16cm;\;AC - CD = 4cm;\;CD = 2AB.\) Tính độ dài đoạn thẳng $BD.$

    • A.

      $BD = 11cm.$

    • B.

      $BD = 14cm.$

    • C.

      $BD = 13cm.$

    • D.

      $BD = 12cm.$

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây

    Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức 0 7
    • A.

      $MN;\,MQ;NQ;ML;LP;MP;NP;QL$

    • B.

      $MN;QL;MQ;NQ;ML;LP;MP$

    • C.

      $MN;\,MQ;NQ;ML;QL;MP;NP$

    • D.

      $MN;\,MQ;ML;MP;NP$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng định nghĩa đoạn thẳng: “Đoạn thẳng \(AB\) là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B” để xác định các đoạn thẳng có trên hình vẽ.

    Lời giải chi tiết :

    Các đoạn thẳng có trên hình vẽ là:

    $MN;\,MQ;NQ;ML;LP;MP;NP;QL$

    Câu 2 :

    Cho G là một điểm thuộc đoạn thẳng HK ( G không trùng với H và K). Hỏi trong ba điểm G, H, K, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

    • A.

      Điểm G

    • B.

      Điểm H

    • C.

      Điểm K

    • D.

      Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Dựa vào dấu hiệu nhận biết một điểm nằm giữa hai điểm.

    “Nếu điểm $M$ thuộc đoạn thẳng $AB$ thì điểm $M$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$”

    Lời giải chi tiết :

    Vì G là một điểm thuộc đoạn thẳng HK nên G nằm giữa hai điểm H và K.

    Câu 3 :

    Điểm \(P\) nằm giữa hai điểm \(M\) và \(N\) thì:

    • A.

      $PN + MN = PN$

    • B.

      $MP + MN = PN$

    • C.

      $MP + PN = MN$

    • D.

      $MP - PN = MN$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Ta sử dụng kiến thức về cộng đoạn thẳng

    Nếu điểm $M$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$ thì $AM + MB = AB$.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức 0 8

    Điểm \(P\) nằm giữa hai điểm \(M\) và \(N\) thì $MP + PN = MN$.

    Câu 4 :

    Nếu một đoạn thẳng cắt một tia thì đoạn thẳng và tia có bao nhiêu điểm chung?

    • A.

      $1$

    • B.

      $2$ 

    • C.

      $0$

    • D.

      Vô số

    Đáp án : A

    Lời giải chi tiết :

    Nếu một đoạn thẳng cắt một tia thì đoạn thẳng và tia có duy nhất một điểm chung.

    Câu 5 :

    Cho $10$ điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, cứ qua hai điểm ta vẽ một đoạn thẳng. Hỏi vẽ được tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?

    • A.

      $10$

    • B.

      $90$

    • C.

      $40$

    • D.

      $45$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng cách tính số đoạn thẳng:

    Với \(n\) điểm cho trước \(\left( {n \in N;\,n \ge 2} \right)\) và không có ba điểm nào thẳng hàng thì số đoạn thẳng vẽ được là \(\dfrac{{n.\left( {n - 1} \right)}}{2}\) .

    Lời giải chi tiết :

    Số đoạn thẳng cần tìm là

    $\dfrac{{10.\left( {10 - 1} \right)}}{2} = 45$ đoạn thẳng

    Câu 6 :

    Cho $n$ điểm phân biệt $\left( {n \ge 2;\,n \in N} \right)$ trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng nối hai trong $n$ điểm đó. Có tất cả $28$ đoạn thẳng. Hãy tìm $n.$

    • A.

      $n = 9.$

    • B.

      $n = 7.$

    • C.

      $n = 8.$

    • D.

      $n = 6.$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng công thức tính số đoạn thẳng:

    Với \(n\) điểm cho trước \(\left( {n \in N;\,n \ge 2} \right)\) và không có ba điểm nào thẳng hàng thì số đoạn thẳng vẽ được là \(\dfrac{{n.\left( {n - 1} \right)}}{2}\) .

    Từ đó tìm ra $n.$

    Lời giải chi tiết :

    Số đoạn thẳng tạo thành từ $n$ điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng là $\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}$ $\left( {n \ge 2;\,n \in N} \right)$

    Theo đề bài có $28$ đoạn thẳng được tạo thành nên ta có $\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2} = 28 \Rightarrow n\left( {n - 1} \right) = 56 = 8.7$

    Nhận thấy $\left( {n - 1} \right)$ và $n$ là hai số tự nhiên liên tiếp, suy ra $n = 8.$

    Câu 7 :

    Đường thẳng \(xx'\) cắt bao nhiêu đoạn thẳng trên hình vẽ sau

    Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức 0 9
    • A.

      $3$

    • B.

      $4$

    • C.

      $5$

    • D.

      $6$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng kiến thức về đường thẳng và đoạn thẳng cắt nhau:

    “Nếu một đoạn thẳng chỉ có một điểm chung với đường thẳng thì chúng cắt nhau.”

    Lời giải chi tiết :

    Đường thẳng $xx'$ cắt năm đoạn thẳng $OA;OB;AB$; $MA;MB$

    Câu 8 :

    Cho các đoạn thẳng \(AB = 4cm;\,MN = 5cm;\,EF = 3\,cm;\,PQ = 4cm;\,IK = 5\,cm\). Chọn đáp án sai.

    • A.

      \(AB < MN\)

    • B.

      $EF < IK$ 

    • C.

      \(AB = PQ\)

    • D.

      \(AB = EF\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng kiến thức về so sánh hai đoạn thẳng

    - Hai đoạn thẳng bằng nhau nếu có cùng độ dài.

    - Đoạn thẳng lớn hơn nếu có độ dài lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

    + Đáp án A: \(AB < MN\) là đúng vì $AB = 4cm < 5cm = MN$.

    + Đáp án B: $EF < IK$ là đúng vì $EF = 3cm < 5cm = IK$

    + Đáp án C: \(AB = PQ\) là đúng vì hai đoạn cùng có độ dài $4cm$

    + Đáp án D: \(AB = EF\) là sai vì $AB = 4cm > 3cm = EF$.

    Câu 9 :

    Hãy chọn hình vẽ đúng theo diễn đạt sau: Vẽ đoạn thẳng $AB$ không cắt đoạn thẳng $CD$ nhưng đường thẳng $AB$ cắt đoạn thẳng $CD.$

    • A.
      Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức 0 10
    • B.
      Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức 0 11
    • C.
      Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức 0 12
    • D.
      Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức 0 13

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng kiến thức:

    Nếu một đoạn thẳng chỉ có một điểm chung với đường thẳng, tia hoặc đoạn thẳng khác thì chúng cắt nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Đoạn thẳng $AB$ không cắt đoạn thẳng $CD$ nhưng đường thẳng $AB$ cắt đoạn thẳng $CD$ nghĩa là đoạn thẳng $AB$ không có điểm chung với đoạn thẳng $CD$ và đường thẳng $AB$có duy nhất một điểm chung với đoạn thẳng $CD.$

    Hình vẽ thể hiện đúng diễn đạt trên là

    Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức 0 14
    Câu 10 :

    Cho $E$ là điểm nằm giữa hai điểm $I$ và $K.$ Biết rằng $IE = 4cm,EK = 10cm.$Tính độ dài đoạn thẳng $IK.$

    • A.

      $4cm$

    • B.

      $7cm$

    • C.

      $6cm$

    • D.

      $14cm$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    $E$ là điểm nằm giữa hai điểm $I$ và $K$ nên ta có công thức cộng đoạn thẳng $IE + EK = IK$. Biết độ dài $IL, LK$, thay số vào ta tính được độ dài đoạn thẳng $IK.$

    Lời giải chi tiết :

    Vì $E$ là điểm nằm giữa hai điểm $I$ và $K$ nên ta có $IE + EK = IK$

    Hay $4 + 10 = IK$ suy ra $IK = 14\,cm.$

    Câu 11 :

    Gọi $I$ là một điểm thuộc đoạn thẳng $MN.$ Khi $IM = 4cm,MN = 7cm$ thì độ dài của đoạn thẳng $IN$ là?

    • A.

      $3cm$

    • B.

      $11cm$

    • C.

      $1,5cm$

    • D.

      $5cm$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Chỉ ra rằng $I$ nằm giữa hai điểm $M;N$ dựa vào kiến thức: “Nếu điểm $M$ thuộc đoạn thẳng $AB$ thì điểm $M$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$”

    + Sử dụng công thức cộng đoạn thẳng: $MI + IN = MN$ để suy ra độ dài đoạn thẳng chưa biết.

    Lời giải chi tiết :

    Vì $I$ là một điểm thuộc đoạn thẳng $MN$ nên $I$ là điểm nằm giữa hai điểm $M;N$.

    Do đó ta có $MI + IN = MN$ mà $IM = 4cm,MN = 7cm$ nên $4 + IN = 7 \Rightarrow IN = 7 - 4$$ \Rightarrow IN = 3\,cm.$

    Câu 12 :

    Gọi $K$ là một điểm của đoạn thẳng $EF.$ Biết rằng $EF = 9cm,FK = 5cm$. Khẳng định nào sau đây là đúng?

    • A.

      $EK > FK\,$

    • B.

      $EK < FK$

    • C.

      $EK = FK$

    • D.

      $EK > EF$

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Dựa vào dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa hai điểm để chỉ ra $K$ nằm giữa $E;F$.

    Từ đó sử dụng công thức cộng đoạn thẳng để tính độ dài đoạn thẳng $EK$.

    Thực hiện phép so sánh các đoạn thẳng để chọn đáp án đúng.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức 0 15

    Vì $K$ là một điểm của đoạn thẳng $EF$ nên điểm $K$ nằm giữa $E;F$. Do đó ta có

    $EK + KF = EF \Rightarrow EK = EF - KF$$ \Rightarrow EK = 9 - 5 = 4cm$.

    Suy ra $EK < FK\,\left( {4cm < 5cm} \right)$ nên A và C sai, B đúng.

    Vì $4cm < 7cm$ nên $EK < EF$ do đó D sai.

    Câu 13 :

    Cho đoạn thẳng $AB$ có độ dài bằng $10cm.$ Điểm $M$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$. Biết rằng $MA = MB + 2cm.$ Tính độ dài các đoạn thẳng $MA;MB.$

    • A.

      $MA = 8cm;MB = 2cm.$

    • B.

      $MA = 7cm;MB = 5cm.$

    • C.

      $MA = 6cm;MB = 4cm.$

    • D.

      $MA = 4cm;MB = 6cm.$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng công thức cộng đoạn thẳng $AM + MB = AB$ và dữ kiện đề bài để tìm độ dài hai đoạn thẳng $MA;MB.$

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức 0 16

    Vì điểm $M$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$ nên ta có $MA + MB = AB$ (1)

    Thay $MA = MB + 2$ vào (1) ta được $MB + 2 + MB = AB$ mà $AB = 10cm$

    Suy ra $2MB + 2 = 10 \Rightarrow 2MB = 10 - 2 \Rightarrow 2MB = 8$$ \Rightarrow MB = 8:2 = 4cm$

    Nên $MA = MB + 2 = 4 + 2 = 6cm$.

    Vậy $MA = 6cm;MB = 4cm.$

    Câu 14 :

    Cho đoạn thẳng $IK = 8cm$. Điểm $P$ nằm giữa hai điểm $I$ và $K$ sao cho \(IP - PK = 4cm.\) Tính độ dài các đoạn thẳng $PI$ và $PK.$

    • A.

      \(IP = 2cm;PK = 6cm.\)

    • B.

      \(IP = 3cm;PK = 5cm.\)

    • C.

      \(IP = 6cm;PK = 2cm.\)

    • D.

      \(IP = 5cm;PK = 1cm.\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng công thức cộng đoạn thẳng $PI + IK = PK$ và dữ kiện đề bài để tìm độ dài hai đoạn thẳng $PI;PK.$

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức 0 17

    Vì điểm $P$ nằm giữa hai điểm $I$ và $K$ nên ta có $PI + PK = IK \Rightarrow PI + IK = 8cm$ (1)

    Theo đề bài \(IP - PK = 4cm\)(2)

    Từ (1) và (2) suy ra \(IP = \dfrac{{8 + 4}}{2} = 6cm\) và \(PK = \dfrac{{8 - 4}}{2} = 2cm\)

    Vậy \(IP = 6cm;PK = 2cm.\)

    Câu 15 :

    Trên đường thẳng \(a\) lấy \(4\) điểm $M,{\rm{ }}N,{\rm{ }}P,{\rm{ }}Q$ theo thứ tự đó. Cho biết $MN = 2cm;MQ = 5cm$ và $NP = 1cm.$ Tìm các cặp đoạn thẳng bằng nhau.

    • A.

      $MP = PQ$

    • B.

      $MP = NQ$

    • C.

      $MN = PQ$

    • D.

      Cả B, C đều đúng.

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Chỉ ra các điểm nằm giữa hai điểm còn lại, sau đó sử dụng công thức cộng đoạn thẳng để tính độ dài các đoạn thẳng.

    Tìm ra các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức 0 18

    Theo đề bài ta có $N$ nằm giữa $M$ và $Q$ nên $MN + NQ = MQ$ mà $MN = 2cm;MQ = 5cm$

    Nên $NQ = MQ - MN = 5 - 2 = 3cm$.

    Lại có $P$ nằm giữa $N$ và $Q$ (theo đề bài) nên $NP + PQ = NQ$ mà $NP = 1cm;\,NQ = 3cm$

    Nên $PQ = NQ - NP = 3 - 1 = 2cm$

    Vì $N$ nằm giữa $M$ và $P$ (theo đề bài) nên $MN + NP = MP$ mà $NP = 1cm;\,MN = 2cm$

    Nên $MP = 2 + 1 = 3cm$

    Khi đó ta có $NQ = 3cm;MP = 3cm;PQ = 2cm;MN = 2cm$ nên $NQ = MP;\,MN = PQ$; $MP < PQ$.

    Vậy A sai và cả B, C đều đúng.

    Câu 16 :

    Cho đoạn thẳng $AB = 4,5cm$ và điểm $C$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$. Biết $AC = \dfrac{2}{3}CB$. Tính độ dài đoạn thẳng $AC$ và $BC.$

    • A.

      $BC = 2,7cm;\,AC = 1,8cm.$

    • B.

      $BC = 1,8cm;\,AC = 2,7cm.$

    • C.

      $BC = 1,8cm;\,AC = 1,8cm.$

    • D.

      $BC = 2cm;\,AC = 3cm.$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng công thức cộng đoạn thẳng $AC + CB = AB$ và dữ kiện đề bài $AC = \dfrac{2}{3}CB$ để tính độ dài mỗi đoạn thẳng $AC$ và $BC.$

    Lời giải chi tiết :

    Vì điểm $C$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$ nên ta có $AC + CB = AB$ (1)

    Thay $AC = \dfrac{2}{3}CB$ (theo đề bài) vào (1) ta được $\dfrac{2}{3}CB + CB = AB$ $ \Rightarrow CB.\left( {\dfrac{2}{3} + 1} \right) = 4,5$

    $ \Rightarrow CB.\dfrac{5}{3} = \dfrac{9}{2}$$ \Rightarrow BC = \dfrac{9}{2}:\dfrac{5}{3} = \dfrac{{27}}{{10}} = 2,7\,cm$

    Từ đó $AC = \dfrac{2}{3}BC = \dfrac{2}{3}.2,7 = 1,8cm$.

    Vậy $BC = 2,7cm;\,AC = 1,8cm.$

    Câu 17 :

    Cho bốn điểm $A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C,{\rm{ }}D$ thẳng hàng theo thứ tự đó. Biết rằng \(AD = 16cm;\;AC - CD = 4cm;\;CD = 2AB.\) Tính độ dài đoạn thẳng $BD.$

    • A.

      $BD = 11cm.$

    • B.

      $BD = 14cm.$

    • C.

      $BD = 13cm.$

    • D.

      $BD = 12cm.$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Từ đề bài suy ra các điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Sử dụng công thức cộng đoạn thẳng và các dữ kiện đề bài để tính toán.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức 0 19

    Theo đề bài điểm $C$ nằm giữa hai điểm $A$ và $D$ nên ta có $AC + CD = AD$

    Mà $AD = 16cm$ nên $AC + CD = 16cm$ và $AC - CD = 4cm$

    Suy ra $AC = \dfrac{{16 + 4}}{2} = 10cm$ và $CD = \dfrac{{16 - 4}}{2} = 6cm$.

    Lại có $CD = 2AB$ nên $AB = \dfrac{{CD}}{2} = \dfrac{6}{2} = 3cm$.

    Theo đề bài ta có điểm $B$ nằm giữa hai điểm $A$ và $D$ nên $AB + BD = AD$

    Suy ra $3 + BD = 16 \Rightarrow BD = 16 - 3 = 13\,cm.$

    Vậy $BD = 13cm.$

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây

      Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức 0 1
      • A.

        $MN;\,MQ;NQ;ML;LP;MP;NP;QL$

      • B.

        $MN;QL;MQ;NQ;ML;LP;MP$

      • C.

        $MN;\,MQ;NQ;ML;QL;MP;NP$

      • D.

        $MN;\,MQ;ML;MP;NP$

      Câu 2 :

      Cho G là một điểm thuộc đoạn thẳng HK ( G không trùng với H và K). Hỏi trong ba điểm G, H, K, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

      • A.

        Điểm G

      • B.

        Điểm H

      • C.

        Điểm K

      • D.

        Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.

      Câu 3 :

      Điểm \(P\) nằm giữa hai điểm \(M\) và \(N\) thì:

      • A.

        $PN + MN = PN$

      • B.

        $MP + MN = PN$

      • C.

        $MP + PN = MN$

      • D.

        $MP - PN = MN$

      Câu 4 :

      Nếu một đoạn thẳng cắt một tia thì đoạn thẳng và tia có bao nhiêu điểm chung?

      • A.

        $1$

      • B.

        $2$ 

      • C.

        $0$

      • D.

        Vô số

      Câu 5 :

      Cho $10$ điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, cứ qua hai điểm ta vẽ một đoạn thẳng. Hỏi vẽ được tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?

      • A.

        $10$

      • B.

        $90$

      • C.

        $40$

      • D.

        $45$

      Câu 6 :

      Cho $n$ điểm phân biệt $\left( {n \ge 2;\,n \in N} \right)$ trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng nối hai trong $n$ điểm đó. Có tất cả $28$ đoạn thẳng. Hãy tìm $n.$

      • A.

        $n = 9.$

      • B.

        $n = 7.$

      • C.

        $n = 8.$

      • D.

        $n = 6.$

      Câu 7 :

      Đường thẳng \(xx'\) cắt bao nhiêu đoạn thẳng trên hình vẽ sau

      Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức 0 2
      • A.

        $3$

      • B.

        $4$

      • C.

        $5$

      • D.

        $6$

      Câu 8 :

      Cho các đoạn thẳng \(AB = 4cm;\,MN = 5cm;\,EF = 3\,cm;\,PQ = 4cm;\,IK = 5\,cm\). Chọn đáp án sai.

      • A.

        \(AB < MN\)

      • B.

        $EF < IK$ 

      • C.

        \(AB = PQ\)

      • D.

        \(AB = EF\)

      Câu 9 :

      Hãy chọn hình vẽ đúng theo diễn đạt sau: Vẽ đoạn thẳng $AB$ không cắt đoạn thẳng $CD$ nhưng đường thẳng $AB$ cắt đoạn thẳng $CD.$

      • A.
        Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức 0 3
      • B.
        Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức 0 4
      • C.
        Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức 0 5
      • D.
        Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức 0 6
      Câu 10 :

      Cho $E$ là điểm nằm giữa hai điểm $I$ và $K.$ Biết rằng $IE = 4cm,EK = 10cm.$Tính độ dài đoạn thẳng $IK.$

      • A.

        $4cm$

      • B.

        $7cm$

      • C.

        $6cm$

      • D.

        $14cm$

      Câu 11 :

      Gọi $I$ là một điểm thuộc đoạn thẳng $MN.$ Khi $IM = 4cm,MN = 7cm$ thì độ dài của đoạn thẳng $IN$ là?

      • A.

        $3cm$

      • B.

        $11cm$

      • C.

        $1,5cm$

      • D.

        $5cm$

      Câu 12 :

      Gọi $K$ là một điểm của đoạn thẳng $EF.$ Biết rằng $EF = 9cm,FK = 5cm$. Khẳng định nào sau đây là đúng?

      • A.

        $EK > FK\,$

      • B.

        $EK < FK$

      • C.

        $EK = FK$

      • D.

        $EK > EF$

      Câu 13 :

      Cho đoạn thẳng $AB$ có độ dài bằng $10cm.$ Điểm $M$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$. Biết rằng $MA = MB + 2cm.$ Tính độ dài các đoạn thẳng $MA;MB.$

      • A.

        $MA = 8cm;MB = 2cm.$

      • B.

        $MA = 7cm;MB = 5cm.$

      • C.

        $MA = 6cm;MB = 4cm.$

      • D.

        $MA = 4cm;MB = 6cm.$

      Câu 14 :

      Cho đoạn thẳng $IK = 8cm$. Điểm $P$ nằm giữa hai điểm $I$ và $K$ sao cho \(IP - PK = 4cm.\) Tính độ dài các đoạn thẳng $PI$ và $PK.$

      • A.

        \(IP = 2cm;PK = 6cm.\)

      • B.

        \(IP = 3cm;PK = 5cm.\)

      • C.

        \(IP = 6cm;PK = 2cm.\)

      • D.

        \(IP = 5cm;PK = 1cm.\)

      Câu 15 :

      Trên đường thẳng \(a\) lấy \(4\) điểm $M,{\rm{ }}N,{\rm{ }}P,{\rm{ }}Q$ theo thứ tự đó. Cho biết $MN = 2cm;MQ = 5cm$ và $NP = 1cm.$ Tìm các cặp đoạn thẳng bằng nhau.

      • A.

        $MP = PQ$

      • B.

        $MP = NQ$

      • C.

        $MN = PQ$

      • D.

        Cả B, C đều đúng.

      Câu 16 :

      Cho đoạn thẳng $AB = 4,5cm$ và điểm $C$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$. Biết $AC = \dfrac{2}{3}CB$. Tính độ dài đoạn thẳng $AC$ và $BC.$

      • A.

        $BC = 2,7cm;\,AC = 1,8cm.$

      • B.

        $BC = 1,8cm;\,AC = 2,7cm.$

      • C.

        $BC = 1,8cm;\,AC = 1,8cm.$

      • D.

        $BC = 2cm;\,AC = 3cm.$

      Câu 17 :

      Cho bốn điểm $A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C,{\rm{ }}D$ thẳng hàng theo thứ tự đó. Biết rằng \(AD = 16cm;\;AC - CD = 4cm;\;CD = 2AB.\) Tính độ dài đoạn thẳng $BD.$

      • A.

        $BD = 11cm.$

      • B.

        $BD = 14cm.$

      • C.

        $BD = 13cm.$

      • D.

        $BD = 12cm.$

      Câu 1 :

      Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây

      Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức 0 7
      • A.

        $MN;\,MQ;NQ;ML;LP;MP;NP;QL$

      • B.

        $MN;QL;MQ;NQ;ML;LP;MP$

      • C.

        $MN;\,MQ;NQ;ML;QL;MP;NP$

      • D.

        $MN;\,MQ;ML;MP;NP$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định nghĩa đoạn thẳng: “Đoạn thẳng \(AB\) là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B” để xác định các đoạn thẳng có trên hình vẽ.

      Lời giải chi tiết :

      Các đoạn thẳng có trên hình vẽ là:

      $MN;\,MQ;NQ;ML;LP;MP;NP;QL$

      Câu 2 :

      Cho G là một điểm thuộc đoạn thẳng HK ( G không trùng với H và K). Hỏi trong ba điểm G, H, K, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

      • A.

        Điểm G

      • B.

        Điểm H

      • C.

        Điểm K

      • D.

        Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào dấu hiệu nhận biết một điểm nằm giữa hai điểm.

      “Nếu điểm $M$ thuộc đoạn thẳng $AB$ thì điểm $M$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$”

      Lời giải chi tiết :

      Vì G là một điểm thuộc đoạn thẳng HK nên G nằm giữa hai điểm H và K.

      Câu 3 :

      Điểm \(P\) nằm giữa hai điểm \(M\) và \(N\) thì:

      • A.

        $PN + MN = PN$

      • B.

        $MP + MN = PN$

      • C.

        $MP + PN = MN$

      • D.

        $MP - PN = MN$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Ta sử dụng kiến thức về cộng đoạn thẳng

      Nếu điểm $M$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$ thì $AM + MB = AB$.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức 0 8

      Điểm \(P\) nằm giữa hai điểm \(M\) và \(N\) thì $MP + PN = MN$.

      Câu 4 :

      Nếu một đoạn thẳng cắt một tia thì đoạn thẳng và tia có bao nhiêu điểm chung?

      • A.

        $1$

      • B.

        $2$ 

      • C.

        $0$

      • D.

        Vô số

      Đáp án : A

      Lời giải chi tiết :

      Nếu một đoạn thẳng cắt một tia thì đoạn thẳng và tia có duy nhất một điểm chung.

      Câu 5 :

      Cho $10$ điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, cứ qua hai điểm ta vẽ một đoạn thẳng. Hỏi vẽ được tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?

      • A.

        $10$

      • B.

        $90$

      • C.

        $40$

      • D.

        $45$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng cách tính số đoạn thẳng:

      Với \(n\) điểm cho trước \(\left( {n \in N;\,n \ge 2} \right)\) và không có ba điểm nào thẳng hàng thì số đoạn thẳng vẽ được là \(\dfrac{{n.\left( {n - 1} \right)}}{2}\) .

      Lời giải chi tiết :

      Số đoạn thẳng cần tìm là

      $\dfrac{{10.\left( {10 - 1} \right)}}{2} = 45$ đoạn thẳng

      Câu 6 :

      Cho $n$ điểm phân biệt $\left( {n \ge 2;\,n \in N} \right)$ trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng nối hai trong $n$ điểm đó. Có tất cả $28$ đoạn thẳng. Hãy tìm $n.$

      • A.

        $n = 9.$

      • B.

        $n = 7.$

      • C.

        $n = 8.$

      • D.

        $n = 6.$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính số đoạn thẳng:

      Với \(n\) điểm cho trước \(\left( {n \in N;\,n \ge 2} \right)\) và không có ba điểm nào thẳng hàng thì số đoạn thẳng vẽ được là \(\dfrac{{n.\left( {n - 1} \right)}}{2}\) .

      Từ đó tìm ra $n.$

      Lời giải chi tiết :

      Số đoạn thẳng tạo thành từ $n$ điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng là $\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}$ $\left( {n \ge 2;\,n \in N} \right)$

      Theo đề bài có $28$ đoạn thẳng được tạo thành nên ta có $\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2} = 28 \Rightarrow n\left( {n - 1} \right) = 56 = 8.7$

      Nhận thấy $\left( {n - 1} \right)$ và $n$ là hai số tự nhiên liên tiếp, suy ra $n = 8.$

      Câu 7 :

      Đường thẳng \(xx'\) cắt bao nhiêu đoạn thẳng trên hình vẽ sau

      Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức 0 9
      • A.

        $3$

      • B.

        $4$

      • C.

        $5$

      • D.

        $6$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về đường thẳng và đoạn thẳng cắt nhau:

      “Nếu một đoạn thẳng chỉ có một điểm chung với đường thẳng thì chúng cắt nhau.”

      Lời giải chi tiết :

      Đường thẳng $xx'$ cắt năm đoạn thẳng $OA;OB;AB$; $MA;MB$

      Câu 8 :

      Cho các đoạn thẳng \(AB = 4cm;\,MN = 5cm;\,EF = 3\,cm;\,PQ = 4cm;\,IK = 5\,cm\). Chọn đáp án sai.

      • A.

        \(AB < MN\)

      • B.

        $EF < IK$ 

      • C.

        \(AB = PQ\)

      • D.

        \(AB = EF\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về so sánh hai đoạn thẳng

      - Hai đoạn thẳng bằng nhau nếu có cùng độ dài.

      - Đoạn thẳng lớn hơn nếu có độ dài lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      + Đáp án A: \(AB < MN\) là đúng vì $AB = 4cm < 5cm = MN$.

      + Đáp án B: $EF < IK$ là đúng vì $EF = 3cm < 5cm = IK$

      + Đáp án C: \(AB = PQ\) là đúng vì hai đoạn cùng có độ dài $4cm$

      + Đáp án D: \(AB = EF\) là sai vì $AB = 4cm > 3cm = EF$.

      Câu 9 :

      Hãy chọn hình vẽ đúng theo diễn đạt sau: Vẽ đoạn thẳng $AB$ không cắt đoạn thẳng $CD$ nhưng đường thẳng $AB$ cắt đoạn thẳng $CD.$

      • A.
        Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức 0 10
      • B.
        Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức 0 11
      • C.
        Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức 0 12
      • D.
        Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức 0 13

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức:

      Nếu một đoạn thẳng chỉ có một điểm chung với đường thẳng, tia hoặc đoạn thẳng khác thì chúng cắt nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Đoạn thẳng $AB$ không cắt đoạn thẳng $CD$ nhưng đường thẳng $AB$ cắt đoạn thẳng $CD$ nghĩa là đoạn thẳng $AB$ không có điểm chung với đoạn thẳng $CD$ và đường thẳng $AB$có duy nhất một điểm chung với đoạn thẳng $CD.$

      Hình vẽ thể hiện đúng diễn đạt trên là

      Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức 0 14
      Câu 10 :

      Cho $E$ là điểm nằm giữa hai điểm $I$ và $K.$ Biết rằng $IE = 4cm,EK = 10cm.$Tính độ dài đoạn thẳng $IK.$

      • A.

        $4cm$

      • B.

        $7cm$

      • C.

        $6cm$

      • D.

        $14cm$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      $E$ là điểm nằm giữa hai điểm $I$ và $K$ nên ta có công thức cộng đoạn thẳng $IE + EK = IK$. Biết độ dài $IL, LK$, thay số vào ta tính được độ dài đoạn thẳng $IK.$

      Lời giải chi tiết :

      Vì $E$ là điểm nằm giữa hai điểm $I$ và $K$ nên ta có $IE + EK = IK$

      Hay $4 + 10 = IK$ suy ra $IK = 14\,cm.$

      Câu 11 :

      Gọi $I$ là một điểm thuộc đoạn thẳng $MN.$ Khi $IM = 4cm,MN = 7cm$ thì độ dài của đoạn thẳng $IN$ là?

      • A.

        $3cm$

      • B.

        $11cm$

      • C.

        $1,5cm$

      • D.

        $5cm$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Chỉ ra rằng $I$ nằm giữa hai điểm $M;N$ dựa vào kiến thức: “Nếu điểm $M$ thuộc đoạn thẳng $AB$ thì điểm $M$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$”

      + Sử dụng công thức cộng đoạn thẳng: $MI + IN = MN$ để suy ra độ dài đoạn thẳng chưa biết.

      Lời giải chi tiết :

      Vì $I$ là một điểm thuộc đoạn thẳng $MN$ nên $I$ là điểm nằm giữa hai điểm $M;N$.

      Do đó ta có $MI + IN = MN$ mà $IM = 4cm,MN = 7cm$ nên $4 + IN = 7 \Rightarrow IN = 7 - 4$$ \Rightarrow IN = 3\,cm.$

      Câu 12 :

      Gọi $K$ là một điểm của đoạn thẳng $EF.$ Biết rằng $EF = 9cm,FK = 5cm$. Khẳng định nào sau đây là đúng?

      • A.

        $EK > FK\,$

      • B.

        $EK < FK$

      • C.

        $EK = FK$

      • D.

        $EK > EF$

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa hai điểm để chỉ ra $K$ nằm giữa $E;F$.

      Từ đó sử dụng công thức cộng đoạn thẳng để tính độ dài đoạn thẳng $EK$.

      Thực hiện phép so sánh các đoạn thẳng để chọn đáp án đúng.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức 0 15

      Vì $K$ là một điểm của đoạn thẳng $EF$ nên điểm $K$ nằm giữa $E;F$. Do đó ta có

      $EK + KF = EF \Rightarrow EK = EF - KF$$ \Rightarrow EK = 9 - 5 = 4cm$.

      Suy ra $EK < FK\,\left( {4cm < 5cm} \right)$ nên A và C sai, B đúng.

      Vì $4cm < 7cm$ nên $EK < EF$ do đó D sai.

      Câu 13 :

      Cho đoạn thẳng $AB$ có độ dài bằng $10cm.$ Điểm $M$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$. Biết rằng $MA = MB + 2cm.$ Tính độ dài các đoạn thẳng $MA;MB.$

      • A.

        $MA = 8cm;MB = 2cm.$

      • B.

        $MA = 7cm;MB = 5cm.$

      • C.

        $MA = 6cm;MB = 4cm.$

      • D.

        $MA = 4cm;MB = 6cm.$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức cộng đoạn thẳng $AM + MB = AB$ và dữ kiện đề bài để tìm độ dài hai đoạn thẳng $MA;MB.$

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức 0 16

      Vì điểm $M$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$ nên ta có $MA + MB = AB$ (1)

      Thay $MA = MB + 2$ vào (1) ta được $MB + 2 + MB = AB$ mà $AB = 10cm$

      Suy ra $2MB + 2 = 10 \Rightarrow 2MB = 10 - 2 \Rightarrow 2MB = 8$$ \Rightarrow MB = 8:2 = 4cm$

      Nên $MA = MB + 2 = 4 + 2 = 6cm$.

      Vậy $MA = 6cm;MB = 4cm.$

      Câu 14 :

      Cho đoạn thẳng $IK = 8cm$. Điểm $P$ nằm giữa hai điểm $I$ và $K$ sao cho \(IP - PK = 4cm.\) Tính độ dài các đoạn thẳng $PI$ và $PK.$

      • A.

        \(IP = 2cm;PK = 6cm.\)

      • B.

        \(IP = 3cm;PK = 5cm.\)

      • C.

        \(IP = 6cm;PK = 2cm.\)

      • D.

        \(IP = 5cm;PK = 1cm.\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức cộng đoạn thẳng $PI + IK = PK$ và dữ kiện đề bài để tìm độ dài hai đoạn thẳng $PI;PK.$

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức 0 17

      Vì điểm $P$ nằm giữa hai điểm $I$ và $K$ nên ta có $PI + PK = IK \Rightarrow PI + IK = 8cm$ (1)

      Theo đề bài \(IP - PK = 4cm\)(2)

      Từ (1) và (2) suy ra \(IP = \dfrac{{8 + 4}}{2} = 6cm\) và \(PK = \dfrac{{8 - 4}}{2} = 2cm\)

      Vậy \(IP = 6cm;PK = 2cm.\)

      Câu 15 :

      Trên đường thẳng \(a\) lấy \(4\) điểm $M,{\rm{ }}N,{\rm{ }}P,{\rm{ }}Q$ theo thứ tự đó. Cho biết $MN = 2cm;MQ = 5cm$ và $NP = 1cm.$ Tìm các cặp đoạn thẳng bằng nhau.

      • A.

        $MP = PQ$

      • B.

        $MP = NQ$

      • C.

        $MN = PQ$

      • D.

        Cả B, C đều đúng.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Chỉ ra các điểm nằm giữa hai điểm còn lại, sau đó sử dụng công thức cộng đoạn thẳng để tính độ dài các đoạn thẳng.

      Tìm ra các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức 0 18

      Theo đề bài ta có $N$ nằm giữa $M$ và $Q$ nên $MN + NQ = MQ$ mà $MN = 2cm;MQ = 5cm$

      Nên $NQ = MQ - MN = 5 - 2 = 3cm$.

      Lại có $P$ nằm giữa $N$ và $Q$ (theo đề bài) nên $NP + PQ = NQ$ mà $NP = 1cm;\,NQ = 3cm$

      Nên $PQ = NQ - NP = 3 - 1 = 2cm$

      Vì $N$ nằm giữa $M$ và $P$ (theo đề bài) nên $MN + NP = MP$ mà $NP = 1cm;\,MN = 2cm$

      Nên $MP = 2 + 1 = 3cm$

      Khi đó ta có $NQ = 3cm;MP = 3cm;PQ = 2cm;MN = 2cm$ nên $NQ = MP;\,MN = PQ$; $MP < PQ$.

      Vậy A sai và cả B, C đều đúng.

      Câu 16 :

      Cho đoạn thẳng $AB = 4,5cm$ và điểm $C$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$. Biết $AC = \dfrac{2}{3}CB$. Tính độ dài đoạn thẳng $AC$ và $BC.$

      • A.

        $BC = 2,7cm;\,AC = 1,8cm.$

      • B.

        $BC = 1,8cm;\,AC = 2,7cm.$

      • C.

        $BC = 1,8cm;\,AC = 1,8cm.$

      • D.

        $BC = 2cm;\,AC = 3cm.$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức cộng đoạn thẳng $AC + CB = AB$ và dữ kiện đề bài $AC = \dfrac{2}{3}CB$ để tính độ dài mỗi đoạn thẳng $AC$ và $BC.$

      Lời giải chi tiết :

      Vì điểm $C$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$ nên ta có $AC + CB = AB$ (1)

      Thay $AC = \dfrac{2}{3}CB$ (theo đề bài) vào (1) ta được $\dfrac{2}{3}CB + CB = AB$ $ \Rightarrow CB.\left( {\dfrac{2}{3} + 1} \right) = 4,5$

      $ \Rightarrow CB.\dfrac{5}{3} = \dfrac{9}{2}$$ \Rightarrow BC = \dfrac{9}{2}:\dfrac{5}{3} = \dfrac{{27}}{{10}} = 2,7\,cm$

      Từ đó $AC = \dfrac{2}{3}BC = \dfrac{2}{3}.2,7 = 1,8cm$.

      Vậy $BC = 2,7cm;\,AC = 1,8cm.$

      Câu 17 :

      Cho bốn điểm $A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C,{\rm{ }}D$ thẳng hàng theo thứ tự đó. Biết rằng \(AD = 16cm;\;AC - CD = 4cm;\;CD = 2AB.\) Tính độ dài đoạn thẳng $BD.$

      • A.

        $BD = 11cm.$

      • B.

        $BD = 14cm.$

      • C.

        $BD = 13cm.$

      • D.

        $BD = 12cm.$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Từ đề bài suy ra các điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Sử dụng công thức cộng đoạn thẳng và các dữ kiện đề bài để tính toán.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức 0 19

      Theo đề bài điểm $C$ nằm giữa hai điểm $A$ và $D$ nên ta có $AC + CD = AD$

      Mà $AD = 16cm$ nên $AC + CD = 16cm$ và $AC - CD = 4cm$

      Suy ra $AC = \dfrac{{16 + 4}}{2} = 10cm$ và $CD = \dfrac{{16 - 4}}{2} = 6cm$.

      Lại có $CD = 2AB$ nên $AB = \dfrac{{CD}}{2} = \dfrac{6}{2} = 3cm$.

      Theo đề bài ta có điểm $B$ nằm giữa hai điểm $A$ và $D$ nên $AB + BD = AD$

      Suy ra $3 + BD = 16 \Rightarrow BD = 16 - 3 = 13\,cm.$

      Vậy $BD = 13cm.$

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 6 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán trung học cơ sở này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức - Tổng quan

      Bài 34 trong chương trình Toán 6 Kết nối tri thức tập trung vào việc giới thiệu khái niệm đoạn thẳng, cách đo độ dài đoạn thẳng và so sánh độ dài của các đoạn thẳng. Đây là nền tảng quan trọng cho các kiến thức hình học tiếp theo. Bài trắc nghiệm này sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập liên quan đến chủ đề này.

      Các khái niệm quan trọng trong Bài 34

      • Đoạn thẳng: Là hình gồm hai điểm và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm đó.
      • Độ dài đoạn thẳng: Là khoảng cách giữa hai điểm mút của đoạn thẳng.
      • Cách đo độ dài đoạn thẳng: Sử dụng thước đo để xác định độ dài của đoạn thẳng.
      • So sánh độ dài đoạn thẳng: Sử dụng các phép so sánh >, <, = để so sánh độ dài của hai đoạn thẳng.

      Các dạng bài tập thường gặp

      1. Xác định đoạn thẳng: Đọc hình và xác định các đoạn thẳng có trong hình.
      2. Đo độ dài đoạn thẳng: Sử dụng thước đo để đo độ dài của đoạn thẳng cho trước.
      3. So sánh độ dài đoạn thẳng: So sánh độ dài của hai đoạn thẳng dựa trên số đo.
      4. Tính độ dài đoạn thẳng: Tính độ dài của đoạn thẳng khi biết các đoạn thẳng thành phần.
      5. Bài toán thực tế: Giải các bài toán liên quan đến đoạn thẳng trong thực tế.

      Hướng dẫn giải bài tập

      Để giải các bài tập về đoạn thẳng, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các công thức liên quan. Ngoài ra, cần rèn luyện kỹ năng đọc hiểu đề bài và vẽ hình để minh họa cho bài giải.

      Ví dụ minh họa

      Bài tập: Cho đoạn thẳng AB có độ dài 5cm. Điểm C nằm giữa A và B sao cho AC = 2cm. Tính độ dài đoạn thẳng CB.

      Giải: Vì C nằm giữa A và B nên ta có: AC + CB = AB. Thay số, ta được: 2cm + CB = 5cm. Suy ra: CB = 5cm - 2cm = 3cm.

      Luyện tập với trắc nghiệm

      Bài trắc nghiệm dưới đây sẽ giúp các em kiểm tra lại kiến thức đã học. Hãy chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi.

      Câu hỏi trắc nghiệm (Ví dụ)

      STTCâu hỏiĐáp án
      1Đoạn thẳng là gì?A, B, C, D
      2Đơn vị đo độ dài đoạn thẳng là gì?A, B, C, D
      3Nếu AB = 5cm và BC = 3cm thì AC bằng bao nhiêu? (A, B, C nằm thẳng hàng)A, B, C, D

      Lưu ý: Đây chỉ là một số câu hỏi ví dụ. Bài trắc nghiệm đầy đủ sẽ bao gồm nhiều câu hỏi hơn với các mức độ khó khác nhau.

      Lời khuyên

      Để học tốt môn Toán, đặc biệt là phần hình học, các em cần thường xuyên luyện tập và làm bài tập. Hãy sử dụng các tài liệu học tập, sách giáo khoa, và các trang web học toán online như montoan.com.vn để nâng cao kiến thức và kỹ năng của mình.

      Kết luận

      Bài trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức là một công cụ hữu ích để giúp các em học sinh ôn luyện và kiểm tra kiến thức. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6