montoan.com.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức đa dạng, giúp học sinh nắm vững kiến thức về phép cộng trừ số nguyên và quy tắc dấu ngoặc. Bài tập được thiết kế theo chuẩn chương trình, có đáp án chi tiết, giúp học sinh tự đánh giá năng lực và cải thiện kết quả học tập.
Với giao diện thân thiện, dễ sử dụng, bạn có thể luyện tập mọi lúc mọi nơi, trên mọi thiết bị. Hãy bắt đầu ngay hôm nay để chinh phục môn Toán!
Kết quả của phép tính \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right)\) là
$40$
$10$
$50$
$30$
Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là
$534$
$524$
$ - 524$
$ - 534$
Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\).
$x = 43$
$x = - 40$
$x = - 46$
$x = 46$
Tổng các số nguyên âm nhỏ nhất có $3$ chữ số và số nguyên âm lớn nhất có $3$ chữ số là:
\( - 1099\)
\(1099\)
\( - 1009\)
\( - 1199\)
Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)
$160$
$180$
$ - 180$
$ - 160$
Số nguyên nào dưới đây là kết quả của phép tính \(52 + \left( { - 122} \right)?\)
$ - 70$
$70$
$60$
$ - 60$
Tính \(\left( { - 909} \right) + 909.\)
$1818$
$1$
$0$
$ - 1818$
Tổng của số \( - 19091\) và số \(999\) là
\( - 19082\)
\(18092\)
\( - 18092\)
\( - 18093\)
Giá trị nào của \(x\) thỏa mãn \(x - 589 = \left( { - 335} \right)?\)
$x = - 452$
$x = - 254$
$x = 542$
$x = 254$
Chọn câu sai.
$678 + \left( { - 4} \right) < 678$
$4 + \left( { - 678} \right) > - 678$
$678 + \left( { - 4} \right) = 678$
$4 + \left( { - 678} \right) = - 674$
Kết quả của phép tính \(\left( { - 234} \right) + 123 + \left( { - 66} \right)\) là
$117$
$ - 77$
$177$
$ - 177$
Cho \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \(x - 876 = \left( { - 1576} \right)\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(x - 983 = \left( { - 163} \right)\). Tính tổng \({x_1} + {x_2}.\)
$120$
$1500$
$ - 100$
$ - 800$
Tổng của $( - 555)$ và số nguyên dương lớn nhất có $3$ chữ số là
$335$
$455$
$444$
$ - 655$
Tìm \(x\) thỏa mãn \(x - 897 = \left( { - 1478} \right) + 985\).
$440$
$405$
$ - 404$
$404$
Lời giải và đáp án
Kết quả của phép tính \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right)\) là
$40$
$10$
$50$
$30$
Đáp án : A
Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên.
Ta có \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right) = 25 + 15 = 40.\)
Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là
$534$
$524$
$ - 524$
$ - 534$
Đáp án : C
+ Đưa về cộng hai số nguyên âm:
Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu $\left( - \right)$ trước kết quả
Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là \(\left( { - 313} \right) + \left( { - 211} \right) = - \left( {313 + 211} \right) = - 524.\)
Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\).
$x = 43$
$x = - 40$
$x = - 46$
$x = 46$
Đáp án : C
+) Xác định rằng:
$x$ ở vị trí là số bị trừ$\left( { - 43} \right)$ ở vị trí là số trừ$\left( { - 3} \right)$ ở vị trí là hiệuSố bị trừ = Hiệu + Số trừ
+) Đưa về cộng hai số nguyên âm để tìm \(x.\)
Ta có
\(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\)
\(x = \left( { - 3} \right) + \left( { - 43} \right)\)
\(x = - \left( {3 + 43} \right)\)
\(x = - 46.\)
Vậy \(x = - 46.\)
Tổng các số nguyên âm nhỏ nhất có $3$ chữ số và số nguyên âm lớn nhất có $3$ chữ số là:
\( - 1099\)
\(1099\)
\( - 1009\)
\( - 1199\)
Đáp án : A
Bước 1: Tìm các số nguyên âm lớn nhất có 3 chữ số và số nguyên âm nhỏ nhất có 3 chữ sốBước 2: Tính tổng các số vừa tìm được ở bước 1
Ta có số nguyên âm lớn nhất có ba chữ số là \( - 100.\)
Số nguyên âm nhỏ nhất có ba chữ số là \( - 999.\)
Nên tổng cần tìm là \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 999} \right) = - \left( {100 + 999} \right) = - 1099.\)
Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)
$160$
$180$
$ - 180$
$ - 160$
Đáp án : C
+ Tính vế phải
+ Tìm \(x\) bằng cách lấy hiệu + số trừ để đưa về phép cộng hai số nguyên âm
Ta có \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)
\(x - \left( { - 34} \right) = - \left( {99 + 47} \right)\)
\(x - \left( { - 34} \right) = - 146\)
\(x = \left( { - 146} \right) + \left( { - 34} \right)\)
\(x = - \left( {146 + 34} \right)\)
\(x = - 180.\)
Vậy \(x = -180.\)
Đáp án : C
Thực hiện phép cộng.
So sánh kết quả với số \( - 45\).
Số nguyên nào dưới đây là kết quả của phép tính \(52 + \left( { - 122} \right)?\)
$ - 70$
$70$
$60$
$ - 60$
Đáp án : A
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
Ta có \(52 + \left( { - 122} \right) = - \left( {122 - 52} \right) = - 70.\)
Tính \(\left( { - 909} \right) + 909.\)
$1818$
$1$
$0$
$ - 1818$
Đáp án : C
Hai số đối nhau có tổng bằng \(0.\)
Ta thấy \(909\) và \(\left( { - 909} \right)\) là hai số đối nhau.
Ta có \(\left( { - 909} \right) + 909 = 0.\)
Tổng của số \( - 19091\) và số \(999\) là
\( - 19082\)
\(18092\)
\( - 18092\)
\( - 18093\)
Đáp án : C
Ta có \(\left( { - 19091} \right) + 999 = - \left( {19091 - 999} \right) = - 18092\)
Giá trị nào của \(x\) thỏa mãn \(x - 589 = \left( { - 335} \right)?\)
$x = - 452$
$x = - 254$
$x = 542$
$x = 254$
Đáp án : D
+ Ta xác định:
$x$ ở vị trí là số bị trừ$589$ ở vị trí là số trừ$\left( { - 335} \right)$ ở vị trí là hiệuSố bị trừ = Hiệu + Số trừ
+ Đưa về cộng hai số nguyên trái dấu để tìm \(x.\)
Ta có \(x - 589 = \left( { - 335} \right)\)
\(x = \left( { - 335} \right) + 589\)
\(x = + \left( {589 - 335} \right)\)
\(x = 254.\)
Chọn câu sai.
$678 + \left( { - 4} \right) < 678$
$4 + \left( { - 678} \right) > - 678$
$678 + \left( { - 4} \right) = 678$
$4 + \left( { - 678} \right) = - 674$
Đáp án : C
+) Ta có $678 + \left( { - 4} \right) = + \left( {678 - 4} \right) = 674 < 678$ nên A đúng, C sai
+) Ta có $4 + \left( { - 678} \right) = - \left( {678 - 4} \right) = - 674 > - 678$ nên B đúng, D đúng
Kết quả của phép tính \(\left( { - 234} \right) + 123 + \left( { - 66} \right)\) là
$117$
$ - 77$
$177$
$ - 177$
Đáp án : D
Dãy tính chỉ có phép tính cộng nên ta thực hiên tính lần lượt từ trái qua phảiLưu ý: + Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn+ Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu (-) trước kết quả
Ta có \(\left( { - 234} \right) + 123 + \left( { - 66} \right)\)\( = \left[ { - \left( {234 - 123} \right)} \right] + \left( { - 66} \right)\)
\( = \left( { - 111} \right) + \left( { - 66} \right) = - \left( {111 + 66} \right) = - 177.\)
Cho \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \(x - 876 = \left( { - 1576} \right)\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(x - 983 = \left( { - 163} \right)\). Tính tổng \({x_1} + {x_2}.\)
$120$
$1500$
$ - 100$
$ - 800$
Đáp án : A
+ Ta xác định: Số bị trừ, số trừ và hiệu. Sau đó áp dụng Số bị trừ = Hiệu + Số trừ để tìm \({x_1};{x_2}\).
+ Từ đó tính tổng \({x_1} + {x_2}.\)
Ta có \(x - 876 = \left( { - 1576} \right)\)
\(x = \left( { - 1576} \right) + 876\)
\(x = - \left( {1576 - 876} \right)\)
\(x = - 700.\)
Vậy \({x_1} = - 700.\)
Xét \(x - 983 = \left( { - 163} \right)\)
\(x = \left( { - 163} \right) + 983\)
\(x = + \left( {983 - 163} \right)\)
\(x = 820.\)
Vậy \({x_2} = 820.\)
Từ đó \({x_1} + {x_2} = \left( { - 700} \right) + 820 = + \left( {820 - 700} \right)\)\( = 120.\)
Tổng của $( - 555)$ và số nguyên dương lớn nhất có $3$ chữ số là
$335$
$455$
$444$
$ - 655$
Đáp án : C
+ Bước 1: Tìm số nguyên dương lớn nhất có $3$ chữ số+ Bước 2: Tính tổng của $( - 555)$ và số vừa tìm được ở bước 1Lưu ý: +Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn
Số nguyên dương lớn nhất có $3$ chữ số là: $999$ Tổng của $( - 555)$ và số nguyên dương lớn nhất có $3$ chữ số là: $\left( { - 555} \right) + 999 = + (999 - 555) = $\(444.\)
Tìm \(x\) thỏa mãn \(x - 897 = \left( { - 1478} \right) + 985\).
$440$
$405$
$ - 404$
$404$
Đáp án : D
+ Tính vế trái bằng cách cộng hai số nguyên trái dấu
+ Xác định số bị trừ, số trừ và hiệu. Sau đó sử dụng số bị trừ = số trừ + hiệu để tìm \(x.\)
Ta có \(x - 897 = \left( { - 1478} \right) + 985\)
\(x - 897 = - \left( {1478 - 985} \right)\)
\(x = \left( { - 493} \right) + 897\)
\(x = + \left( {897 - 493} \right)\)
\(x = 404.\)
Vậy \(x = 404.\)
Đáp án : B
Để cộng hai số nguyên khác dấu, ta làm như sau:
Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại.
Bước 2. Trong hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn.
Bước 3. Cho hiệu vừa nhận được dấu ban đầu của số lớn hơn ở Bước 2, ta có tổng cần tìm.
Chương trình Toán 6 Kết nối tri thức đặt nền móng quan trọng cho việc học toán ở các lớp trên. Một trong những chủ đề cốt lõi là các phép toán với số nguyên, đặc biệt là phép cộng và trừ, cùng với việc hiểu và áp dụng quy tắc dấu ngoặc. Việc nắm vững kiến thức này không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán cơ bản mà còn là bước chuẩn bị cho các khái niệm phức tạp hơn trong tương lai.
Số nguyên bao gồm số nguyên dương (lớn hơn 0), số nguyên âm (nhỏ hơn 0) và số 0. Phép cộng và trừ số nguyên có những quy tắc riêng biệt so với phép cộng và trừ số tự nhiên.
Dấu ngoặc trong biểu thức toán học có vai trò quan trọng trong việc xác định thứ tự thực hiện các phép toán. Quy tắc dấu ngoặc giúp chúng ta đơn giản hóa biểu thức và tìm ra kết quả chính xác.
Các bài tập về phép cộng trừ số nguyên và quy tắc dấu ngoặc thường xuất hiện dưới nhiều dạng khác nhau. Dưới đây là một số dạng bài tập phổ biến:
Trắc nghiệm là một phương pháp học tập hiệu quả, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Dưới đây là một số ví dụ về các câu hỏi trắc nghiệm về phép cộng trừ số nguyên và quy tắc dấu ngoặc:
Câu hỏi | Đáp án |
---|---|
Tính: (-5) + 8 | 3 |
Tính: 12 - (-7) | 19 |
Tính: -3 + (-4) | -7 |
Tính: 5 - (2 + 3) | 0 |
Để học tốt môn Toán 6, đặc biệt là các bài tập về phép cộng trừ số nguyên và quy tắc dấu ngoặc, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:
Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc Toán 6 Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 6. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán và đạt kết quả tốt trong môn học. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng các mẹo học tập hiệu quả để chinh phục môn Toán!