1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính Toán 6 Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với bài trắc nghiệm Toán 6 Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính, thuộc chương trình Kết nối tri thức. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp bạn ôn tập và đánh giá kiến thức về thứ tự thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong biểu thức toán học.

Montoan.com.vn cung cấp một nền tảng học toán online hiệu quả, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Đề bài

    Câu 1 :

    Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức không có dấu ngoặc?

    • A.

      Cộng và trừ \( \to \) Nhân và chia \( \to \)Lũy thừa

    • B.

      Nhân và chia\( \to \)Lũy thừa\( \to \) Cộng và trừ

    • C.

      Lũy thừa\( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ 

    • D.

      Cả ba đáp án A,B,C đều đúng

    Câu 2 :

    Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức có dấu ngoặc?

    • A.

      \(\left[ {} \right] \to \left( {} \right) \to \left\{ {} \right\}\)

    • B.

      \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)

    • C.

      \(\left\{ {} \right\} \to \left[ {} \right] \to \left( {} \right)\)

    • D.

      \(\left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\} \to \left( {} \right)\)

    Câu 3 :

    Kết quả của phép toán \({2^4} - 50:25 + 13.7\) là

    • A.

      $100$ 

    • B.

      $95$ 

    • C.

      $105$ 

    • D.

      $80$ 

    Câu 4 :

    Tính \(3.\left( {{2^3}.4 - 6.5} \right)\)

    • A.

      6

    • B.
      3
    • C.
      2
    • D.
      1
    Câu 5 :

    Kết quả của phép tính \({3^4}.6 - \left[ {131 - {{\left( {15 - 9} \right)}^2}} \right]\) là

    • A.

      $319$

    • B.

      $931$

    • C.

      $193$

    • D.

      $391$

    Câu 6 :

    Số tự nhiên $x$ cho bởi : \(5(x + 15) = {5^3}\) . Giá trị của $x$ là:

    • A.

      $9$

    • B.

      $10$

    • C.

       $11$

    • D.

      $12$

    Câu 7 :

    Tìm \(x\) thỏa mãn \(165 - \left( {35:x + 3} \right).19 = 13\).

    • A.

      $x = 7$

    • B.

       $x = 8$

    • C.

      $x = 9$

    • D.

       $x = 10$

    Câu 8 :

    Thực hiện phép tính \(\left( {{{10}^3} + {{10}^4} + {{125}^2}} \right):{5^3}\) một cách hợp lý ta được

    • A.

      $132$ 

    • B.

      $312$

    • C.

      $213$

    • D.

      $215$

    Câu 9 :

    Phép toán \({6^2}:4.3 + {2.5^2}\) có kết quả là:

    • A.

      $77$

    • B.

      $78$

    • C.

      $79$

    • D.

      $80$

    Câu 10 :

    Tìm $x$ biết: $914 - [(x - 300) + x] = 654\;$.

    • A.

      $x = 560$

    • B.

      $x = 280$

    • C.

      $x = 20$

    • D.

      $x = 40$

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức không có dấu ngoặc?

    • A.

      Cộng và trừ \( \to \) Nhân và chia \( \to \)Lũy thừa

    • B.

      Nhân và chia\( \to \)Lũy thừa\( \to \) Cộng và trừ

    • C.

      Lũy thừa\( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ 

    • D.

      Cả ba đáp án A,B,C đều đúng

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    Đối với biểu thức không có dấu ngoặc thì thứ tự thực hiện phép tính đúng là : Lũy thừa\( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ

    Câu 2 :

    Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức có dấu ngoặc?

    • A.

      \(\left[ {} \right] \to \left( {} \right) \to \left\{ {} \right\}\)

    • B.

      \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)

    • C.

      \(\left\{ {} \right\} \to \left[ {} \right] \to \left( {} \right)\)

    • D.

      \(\left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\} \to \left( {} \right)\)

    Đáp án : B

    Lời giải chi tiết :

    Nếu biểu thức có các dấu ngoặc : ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự : \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)

    Câu 3 :

    Kết quả của phép toán \({2^4} - 50:25 + 13.7\) là

    • A.

      $100$ 

    • B.

      $95$ 

    • C.

      $105$ 

    • D.

      $80$ 

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa rồi đến nhân chia cuối cùng là cộng trừ.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \({2^4} - 50:25 + 13.7\)\( = 16 - 2 + 91 = 14 + 91 = 105\)

    Câu 4 :

    Tính \(3.\left( {{2^3}.4 - 6.5} \right)\)

    • A.

      6

    • B.
      3
    • C.
      2
    • D.
      1

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép tính trong ngoặc tròn ( ) trước: Lũy thừa \( \to \) nhân và chia \( \to \) cộng và trừ.

    Lấy kết quả trong ngoặc nhân với 3.

    Lời giải chi tiết :

    \(3.\left( {{2^3}.4 - 6.5} \right) = 3.\left( {8.4 - 6.5} \right)\)\( = 3.\left( {32 - 30} \right) = 3.2 = 6\)

    Câu 5 :

    Kết quả của phép tính \({3^4}.6 - \left[ {131 - {{\left( {15 - 9} \right)}^2}} \right]\) là

    • A.

      $319$

    • B.

      $931$

    • C.

      $193$

    • D.

      $391$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép tính trong ngoặc đơn trước rồi tính trong ngoặc vuông.

    Sau đó là phép lũy thừa, nhân và trừ các kết quả.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \({3^4}.6 - \left[ {131 - {{\left( {15 - 9} \right)}^2}} \right]\)

    \( = {3^4}.6 - \left( {131 - {6^2}} \right)\)

    \( = 81.6 - \left( {131 - 36} \right)\)

    \( = 486 - 95 = 391.\)

    Câu 6 :

    Số tự nhiên $x$ cho bởi : \(5(x + 15) = {5^3}\) . Giá trị của $x$ là:

    • A.

      $9$

    • B.

      $10$

    • C.

       $11$

    • D.

      $12$

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    + Tính vế phải sau đó tìm thừa số chưa biết bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết.

    + Sử dụng mối quan hệ giữa số hạng và tổng để tìm $x$

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}5(x + 15) = {5^3}\\5(x + 15) = 125\\x + 15 = 125:5\\x + 15\, = 25\\x\,\, = 25 - 15\\x\, = 10.\end{array}\)

    Câu 7 :

    Tìm \(x\) thỏa mãn \(165 - \left( {35:x + 3} \right).19 = 13\).

    • A.

      $x = 7$

    • B.

       $x = 8$

    • C.

      $x = 9$

    • D.

       $x = 10$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Dựa vào mối quan hệ giữa số hạng và tổng, giữa số bị trừ, số trừ và hiệu hoặc giữa thừa số và tích để tìm $x$.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}165 - \left( {35:x + 3} \right).19 = 13\\\left( {35:x + 3} \right).19\, = 165 - 13\\\left( {35:x + 3} \right).19 = 152\\35:x + 3 = 152:19\\35:x + 3\, = 8\\35:x\, = 8 - 3\\35:x\,\, = 5\\x\, = 35:5\\x = 7.\end{array}\)

    Câu 8 :

    Thực hiện phép tính \(\left( {{{10}^3} + {{10}^4} + {{125}^2}} \right):{5^3}\) một cách hợp lý ta được

    • A.

      $132$ 

    • B.

      $312$

    • C.

      $213$

    • D.

      $215$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Dùng tính chất \(\left( {a + b + c} \right):m = a:m + b:m + c:m\)

    Và các công thức lũy thừa \({\left( {a.b} \right)^n} = {a^n}.{b^n};\,{\left( {{a^n}} \right)^m} = {a^{n.m}};\,{a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\) để tính toán.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left( {{{10}^3} + {{10}^4} + {{125}^2}} \right):{5^3}\)

    \( = {10^3}:{5^3} + {10^4}:{5^3} + {125^2}:{5^3}\)

    \( = {\left( {2.5} \right)^3}:{5^3} + {\left( {2.5} \right)^4}:{5^3} + {\left( {{5^3}} \right)^2}:{5^3}\)

    \( = {2^3}{.5^3}:{5^3} + {2^4}{.5^4}:{5^3} + {5^6}:{5^3}\)

    \( = {2^3} + {2^4}.5 + {5^3}\)

    \( = 8 + 16.5 + 125\)

    $ = 8 + 80 + 125 = 213.$

    Câu 9 :

    Phép toán \({6^2}:4.3 + {2.5^2}\) có kết quả là:

    • A.

      $77$

    • B.

      $78$

    • C.

      $79$

    • D.

      $80$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa rồi đến nhân chia cuối cùng là cộng trừ.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \({6^2}:4.3 + {2.5^2} = 36:4.3 + 2.25 = 9.3 + 50 = 27 + 50 = 77\).

    Câu 10 :

    Tìm $x$ biết: $914 - [(x - 300) + x] = 654\;$.

    • A.

      $x = 560$

    • B.

      $x = 280$

    • C.

      $x = 20$

    • D.

      $x = 40$

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Bước 1: Phá ngoặc tròn rồi thực hiện phép tính trong ngoặc vuông Bước 2: Coi biểu thức trong ngoặc là số trừ chưa biết Muốn tìm số trừ chưa biết ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu Bước 3: Coi \(2x\) là số bị trừ chưa biết Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừMuốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 

    $914 - [(x - 300) + x] = 654\;$

    \(\begin{array}{l}914 - \left( {x - 300 + x} \right) = 654\\914 - \left( {2x - 300} \right) = 654\\2x - 300 = 914 - 654\\2x - 300 = 260\\2x = 260 + 300\\2x = 560\\x = 560:2\\x = 280\end{array}\) Vậy \(x = 280.\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức không có dấu ngoặc?

      • A.

        Cộng và trừ \( \to \) Nhân và chia \( \to \)Lũy thừa

      • B.

        Nhân và chia\( \to \)Lũy thừa\( \to \) Cộng và trừ

      • C.

        Lũy thừa\( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ 

      • D.

        Cả ba đáp án A,B,C đều đúng

      Câu 2 :

      Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức có dấu ngoặc?

      • A.

        \(\left[ {} \right] \to \left( {} \right) \to \left\{ {} \right\}\)

      • B.

        \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)

      • C.

        \(\left\{ {} \right\} \to \left[ {} \right] \to \left( {} \right)\)

      • D.

        \(\left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\} \to \left( {} \right)\)

      Câu 3 :

      Kết quả của phép toán \({2^4} - 50:25 + 13.7\) là

      • A.

        $100$ 

      • B.

        $95$ 

      • C.

        $105$ 

      • D.

        $80$ 

      Câu 4 :

      Tính \(3.\left( {{2^3}.4 - 6.5} \right)\)

      • A.

        6

      • B.
        3
      • C.
        2
      • D.
        1
      Câu 5 :

      Kết quả của phép tính \({3^4}.6 - \left[ {131 - {{\left( {15 - 9} \right)}^2}} \right]\) là

      • A.

        $319$

      • B.

        $931$

      • C.

        $193$

      • D.

        $391$

      Câu 6 :

      Số tự nhiên $x$ cho bởi : \(5(x + 15) = {5^3}\) . Giá trị của $x$ là:

      • A.

        $9$

      • B.

        $10$

      • C.

         $11$

      • D.

        $12$

      Câu 7 :

      Tìm \(x\) thỏa mãn \(165 - \left( {35:x + 3} \right).19 = 13\).

      • A.

        $x = 7$

      • B.

         $x = 8$

      • C.

        $x = 9$

      • D.

         $x = 10$

      Câu 8 :

      Thực hiện phép tính \(\left( {{{10}^3} + {{10}^4} + {{125}^2}} \right):{5^3}\) một cách hợp lý ta được

      • A.

        $132$ 

      • B.

        $312$

      • C.

        $213$

      • D.

        $215$

      Câu 9 :

      Phép toán \({6^2}:4.3 + {2.5^2}\) có kết quả là:

      • A.

        $77$

      • B.

        $78$

      • C.

        $79$

      • D.

        $80$

      Câu 10 :

      Tìm $x$ biết: $914 - [(x - 300) + x] = 654\;$.

      • A.

        $x = 560$

      • B.

        $x = 280$

      • C.

        $x = 20$

      • D.

        $x = 40$

      Câu 1 :

      Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức không có dấu ngoặc?

      • A.

        Cộng và trừ \( \to \) Nhân và chia \( \to \)Lũy thừa

      • B.

        Nhân và chia\( \to \)Lũy thừa\( \to \) Cộng và trừ

      • C.

        Lũy thừa\( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ 

      • D.

        Cả ba đáp án A,B,C đều đúng

      Đáp án : C

      Lời giải chi tiết :

      Đối với biểu thức không có dấu ngoặc thì thứ tự thực hiện phép tính đúng là : Lũy thừa\( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ

      Câu 2 :

      Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức có dấu ngoặc?

      • A.

        \(\left[ {} \right] \to \left( {} \right) \to \left\{ {} \right\}\)

      • B.

        \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)

      • C.

        \(\left\{ {} \right\} \to \left[ {} \right] \to \left( {} \right)\)

      • D.

        \(\left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\} \to \left( {} \right)\)

      Đáp án : B

      Lời giải chi tiết :

      Nếu biểu thức có các dấu ngoặc : ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự : \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)

      Câu 3 :

      Kết quả của phép toán \({2^4} - 50:25 + 13.7\) là

      • A.

        $100$ 

      • B.

        $95$ 

      • C.

        $105$ 

      • D.

        $80$ 

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa rồi đến nhân chia cuối cùng là cộng trừ.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \({2^4} - 50:25 + 13.7\)\( = 16 - 2 + 91 = 14 + 91 = 105\)

      Câu 4 :

      Tính \(3.\left( {{2^3}.4 - 6.5} \right)\)

      • A.

        6

      • B.
        3
      • C.
        2
      • D.
        1

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép tính trong ngoặc tròn ( ) trước: Lũy thừa \( \to \) nhân và chia \( \to \) cộng và trừ.

      Lấy kết quả trong ngoặc nhân với 3.

      Lời giải chi tiết :

      \(3.\left( {{2^3}.4 - 6.5} \right) = 3.\left( {8.4 - 6.5} \right)\)\( = 3.\left( {32 - 30} \right) = 3.2 = 6\)

      Câu 5 :

      Kết quả của phép tính \({3^4}.6 - \left[ {131 - {{\left( {15 - 9} \right)}^2}} \right]\) là

      • A.

        $319$

      • B.

        $931$

      • C.

        $193$

      • D.

        $391$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép tính trong ngoặc đơn trước rồi tính trong ngoặc vuông.

      Sau đó là phép lũy thừa, nhân và trừ các kết quả.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \({3^4}.6 - \left[ {131 - {{\left( {15 - 9} \right)}^2}} \right]\)

      \( = {3^4}.6 - \left( {131 - {6^2}} \right)\)

      \( = 81.6 - \left( {131 - 36} \right)\)

      \( = 486 - 95 = 391.\)

      Câu 6 :

      Số tự nhiên $x$ cho bởi : \(5(x + 15) = {5^3}\) . Giá trị của $x$ là:

      • A.

        $9$

      • B.

        $10$

      • C.

         $11$

      • D.

        $12$

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      + Tính vế phải sau đó tìm thừa số chưa biết bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết.

      + Sử dụng mối quan hệ giữa số hạng và tổng để tìm $x$

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}5(x + 15) = {5^3}\\5(x + 15) = 125\\x + 15 = 125:5\\x + 15\, = 25\\x\,\, = 25 - 15\\x\, = 10.\end{array}\)

      Câu 7 :

      Tìm \(x\) thỏa mãn \(165 - \left( {35:x + 3} \right).19 = 13\).

      • A.

        $x = 7$

      • B.

         $x = 8$

      • C.

        $x = 9$

      • D.

         $x = 10$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào mối quan hệ giữa số hạng và tổng, giữa số bị trừ, số trừ và hiệu hoặc giữa thừa số và tích để tìm $x$.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}165 - \left( {35:x + 3} \right).19 = 13\\\left( {35:x + 3} \right).19\, = 165 - 13\\\left( {35:x + 3} \right).19 = 152\\35:x + 3 = 152:19\\35:x + 3\, = 8\\35:x\, = 8 - 3\\35:x\,\, = 5\\x\, = 35:5\\x = 7.\end{array}\)

      Câu 8 :

      Thực hiện phép tính \(\left( {{{10}^3} + {{10}^4} + {{125}^2}} \right):{5^3}\) một cách hợp lý ta được

      • A.

        $132$ 

      • B.

        $312$

      • C.

        $213$

      • D.

        $215$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dùng tính chất \(\left( {a + b + c} \right):m = a:m + b:m + c:m\)

      Và các công thức lũy thừa \({\left( {a.b} \right)^n} = {a^n}.{b^n};\,{\left( {{a^n}} \right)^m} = {a^{n.m}};\,{a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\) để tính toán.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\left( {{{10}^3} + {{10}^4} + {{125}^2}} \right):{5^3}\)

      \( = {10^3}:{5^3} + {10^4}:{5^3} + {125^2}:{5^3}\)

      \( = {\left( {2.5} \right)^3}:{5^3} + {\left( {2.5} \right)^4}:{5^3} + {\left( {{5^3}} \right)^2}:{5^3}\)

      \( = {2^3}{.5^3}:{5^3} + {2^4}{.5^4}:{5^3} + {5^6}:{5^3}\)

      \( = {2^3} + {2^4}.5 + {5^3}\)

      \( = 8 + 16.5 + 125\)

      $ = 8 + 80 + 125 = 213.$

      Câu 9 :

      Phép toán \({6^2}:4.3 + {2.5^2}\) có kết quả là:

      • A.

        $77$

      • B.

        $78$

      • C.

        $79$

      • D.

        $80$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa rồi đến nhân chia cuối cùng là cộng trừ.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \({6^2}:4.3 + {2.5^2} = 36:4.3 + 2.25 = 9.3 + 50 = 27 + 50 = 77\).

      Câu 10 :

      Tìm $x$ biết: $914 - [(x - 300) + x] = 654\;$.

      • A.

        $x = 560$

      • B.

        $x = 280$

      • C.

        $x = 20$

      • D.

        $x = 40$

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Bước 1: Phá ngoặc tròn rồi thực hiện phép tính trong ngoặc vuông Bước 2: Coi biểu thức trong ngoặc là số trừ chưa biết Muốn tìm số trừ chưa biết ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu Bước 3: Coi \(2x\) là số bị trừ chưa biết Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừMuốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 

      $914 - [(x - 300) + x] = 654\;$

      \(\begin{array}{l}914 - \left( {x - 300 + x} \right) = 654\\914 - \left( {2x - 300} \right) = 654\\2x - 300 = 914 - 654\\2x - 300 = 260\\2x = 260 + 300\\2x = 560\\x = 560:2\\x = 280\end{array}\) Vậy \(x = 280.\)

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính Toán 6 Kết nối tri thức thuộc chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính - Tổng quan

      Trong chương trình Toán 6 Kết nối tri thức, Bài 6 tập trung vào việc nắm vững quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính. Đây là một kiến thức nền tảng quan trọng, giúp học sinh giải quyết các bài toán phức tạp một cách chính xác. Việc hiểu rõ thứ tự ưu tiên của các phép tính (ngoặc, nhân chia trước, cộng trừ sau) là chìa khóa để tránh sai sót trong quá trình tính toán.

      Quy tắc thứ tự thực hiện các phép tính

      Để đảm bảo tính chính xác trong các phép tính, chúng ta cần tuân thủ quy tắc sau:

      1. Tính trong ngoặc trước: Nếu biểu thức có chứa ngoặc, ta phải thực hiện các phép tính bên trong ngoặc trước.
      2. Nhân và chia trước, cộng và trừ sau: Sau khi đã tính xong các phép tính trong ngoặc (nếu có), ta thực hiện các phép nhân và chia trước, sau đó mới thực hiện các phép cộng và trừ.
      3. Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải: Đối với các phép tính có cùng cấp độ ưu tiên (ví dụ: cộng và trừ, hoặc nhân và chia), ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.

      Ví dụ minh họa

      Xét biểu thức: 5 + 2 x 3 - 4 : 2

      Áp dụng quy tắc thứ tự thực hiện các phép tính, ta có:

      1. Thực hiện phép nhân: 2 x 3 = 6
      2. Thực hiện phép chia: 4 : 2 = 2
      3. Thay thế các kết quả vừa tính được vào biểu thức ban đầu: 5 + 6 - 2
      4. Thực hiện phép cộng: 5 + 6 = 11
      5. Thực hiện phép trừ: 11 - 2 = 9
      6. Vậy, kết quả của biểu thức là 9.

      Các dạng bài tập thường gặp

      Trong chương trình Toán 6, các bài tập về thứ tự thực hiện các phép tính thường xuất hiện dưới các dạng sau:

      • Tính giá trị của biểu thức: Học sinh cần tính giá trị của một biểu thức đã cho, áp dụng đúng quy tắc thứ tự thực hiện các phép tính.
      • Tìm giá trị của x: Học sinh cần giải phương trình để tìm giá trị của ẩn x, trong đó biểu thức chứa các phép tính cần tuân thủ quy tắc thứ tự.
      • So sánh các biểu thức: Học sinh cần so sánh giá trị của các biểu thức khác nhau, dựa trên việc áp dụng đúng quy tắc thứ tự thực hiện các phép tính.

      Luyện tập với trắc nghiệm

      Trắc nghiệm Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính trên montoan.com.vn cung cấp một cách học tập hiệu quả và thú vị. Các câu hỏi trắc nghiệm được thiết kế đa dạng, bao gồm nhiều mức độ khó khác nhau, giúp bạn rèn luyện kỹ năng giải toán và củng cố kiến thức một cách toàn diện.

      Lời khuyên khi làm bài tập

      • Đọc kỹ đề bài: Trước khi bắt đầu giải bài tập, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho.
      • Ghi rõ các bước giải: Viết ra các bước giải một cách rõ ràng, giúp bạn theo dõi quá trình tính toán và dễ dàng kiểm tra lại kết quả.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi đã tính xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên là cách tốt nhất để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

      Ứng dụng của kiến thức

      Kiến thức về thứ tự thực hiện các phép tính không chỉ quan trọng trong môn Toán mà còn có ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khác của cuộc sống, như khoa học, kỹ thuật, kinh tế,... Việc nắm vững kiến thức này giúp chúng ta giải quyết các vấn đề một cách logic và hiệu quả.

      Kết luận

      Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính là một bài học quan trọng trong chương trình Toán 6. Việc nắm vững quy tắc và luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn tự tin hơn trong các bài kiểm tra và ứng dụng kiến thức vào thực tế. Hãy truy cập montoan.com.vn để luyện tập với các bài trắc nghiệm và khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích khác!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6