1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm về Tính chất cơ bản của phân số môn Toán lớp 6 chương trình Kết nối tri thức.

Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học về phân số, đặc biệt là các tính chất quan trọng như tính chất cơ bản của phân số, quy tắc rút gọn phân số và quy đồng mẫu số.

Với hình thức trắc nghiệm, các em sẽ được kiểm tra nhanh chóng và hiệu quả khả năng hiểu bài và vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài tập thực tế.

Đề bài

    Câu 1 :

    Chọn câu sai. Với \(a;b;m \in Z;b;m \ne 0\) thì

    • A.

      \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a.m}}{{b.m}}\,\) 

    • B.

      \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a + m}}{{b + m}}\,\)

    • C.

      \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{ - a}}{{ - b}}\,\)

    • D.

      \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:n}}{{b:n }}\) với \(n\) là ước chung của \(a;b.\)

    Câu 2 :

    Tìm số \(a;b\) biết \(\dfrac{{24}}{{56}} = \dfrac{a}{7} = \dfrac{{ - 111}}{b}\)

    • A.

      \(a = 3,b = - 259\)

    • B.

      \(a = - 3,b = - 259\)

    • C.

      \(a = 3,b = 259\)

    • D.

      \(a = - 3,b = 259\)

    Câu 3 :

    Nhân cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{{14}}{{23}}\) với số nào để được phân số \(\dfrac{{168}}{{276}}?\)

    • A.

      \(14\) 

    • B.

      \(23\)

    • C.

      \(12\)

    • D.

      \(22\)

    Câu 4 :

    Hãy chọn phân số không bằng phân số \(\dfrac{{ - 8}}{9}\) trong các phân số dưới đây?

    • A.

      \(\dfrac{{16}}{{ - 18}}\) 

    • B.

      \(\dfrac{{ - 72}}{{81}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 24}}{{ - 27}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 88}}{{99}}\)

    Câu 5 :

    Phân số \(\dfrac{{ - m}}{{ - n}};\,\,n,m \in \mathbb{Z};n \ne 0\) bằng phân số nào sau đây

    • A.

      \(\dfrac{m}{n}\)

    • B.

      \(\dfrac{n}{m}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - n}}{m}\)

    • D.

      \(\dfrac{m}{{ - n}}\)

    Câu 6 :

    Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{2323}}{{3232}} = \dfrac{x}{{32}}.\)

    • A.

      \(101\) 

    • B.

      \(32\)

    • C.

      \( - 23\)

    • D.

      \(23\)

    Câu 7 :

    Viết dạng tổng quát của các phân số bằng với phân số \(\dfrac{{ - 12}}{{40}}\)

    • A.

      \(\dfrac{{ - 3k}}{{10k}},k \in Z\) 

    • B.

      \(\dfrac{{ - 3k}}{{10}},k \in Z,k \ne 0\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 3k}}{{10k}},k \in Z,k \ne 0\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 3}}{{10}}\)

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Kết nối tri thức 0 1

    Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản:

    $\frac{5}{20}=\frac{?}{?}$

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Chọn câu sai. Với \(a;b;m \in Z;b;m \ne 0\) thì

    • A.

      \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a.m}}{{b.m}}\,\) 

    • B.

      \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a + m}}{{b + m}}\,\)

    • C.

      \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{ - a}}{{ - b}}\,\)

    • D.

      \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:n}}{{b:n }}\) với \(n\) là ước chung của \(a;b.\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất cơ bản của phân số

    \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a.m}}{{b.m}}\) với \(m \in Z\) và \(m \ne 0\); \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:n}}{{b:n}}\)với \(n \in \) ƯC\(\left( {a;b} \right)\).

    Lời giải chi tiết :

    Dựa vào các tính chất cơ bản của phân số:

    \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a.m}}{{b.m}}\) với \(m \in Z\) và \(m \ne 0\); \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:n}}{{b:n}}\)với \(n \in \) ƯC\(\left( {a;b} \right)\) và \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{ - a}}{{ - b}}\) thì các đáp án A, C, D đều đúng.

    Đáp án B sai.

    Câu 2 :

    Tìm số \(a;b\) biết \(\dfrac{{24}}{{56}} = \dfrac{a}{7} = \dfrac{{ - 111}}{b}\)

    • A.

      \(a = 3,b = - 259\)

    • B.

      \(a = - 3,b = - 259\)

    • C.

      \(a = 3,b = 259\)

    • D.

      \(a = - 3,b = 259\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất của phân số:

    \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a.m}}{{b.m}}\) với \(m \in Z\) và \(m \ne 0\); \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:n}}{{b:n}}\)với \(n \in \) ƯC\(\left( {a;b} \right)\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\dfrac{{24}}{{56}} = \dfrac{{24:8}}{{56:8}} = \dfrac{3}{7} = \dfrac{a}{7} \Rightarrow a = 3\)

    \(\dfrac{3}{7} = \dfrac{{3.\left( { - 37} \right)}}{{7.\left( { - 37} \right)}} = \dfrac{{ - 111}}{{ - 259}} = \dfrac{{ - 111}}{b} \Rightarrow b = - 259\)

    Vậy \(a = 3,b = - 259\)

    Câu 3 :

    Nhân cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{{14}}{{23}}\) với số nào để được phân số \(\dfrac{{168}}{{276}}?\)

    • A.

      \(14\) 

    • B.

      \(23\)

    • C.

      \(12\)

    • D.

      \(22\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Lấy tử số và mẫu số của phân số sau lần lượt chia cho tử số và mẫu số của phân số trước, nếu ra cùng một số thì đó là đáp án, nếu ra hai số khác nhau thì ta kết luận không có số cần tìm hoặc hai phân số đã cho không bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(168:14 = 12\) và \(276:23 = 12\) nên số cần tìm là \(12\)

    Câu 4 :

    Hãy chọn phân số không bằng phân số \(\dfrac{{ - 8}}{9}\) trong các phân số dưới đây?

    • A.

      \(\dfrac{{16}}{{ - 18}}\) 

    • B.

      \(\dfrac{{ - 72}}{{81}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 24}}{{ - 27}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 88}}{{99}}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Rút gọn mỗi phân số ở từng đáp án và kiểm tra xem có bằng phân số \(\dfrac{{ - 8}}{9}\) hay không rồi kết luận.

    Lời giải chi tiết :

    Đáp án A: \(\dfrac{{16}}{{ - 18}} = \dfrac{{ - 16}}{{18}} = \dfrac{{ - 16:2}}{{18:2}} = \dfrac{{ - 8}}{9}\) nên A đúng.

    Đáp án B: \(\dfrac{{ - 72}}{{81}} = \dfrac{{ - 72:9}}{{81:9}} = \dfrac{{ - 8}}{9}\) nên B đúng.

    Đáp án C: \(\dfrac{{ - 24}}{{ - 27}} = \dfrac{{24}}{{27}} = \dfrac{{24:3}}{{27:3}} = \dfrac{8}{9} \ne \dfrac{{ - 8}}{9}\) nên C sai.

    Đáp án D: \(\dfrac{{ - 88}}{{99}} = \dfrac{{ - 88:11}}{{99:11}} = \dfrac{{ - 8}}{9}\) nên D đúng.

    Câu 5 :

    Phân số \(\dfrac{{ - m}}{{ - n}};\,\,n,m \in \mathbb{Z};n \ne 0\) bằng phân số nào sau đây

    • A.

      \(\dfrac{m}{n}\)

    • B.

      \(\dfrac{n}{m}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - n}}{m}\)

    • D.

      \(\dfrac{m}{{ - n}}\)

    Đáp án : A

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\dfrac{{ - m}}{{ - n}} = \dfrac{m}{n}\)

    Câu 6 :

    Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{2323}}{{3232}} = \dfrac{x}{{32}}.\)

    • A.

      \(101\) 

    • B.

      \(32\)

    • C.

      \( - 23\)

    • D.

      \(23\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Rút gọn phân số đã cho: Chia cả tử và mẫu của phân số $\dfrac{a}{b}$ cho ƯCLN của $\left| a \right|$ và $\left| b \right|$ để rút gọn phân số tối giản.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\dfrac{{2323}}{{3232}} = \dfrac{{2323:101}}{{3232:101}}\)\( = \dfrac{{23}}{{32}} = \dfrac{x}{{32}} \Rightarrow x = 23\)

    Câu 7 :

    Viết dạng tổng quát của các phân số bằng với phân số \(\dfrac{{ - 12}}{{40}}\)

    • A.

      \(\dfrac{{ - 3k}}{{10k}},k \in Z\) 

    • B.

      \(\dfrac{{ - 3k}}{{10}},k \in Z,k \ne 0\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 3k}}{{10k}},k \in Z,k \ne 0\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 3}}{{10}}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Rút gọn phân số đã cho đến tối giản, chẳng hạn được phân số tối giản $\dfrac{m}{n};$

    - Dạng tổng quát của các phân số phải tìm là $\dfrac{{m.k}}{{n.k}}$ (\(k\) $ \in $ $\mathbb{Z}$, \(k \ne 0)\)

    Lời giải chi tiết :

    - Rút gọn phân số: \(\dfrac{{ - 12}}{{40}} = \dfrac{{ - 12:4}}{{40:4}} = \dfrac{{ - 3}}{{10}}\)

    - Dạng tổng quát của phân số đã cho là: \(\dfrac{{ - 3k}}{{10k}}\) với \(k \in Z,k \ne 0\)

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Kết nối tri thức 0 2

    Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản:

    $\frac{5}{20}=\frac{?}{?}$
    Đáp án
    $\frac{5}{20}=\frac{1}{4}$
    Phương pháp giải :

    Ta thấy \(5\) và \(20\) cùng chia hết cho \(5\) nên ta chia cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{5}{{20}}\) cho \(5\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy \(5\) và \(20\) cùng chia hết cho \(5\) nên ta có:

    \(\dfrac{5}{{20}} = \dfrac{{5:5}}{{20:5}} = \dfrac{1}{4}\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(1\,;\,\,4\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Chọn câu sai. Với \(a;b;m \in Z;b;m \ne 0\) thì

      • A.

        \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a.m}}{{b.m}}\,\) 

      • B.

        \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a + m}}{{b + m}}\,\)

      • C.

        \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{ - a}}{{ - b}}\,\)

      • D.

        \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:n}}{{b:n }}\) với \(n\) là ước chung của \(a;b.\)

      Câu 2 :

      Tìm số \(a;b\) biết \(\dfrac{{24}}{{56}} = \dfrac{a}{7} = \dfrac{{ - 111}}{b}\)

      • A.

        \(a = 3,b = - 259\)

      • B.

        \(a = - 3,b = - 259\)

      • C.

        \(a = 3,b = 259\)

      • D.

        \(a = - 3,b = 259\)

      Câu 3 :

      Nhân cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{{14}}{{23}}\) với số nào để được phân số \(\dfrac{{168}}{{276}}?\)

      • A.

        \(14\) 

      • B.

        \(23\)

      • C.

        \(12\)

      • D.

        \(22\)

      Câu 4 :

      Hãy chọn phân số không bằng phân số \(\dfrac{{ - 8}}{9}\) trong các phân số dưới đây?

      • A.

        \(\dfrac{{16}}{{ - 18}}\) 

      • B.

        \(\dfrac{{ - 72}}{{81}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{ - 24}}{{ - 27}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 88}}{{99}}\)

      Câu 5 :

      Phân số \(\dfrac{{ - m}}{{ - n}};\,\,n,m \in \mathbb{Z};n \ne 0\) bằng phân số nào sau đây

      • A.

        \(\dfrac{m}{n}\)

      • B.

        \(\dfrac{n}{m}\)

      • C.

        \(\dfrac{{ - n}}{m}\)

      • D.

        \(\dfrac{m}{{ - n}}\)

      Câu 6 :

      Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{2323}}{{3232}} = \dfrac{x}{{32}}.\)

      • A.

        \(101\) 

      • B.

        \(32\)

      • C.

        \( - 23\)

      • D.

        \(23\)

      Câu 7 :

      Viết dạng tổng quát của các phân số bằng với phân số \(\dfrac{{ - 12}}{{40}}\)

      • A.

        \(\dfrac{{ - 3k}}{{10k}},k \in Z\) 

      • B.

        \(\dfrac{{ - 3k}}{{10}},k \in Z,k \ne 0\)

      • C.

        \(\dfrac{{ - 3k}}{{10k}},k \in Z,k \ne 0\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 3}}{{10}}\)

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Kết nối tri thức 0 1

      Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản:

      $\frac{5}{20}=\frac{?}{?}$
      Câu 1 :

      Chọn câu sai. Với \(a;b;m \in Z;b;m \ne 0\) thì

      • A.

        \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a.m}}{{b.m}}\,\) 

      • B.

        \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a + m}}{{b + m}}\,\)

      • C.

        \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{ - a}}{{ - b}}\,\)

      • D.

        \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:n}}{{b:n }}\) với \(n\) là ước chung của \(a;b.\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất cơ bản của phân số

      \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a.m}}{{b.m}}\) với \(m \in Z\) và \(m \ne 0\); \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:n}}{{b:n}}\)với \(n \in \) ƯC\(\left( {a;b} \right)\).

      Lời giải chi tiết :

      Dựa vào các tính chất cơ bản của phân số:

      \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a.m}}{{b.m}}\) với \(m \in Z\) và \(m \ne 0\); \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:n}}{{b:n}}\)với \(n \in \) ƯC\(\left( {a;b} \right)\) và \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{ - a}}{{ - b}}\) thì các đáp án A, C, D đều đúng.

      Đáp án B sai.

      Câu 2 :

      Tìm số \(a;b\) biết \(\dfrac{{24}}{{56}} = \dfrac{a}{7} = \dfrac{{ - 111}}{b}\)

      • A.

        \(a = 3,b = - 259\)

      • B.

        \(a = - 3,b = - 259\)

      • C.

        \(a = 3,b = 259\)

      • D.

        \(a = - 3,b = 259\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất của phân số:

      \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a.m}}{{b.m}}\) với \(m \in Z\) và \(m \ne 0\); \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:n}}{{b:n}}\)với \(n \in \) ƯC\(\left( {a;b} \right)\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\dfrac{{24}}{{56}} = \dfrac{{24:8}}{{56:8}} = \dfrac{3}{7} = \dfrac{a}{7} \Rightarrow a = 3\)

      \(\dfrac{3}{7} = \dfrac{{3.\left( { - 37} \right)}}{{7.\left( { - 37} \right)}} = \dfrac{{ - 111}}{{ - 259}} = \dfrac{{ - 111}}{b} \Rightarrow b = - 259\)

      Vậy \(a = 3,b = - 259\)

      Câu 3 :

      Nhân cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{{14}}{{23}}\) với số nào để được phân số \(\dfrac{{168}}{{276}}?\)

      • A.

        \(14\) 

      • B.

        \(23\)

      • C.

        \(12\)

      • D.

        \(22\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Lấy tử số và mẫu số của phân số sau lần lượt chia cho tử số và mẫu số của phân số trước, nếu ra cùng một số thì đó là đáp án, nếu ra hai số khác nhau thì ta kết luận không có số cần tìm hoặc hai phân số đã cho không bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(168:14 = 12\) và \(276:23 = 12\) nên số cần tìm là \(12\)

      Câu 4 :

      Hãy chọn phân số không bằng phân số \(\dfrac{{ - 8}}{9}\) trong các phân số dưới đây?

      • A.

        \(\dfrac{{16}}{{ - 18}}\) 

      • B.

        \(\dfrac{{ - 72}}{{81}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{ - 24}}{{ - 27}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 88}}{{99}}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Rút gọn mỗi phân số ở từng đáp án và kiểm tra xem có bằng phân số \(\dfrac{{ - 8}}{9}\) hay không rồi kết luận.

      Lời giải chi tiết :

      Đáp án A: \(\dfrac{{16}}{{ - 18}} = \dfrac{{ - 16}}{{18}} = \dfrac{{ - 16:2}}{{18:2}} = \dfrac{{ - 8}}{9}\) nên A đúng.

      Đáp án B: \(\dfrac{{ - 72}}{{81}} = \dfrac{{ - 72:9}}{{81:9}} = \dfrac{{ - 8}}{9}\) nên B đúng.

      Đáp án C: \(\dfrac{{ - 24}}{{ - 27}} = \dfrac{{24}}{{27}} = \dfrac{{24:3}}{{27:3}} = \dfrac{8}{9} \ne \dfrac{{ - 8}}{9}\) nên C sai.

      Đáp án D: \(\dfrac{{ - 88}}{{99}} = \dfrac{{ - 88:11}}{{99:11}} = \dfrac{{ - 8}}{9}\) nên D đúng.

      Câu 5 :

      Phân số \(\dfrac{{ - m}}{{ - n}};\,\,n,m \in \mathbb{Z};n \ne 0\) bằng phân số nào sau đây

      • A.

        \(\dfrac{m}{n}\)

      • B.

        \(\dfrac{n}{m}\)

      • C.

        \(\dfrac{{ - n}}{m}\)

      • D.

        \(\dfrac{m}{{ - n}}\)

      Đáp án : A

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\dfrac{{ - m}}{{ - n}} = \dfrac{m}{n}\)

      Câu 6 :

      Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{2323}}{{3232}} = \dfrac{x}{{32}}.\)

      • A.

        \(101\) 

      • B.

        \(32\)

      • C.

        \( - 23\)

      • D.

        \(23\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Rút gọn phân số đã cho: Chia cả tử và mẫu của phân số $\dfrac{a}{b}$ cho ƯCLN của $\left| a \right|$ và $\left| b \right|$ để rút gọn phân số tối giản.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\dfrac{{2323}}{{3232}} = \dfrac{{2323:101}}{{3232:101}}\)\( = \dfrac{{23}}{{32}} = \dfrac{x}{{32}} \Rightarrow x = 23\)

      Câu 7 :

      Viết dạng tổng quát của các phân số bằng với phân số \(\dfrac{{ - 12}}{{40}}\)

      • A.

        \(\dfrac{{ - 3k}}{{10k}},k \in Z\) 

      • B.

        \(\dfrac{{ - 3k}}{{10}},k \in Z,k \ne 0\)

      • C.

        \(\dfrac{{ - 3k}}{{10k}},k \in Z,k \ne 0\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 3}}{{10}}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Rút gọn phân số đã cho đến tối giản, chẳng hạn được phân số tối giản $\dfrac{m}{n};$

      - Dạng tổng quát của các phân số phải tìm là $\dfrac{{m.k}}{{n.k}}$ (\(k\) $ \in $ $\mathbb{Z}$, \(k \ne 0)\)

      Lời giải chi tiết :

      - Rút gọn phân số: \(\dfrac{{ - 12}}{{40}} = \dfrac{{ - 12:4}}{{40:4}} = \dfrac{{ - 3}}{{10}}\)

      - Dạng tổng quát của phân số đã cho là: \(\dfrac{{ - 3k}}{{10k}}\) với \(k \in Z,k \ne 0\)

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Kết nối tri thức 0 2

      Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản:

      $\frac{5}{20}=\frac{?}{?}$
      Đáp án
      $\frac{5}{20}=\frac{1}{4}$
      Phương pháp giải :

      Ta thấy \(5\) và \(20\) cùng chia hết cho \(5\) nên ta chia cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{5}{{20}}\) cho \(5\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy \(5\) và \(20\) cùng chia hết cho \(5\) nên ta có:

      \(\dfrac{5}{{20}} = \dfrac{{5:5}}{{20:5}} = \dfrac{1}{4}\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(1\,;\,\,4\).

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Kết nối tri thức thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 6 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập lý thuyết toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Kết nối tri thức: Tổng quan

      Phân số là một khái niệm cơ bản trong toán học, xuất hiện từ rất sớm trong chương trình học. Việc nắm vững các tính chất cơ bản của phân số là nền tảng quan trọng để học tốt các kiến thức toán học nâng cao hơn. Chương trình Toán 6 Kết nối tri thức tập trung vào việc giúp học sinh hiểu rõ khái niệm phân số, các phép toán với phân số và đặc biệt là các tính chất cơ bản của chúng.

      Các Tính chất cơ bản của phân số

      Có ba tính chất cơ bản của phân số mà học sinh lớp 6 cần nắm vững:

      1. Tính chất 1: Nếu ta nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đó. Ví dụ: 2/3 = 2*2 / 3*2 = 4/6
      2. Tính chất 2: Nếu ta chia cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đó. Ví dụ: 6/9 = 6:3 / 9:3 = 2/3
      3. Tính chất 3: Nếu a/b = c/d thì ad = bc (tính chất chéo).

      Ứng dụng của các tính chất cơ bản

      Các tính chất cơ bản của phân số có rất nhiều ứng dụng trong việc giải toán:

      • Rút gọn phân số: Sử dụng tính chất 2 để chia cả tử số và mẫu số cho ước chung lớn nhất của chúng, đưa phân số về dạng tối giản.
      • Quy đồng mẫu số: Sử dụng tính chất 1 để nhân cả tử số và mẫu số của các phân số với các số thích hợp sao cho chúng có cùng mẫu số.
      • So sánh phân số: Sau khi quy đồng mẫu số, ta có thể dễ dàng so sánh các phân số.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm về tính chất cơ bản của phân số thường tập trung vào các dạng sau:

      • Tìm phân số bằng phân số cho trước: Đưa ra một phân số và yêu cầu tìm các phân số bằng phân số đó.
      • Rút gọn phân số: Yêu cầu rút gọn một phân số về dạng tối giản.
      • Quy đồng mẫu số: Yêu cầu quy đồng mẫu số của hai hoặc nhiều phân số.
      • Tìm x trong đẳng thức phân số: Cho một đẳng thức phân số chứa ẩn x và yêu cầu tìm giá trị của x.
      • Nhận biết tính chất cơ bản của phân số: Đưa ra một đẳng thức phân số và yêu cầu xác định tính chất cơ bản nào đã được sử dụng.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Rút gọn phân số 12/18.

      Ta thấy 12 và 18 đều chia hết cho 6. Do đó, 12/18 = 12:6 / 18:6 = 2/3.

      Ví dụ 2: Quy đồng mẫu số của hai phân số 1/22/3.

      Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Do đó, 1/2 = 1*3 / 2*3 = 3/62/3 = 2*2 / 3*2 = 4/6.

      Lời khuyên khi làm bài trắc nghiệm

      • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
      • Sử dụng các tính chất cơ bản của phân số một cách linh hoạt.
      • Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.
      • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức.

      Kết luận

      Trắc nghiệm về Tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Kết nối tri thức là một công cụ hữu ích để giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức. Hy vọng rằng với những kiến thức và kỹ năng đã được trang bị, các em sẽ tự tin làm bài và đạt kết quả tốt nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6