1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 29: Tính toán với số thập phân Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 29: Tính toán với số thập phân Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 29: Tính toán với số thập phân Toán 6 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Bài 29: Tính toán với số thập phân môn Toán lớp 6, chương trình Kết nối tri thức. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.

Montoan.com.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, kèm đáp án chi tiết, giúp các em tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra trên lớp.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tính toán với số thập phân Toán 6 Kết nối tri thức 0 1

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Thực hiện phép tính sau: \(12,3 + 5,67\) ta được kết quả là

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tính toán với số thập phân Toán 6 Kết nối tri thức 0 2

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Kết quả của phép tính \(\left( { - 12,3} \right) + \left( { - 5,67} \right)\) là

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tính toán với số thập phân Toán 6 Kết nối tri thức 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Thực hiện phép tính \( - 5,5 + 90,67\) ta được kết quả là:

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tính toán với số thập phân Toán 6 Kết nối tri thức 0 4

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Kết quả của phép trừ \(0,008 - 3,9999\) là:

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tính toán với số thập phân Toán 6 Kết nối tri thức 0 5

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:

    - Chất béo: 0,3 g

    - Kali: 0,42 g.

    Trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là

    g

    Câu 6 :

    Tính một cách hợp lí: \(89,45 + \left( { - 3,28} \right) + 0,55 + \left( { - 6,72} \right)\) ta được kết quả bằng

    • A.

      \(80\)

    • B.

      \(-80\)

    • C.

      \(100\)

    • D.

      \(-100\)

    Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m.

    Câu 7

    Trong ba bạn đó, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?

    • A.

      Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất

    • B.

      Bạn Linh cao nhất, bạn Loan thấp nhất

    • C.

      Bạn Nam cao nhất, bạn Linh thấp nhất

    • D.

      Bạn Loan cao nhất, bạn Nam thấp nhất

    Câu 8

    Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là bao nhiêu mét?

    • A.

      \(0,18\,m\)

    • B.

      \(0,08\,m\)

    • C.

      \(0,04\,m\)

    • D.

      \(0,14\,m\)

    Câu 9 :

    Bác Đồng của ba thanh gỗ: thanh thứ nhất dài 1,85 m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất 10 cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là 1,35 m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa dài bao nhiêu mét?

    • A.

      \(1,95\,m\)

    • B.

      \(3,8\,m\)

    • C.

      \(2,45\,m\)

    • D.

      \(2,38\,m\)

    Câu 10 :

     Tính chu vi của hình tam giác sau:

    Trắc nghiệm Bài 29: Tính toán với số thập phân Toán 6 Kết nối tri thức 0 6

    • A.

      \(8,75\)(cm)

    • B.

      \(9,75(cm^2)\)

    • C.

      \(7,55(cm^2)\)

    • D.

      \(9,75\)(cm)

    Câu 11 :

    Thực hiện phép tính: \(\left( { - 4,5} \right) + 3,6 + 4,5 + \left( { - 3,6} \right)\) ta được kết quả là:

    • A.

      \(0\)

    • B.

      \(1\)

    • C.

      \(2\)

    • D.

      \(3\)

    Câu 12 :

    Thực hiện các phép tính sau: \(\left( { - {\rm{ }}45,5} \right).{\rm{ }}0,4\) ta được kết quả là:

    • A.

      \(18,2\)

    • B.

      \( - 18,2\)

    • C.

      \( - 182\)

    • D.

      \( - 1,82\)

    Câu 13 :

    Thực hiện các phép tính sau: \( - 0,18.\left( { - 1,5} \right)\) ta được kết quả là:

    • A.

      \( - 0,27\)

    • B.

      \( - 2,7\)

    • C.

      \(0,27\)

    • D.

      \(2,7\)

    Câu 14 :

    Thực hiện các phép tính sau: \(0,15.4,4\) ta được kết quả là:

    • A.

      \(6,6\)

    • B.

      \(0,66\)

    • C.

      \(6,60\)

    • D.

      \(0,066\)

    Câu 15 :

    Tính diện tích S của một hình tròn có bán kính \(R = 10{\rm{ }}cm\) theo công thức \(S = \pi {R^2}\) với \(\pi = 3,14\)

    • A.

      \(31,4\,\,c{m^2}\)

    • B.

      \(314\,c{m^2}\)

    • C.

      \(64,8\,c{m^2}\)

    • D.

      \(314\,c{m^3}\)

    Câu 16 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tính toán với số thập phân Toán 6 Kết nối tri thức 0 7

    Điền số thích hợp vào chỗ trống

    Thực hiện phép tính: \(3,176 - \left( {2,104 + 1,18} \right)\) ta được kết quả là

    Câu 17 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tính toán với số thập phân Toán 6 Kết nối tri thức 0 8

    Điền vào chỗ trống

    Diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm là

    \(cm^2\)

    Câu 18 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tính toán với số thập phân Toán 6 Kết nối tri thức 0 9

     Khối lượng vitamin C trung bình trong một quả ớt chuông là 0,135 g, còn trong một quả cam là 0,045 g. Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp bao nhiêu lần trong quả cam?

    • A.

      2 lần

    • B.

      3 lần

    • C.

      4 lần

    • D.

      5 lần

    Câu 19 :

    Tính chu vi của một hình tròn có bán kính R = 1,25 m theo công thức C = \(2\pi R\) với \(\pi \) = 3,142.

    • A.

      7,855 m

    • B.

      7,855 m2

    • C.

      7,585 m

    • D.

      7,558 m

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tính toán với số thập phân Toán 6 Kết nối tri thức 0 10

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Thực hiện phép tính sau: \(12,3 + 5,67\) ta được kết quả là

    Đáp án

    Thực hiện phép tính sau: \(12,3 + 5,67\) ta được kết quả là

    17,97
    Lời giải chi tiết :

    \(12,3 + 5,67 = 17,97 \)

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tính toán với số thập phân Toán 6 Kết nối tri thức 0 11

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Kết quả của phép tính \(\left( { - 12,3} \right) + \left( { - 5,67} \right)\) là

    Đáp án

    Kết quả của phép tính \(\left( { - 12,3} \right) + \left( { - 5,67} \right)\) là

    -17,97
    Lời giải chi tiết :

    \(\left( { - 12,3} \right) + \left( { - 5,67} \right) = - 17,97\;\;\)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tính toán với số thập phân Toán 6 Kết nối tri thức 0 12

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Thực hiện phép tính \( - 5,5 + 90,67\) ta được kết quả là:

    Đáp án

    Thực hiện phép tính \( - 5,5 + 90,67\) ta được kết quả là:

    85,17
    Lời giải chi tiết :

    \( - 5,5 + 90,67 = 90,67-5,5 = 85,17\;{\rm{ }}\)

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tính toán với số thập phân Toán 6 Kết nối tri thức 0 13

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Kết quả của phép trừ \(0,008 - 3,9999\) là:

    Đáp án

    Kết quả của phép trừ \(0,008 - 3,9999\) là:

    -3,9919
    Lời giải chi tiết :

    \(0,008 - 3,9999 = 0,008 + \left( { - 3,9999} \right) = - \left( {3,9999-0,008} \right) = - 3,9919\)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tính toán với số thập phân Toán 6 Kết nối tri thức 0 14

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:

    - Chất béo: 0,3 g

    - Kali: 0,42 g.

    Trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là

    g

    Đáp án

    Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:

    - Chất béo: 0,3 g

    - Kali: 0,42 g.

    Trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là

    0,12

    g

    Phương pháp giải :

    Tính hiệu của khối lượng kali và khối lượng chất béo.

    Lời giải chi tiết :

    Khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là: \(0,42 - 0,3 = 0,12\)(g)

    Câu 6 :

    Tính một cách hợp lí: \(89,45 + \left( { - 3,28} \right) + 0,55 + \left( { - 6,72} \right)\) ta được kết quả bằng

    • A.

      \(80\)

    • B.

      \(-80\)

    • C.

      \(100\)

    • D.

      \(-100\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng:

    - Tính chất giao hoán: Với mọi a,b thuộc \(\mathbb{Z}\): a + b = b + a.

    - Tính chất kết hợp: Với mọi a,b,c thuộc \(\mathbb{Z}\): (a + b) + c = a + (b + c).

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}89,45 + \left( { - 3,28} \right) + 0,55 + \left( { - 6,72} \right)\\ = 89,45 + 0,55 + \left( { - 3,28} \right) + \left( { - 6,72} \right)\\ = \left( {89,45 + 0,55} \right) + \left[ {\left( { - 3,28} \right) + \left( { - 6,72} \right)} \right]\\ = 90 + \left( { - 10} \right)\\ = 90 - 10\\ = 80\end{array}\)

    Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m.

    Câu 7

    Trong ba bạn đó, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?

    • A.

      Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất

    • B.

      Bạn Linh cao nhất, bạn Loan thấp nhất

    • C.

      Bạn Nam cao nhất, bạn Linh thấp nhất

    • D.

      Bạn Loan cao nhất, bạn Nam thấp nhất

    Đáp án: A

    Phương pháp giải :

    So sánh các số thập phân rồi suy ra bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy: \(1,57 > 1,53 > 1,49\)

    => Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất.

    Câu 8

    Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là bao nhiêu mét?

    • A.

      \(0,18\,m\)

    • B.

      \(0,08\,m\)

    • C.

      \(0,04\,m\)

    • D.

      \(0,14\,m\)

    Đáp án: B

    Phương pháp giải :

    Tính hiệu chiều cao của bạn cao nhất và thấp nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là: 1,57 - 1,49 = 0,08 (m)

    Câu 9 :

    Bác Đồng của ba thanh gỗ: thanh thứ nhất dài 1,85 m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất 10 cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là 1,35 m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa dài bao nhiêu mét?

    • A.

      \(1,95\,m\)

    • B.

      \(3,8\,m\)

    • C.

      \(2,45\,m\)

    • D.

      \(2,38\,m\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Tính chiều dài thanh gỗ thứ hai.

    - Tính tổng chiều dài hai thanh gỗ đầu tiên.

    => Tính chiều dài thanh gỗ thứ ba

    Lời giải chi tiết :

    Đổi \(10 cm = 0,1 m\)

    Chiều dài thanh gỗ thứ hai là: \(1,85 + 0,1 = 1,95\) (m)

    Tổng chiều dài hai thanh gỗ đầu tiên là: \(1,85 + 1,95 = 3,8\)(m)

    Chiều dài thanh gỗ thứ ba là: \(3,8 - 1,35 = 2,45\) (m)

    Câu 10 :

     Tính chu vi của hình tam giác sau:

    Trắc nghiệm Bài 29: Tính toán với số thập phân Toán 6 Kết nối tri thức 0 15

    • A.

      \(8,75\)(cm)

    • B.

      \(9,75(cm^2)\)

    • C.

      \(7,55(cm^2)\)

    • D.

      \(9,75\)(cm)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Chu vi tam giác = Tổng độ dài ba cạnh.

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi hình tam giác là: \(2,4 + 3,75 + 3,6 = 9,75\) (cm).

    Câu 11 :

    Thực hiện phép tính: \(\left( { - 4,5} \right) + 3,6 + 4,5 + \left( { - 3,6} \right)\) ta được kết quả là:

    • A.

      \(0\)

    • B.

      \(1\)

    • C.

      \(2\)

    • D.

      \(3\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Nhóm thành các tổng hai số đối nhau.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left( { - 4,5} \right) + 3,6 + 4,5 + \left( { - 3,6} \right)}\\{ = \;{\rm{ }}\left[ {\left( { - 4,5} \right){\rm{ }} + 4,5} \right] + \left[ {3,6 + \left( { - 3.6} \right)} \right]\;}\\{ = {\rm{ }}0 + 0 = 0}\end{array}\)

    Câu 12 :

    Thực hiện các phép tính sau: \(\left( { - {\rm{ }}45,5} \right).{\rm{ }}0,4\) ta được kết quả là:

    • A.

      \(18,2\)

    • B.

      \( - 18,2\)

    • C.

      \( - 182\)

    • D.

      \( - 1,82\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tích và thương của hai số thập phân khác dấu luôn là một số âm.

    Lời giải chi tiết :

    \(\left( { - {\rm{ }}45,5} \right).0,4{\rm{ }} = \; - \left( {45,5.0,4} \right) = - 18,2\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;\)

    Câu 13 :

    Thực hiện các phép tính sau: \( - 0,18.\left( { - 1,5} \right)\) ta được kết quả là:

    • A.

      \( - 0,27\)

    • B.

      \( - 2,7\)

    • C.

      \(0,27\)

    • D.

      \(2,7\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Tích của hai số thập phân cùng dấu luôn là một số dương

    Lời giải chi tiết :

    \( - 0,18.\left( { - 1,5} \right) = 0,18.1,5 = 0,27\)

    Câu 14 :

    Thực hiện các phép tính sau: \(0,15.4,4\) ta được kết quả là:

    • A.

      \(6,6\)

    • B.

      \(0,66\)

    • C.

      \(6,60\)

    • D.

      \(0,066\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tích của hai số thập phân cùng dấu luôn là một số dương

    Lời giải chi tiết :

    \(0,15.4,4 = 0,66\)

    Câu 15 :

    Tính diện tích S của một hình tròn có bán kính \(R = 10{\rm{ }}cm\) theo công thức \(S = \pi {R^2}\) với \(\pi = 3,14\)

    • A.

      \(31,4\,\,c{m^2}\)

    • B.

      \(314\,c{m^2}\)

    • C.

      \(64,8\,c{m^2}\)

    • D.

      \(314\,c{m^3}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Thay \(R,\,\,\pi \) vào công thức \(S = \pi {R^2}\), sau đó thực hiện phép tính.

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích hình tròn là: \(S = 3,{14.10^2} = 314\,c{m^2}\)

    Câu 16 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tính toán với số thập phân Toán 6 Kết nối tri thức 0 16

    Điền số thích hợp vào chỗ trống

    Thực hiện phép tính: \(3,176 - \left( {2,104 + 1,18} \right)\) ta được kết quả là

    Đáp án

    Thực hiện phép tính: \(3,176 - \left( {2,104 + 1,18} \right)\) ta được kết quả là

    -0,108
    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, sau đó thực hiện phép trừ.

    Lời giải chi tiết :

    \(3,176 - \left( {2,104 + 1,18} \right) = 3,176 - 3,284 = - 0,108\)

    Câu 17 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tính toán với số thập phân Toán 6 Kết nối tri thức 0 17

    Điền vào chỗ trống

    Diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm là

    \(cm^2\)

    Đáp án

    Diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm là

    702,8492

    \(cm^2\)

    Phương pháp giải :

    Diện tích của hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng.

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích của hình chữ nhật đó là:

    \(31,21.22,52 = 702,8492\)(cm2)

    Câu 18 :

    Trắc nghiệm Bài 29: Tính toán với số thập phân Toán 6 Kết nối tri thức 0 18

     Khối lượng vitamin C trung bình trong một quả ớt chuông là 0,135 g, còn trong một quả cam là 0,045 g. Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp bao nhiêu lần trong quả cam?

    • A.

      2 lần

    • B.

      3 lần

    • C.

      4 lần

    • D.

      5 lần

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Lấy khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông chia cho khối lượng lượng vitamin C trong quả cam.

    Lời giải chi tiết :

    Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp số lần trong quả cam là:

    0,135 : 0,045 =3 ( lần)

    Đáp số: 3 lần.

    Câu 19 :

    Tính chu vi của một hình tròn có bán kính R = 1,25 m theo công thức C = \(2\pi R\) với \(\pi \) = 3,142.

    • A.

      7,855 m

    • B.

      7,855 m2

    • C.

      7,585 m

    • D.

      7,558 m

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức C = \(2\pi R\).

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi của hình tròn đó là:

    \(C = 2πR = 2.3,142.1,25 = 7,855\) (m)

    Đáp số: 7,855 m

    Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 29: Tính toán với số thập phân Toán 6 Kết nối tri thức thuộc chuyên mục giải sgk toán 6 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
    Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
    Facebook: MÔN TOÁN
    Email: montoanmath@gmail.com

    Trắc nghiệm Bài 29: Tính toán với số thập phân Toán 6 Kết nối tri thức - Tổng quan

    Bài 29 trong chương trình Toán 6 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về các phép tính với số thập phân. Học sinh sẽ được làm quen với các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, cũng như cách áp dụng các quy tắc này vào giải các bài toán thực tế.

    Nội dung chính của bài học

    • Cộng, trừ số thập phân: Ôn lại quy tắc cộng, trừ số thập phân, đặc biệt chú ý đến việc đặt dấu phẩy và thêm bớt chữ số 0 để đảm bảo các số có cùng số chữ số sau dấu phẩy.
    • Nhân số thập phân với số tự nhiên: Thực hành phép nhân số thập phân với số tự nhiên, chú ý đến việc xác định vị trí dấu phẩy trong kết quả.
    • Nhân số thập phân với số thập phân: Tìm hiểu quy tắc nhân số thập phân với số thập phân, bao gồm việc nhân hai số như nhân số tự nhiên và xác định vị trí dấu phẩy trong kết quả dựa trên tổng số chữ số sau dấu phẩy của hai số bị nhân.
    • Chia số thập phân cho số tự nhiên: Luyện tập phép chia số thập phân cho số tự nhiên, chú ý đến việc thêm bớt chữ số 0 vào phần thập phân của số bị chia để thực hiện phép chia.
    • Chia số thập phân cho số thập phân: Tìm hiểu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân, bao gồm việc chuyển cả số bị chia và số chia thành số tự nhiên bằng cách nhân cả hai với một lũy thừa của 10.

    Các dạng bài tập thường gặp

    1. Tính giá trị biểu thức: Các biểu thức chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
    2. Giải bài toán có lời văn: Các bài toán yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số thập phân để giải quyết các tình huống thực tế.
    3. Tìm x: Các bài toán yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong các phương trình chứa số thập phân.
    4. Điền vào chỗ trống: Các bài tập yêu cầu học sinh điền các số thập phân thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các đẳng thức hoặc bài toán.

    Mẹo làm bài hiệu quả

    • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
    • Đặt dấu phẩy đúng vị trí: Đây là lỗi sai phổ biến nhất khi thực hiện các phép tính với số thập phân.
    • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
    • Luyện tập thường xuyên: Càng luyện tập nhiều, các em càng nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Tính 3,5 + 2,7

    Giải: 3,5 + 2,7 = 6,2

    Ví dụ 2: Tính 4,8 x 2,5

    Giải: 4,8 x 2,5 = 12

    Ví dụ 3: Tính 10,5 : 3

    Giải: 10,5 : 3 = 3,5

    Lợi ích của việc luyện tập trắc nghiệm

    • Nắm vững kiến thức: Giúp học sinh củng cố và hệ thống hóa kiến thức về số thập phân.
    • Rèn luyện kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập nhanh và chính xác.
    • Đánh giá năng lực: Giúp học sinh tự đánh giá năng lực và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn luyện.
    • Chuẩn bị cho kỳ thi: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra trên lớp.

    Kết luận

    Trắc nghiệm Bài 29: Tính toán với số thập phân Toán 6 Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 6. Việc luyện tập thường xuyên và nắm vững các quy tắc sẽ giúp các em học sinh đạt kết quả tốt trong môn học này. Chúc các em học tập tốt!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6