1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với bài trắc nghiệm về dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 trong chương trình Toán 6 Kết nối tri thức. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều mức độ khó khác nhau, kèm theo đáp án chi tiết để các em tự đánh giá kết quả học tập của mình.

Đề bài

    Câu 1 :

    Hãy chọn câu sai:

    • A.

      Một số chia hết cho $9$ thì số đó chia hết cho $3$

    • B.

      Một số chia hết cho $3$ thì số đó chia hết cho $9$

    • C.

      Một số chia hết cho $10$ thì số đó chia hết cho $5$

    • D.

      Một số chia hết cho $45$ thì số đó chia hết cho $9$

    Câu 2 :

    Các số có tổng … chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

    • A.

      các chữ số

    • B.

      tổng các chữ số

    • C.

      các số

    • D.

      chữ số tận cùng

    Câu 3 :

    Các số có … chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

    • A.

      các chữ số

    • B.

      tổng các chữ số

    • C.

      tổng

    • D.

      chữ số tận cùng

    Câu 4 :

    Khẳng định nào sau đây là đúng?

    • A.

      Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

    • B.

      Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

    • C.

      Các số chia hết cho 3 thì chắc chắn chia hết cho 9

    • D.

      Cả A và B đều đúng.

    Câu 5 :

    Trong các số $333; 354; 360; 2457; 1617; 152,$ các số chia hết cho $9$ là

    • A.

      $333$

    • B.

      $360$

    • C.

      $2457$

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 1

    Số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(9\) thì chia hết cho \(9\). Đúng hay sai?

    A. Đúng

    B. Sai

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 2

    Trong các số sau số nào chia hết cho \(9\)?

    A. \(333\)

    B. \(729\)

    C. \(3834\)

    D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 3

    Số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(3\) thì chia hết cho \(3\). Đúng hay sai?

    A. Đúng

    B. Sai

    Câu 9 :

    Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 3?

    555464, 15645, 5464, 561565, 641550

    • A.

      1

    • B.
      2
    • C.
      4
    • D.
      5
    Câu 10 :

    Khối lớp 6 của một trường có 255 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều các học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô chia như vậy đúng hay sai?

    Đúng

    Sai

    Câu 11 :

    Tìm \(x \in \mathbb{N}\), biết \(x\) chia hết cho 3 và \(360 < x < 370\)?

    • A.

      $360; 366; 369$

    • B.
      $363; 366; 369$
    • C.
      $362; 364; 368$
    • D.
      $365; 369; 366$
    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 4Viết hai số có ba chữ số và chia hết cho \(9\).

    A. \(234;\,\,436\,\)

    B. \(504\,;\,\,711\,\)

    C. \(375\,;\,\,369\)

    D. \(670\, ;\,\,929\)

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 5

    Tìm chữ số \(a\) để số $\overline {a486} $ chia hết cho \(9\).

    A. \(a = \,\,0\)

    B. \(a = \,9\)

    C. \(a = 0\,;\,\,9\)

    D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

    Câu 14 :

    Chọn câu trả lời đúng.

    Trong các số \(2055;6430;5041;2341;2305\)

    • A.

      Các số chia hết cho \(5\) là \(2055;6430;5041\)

    • B.

      Có hai số chia hết cho \(3\) là \(2055\) và \(6430\)

    • C.

      Các số chia hết cho \(5\) là \(2055;6430;2305\)

    • D.

      Không có số nào chia hết cho \(3\)

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 6

    Trong các số sau số nào không chia hết cho \(3\)?

    A. \(4527\)

    B. \(2554\)

    C. \(5814\)

    D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

    Câu 16 :

    Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 7

    Tìm chữ số \(b\) để số $\overline {447b3} $ chia cho \(9\) và tổng các chữ số của số $\overline {447b3} $ lớn hơn \(20\).

    A. \(b = 0\)

    B. \(b = 4\)

    C. \(b = 8\)

    D. \(b = 9\)

    Câu 17 :

    Tìm số tự nhiên \(\overline {145*} \) chia hết cho cả \(3\) và \(5.\)

    • A.

      \(1454\)

    • B.

      \(1450\)

    • C.

      \(1455\)

    • D.

      \(1452\)

    Câu 18 :

    Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 8

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được số mét vải ít hơn \(75m\) nhưng nhiều hơn \(70m\). Biết số mét vải ngày thứ nhất bán được là số chia hết cho \(9\). Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải gấp đôi số vải bán ngày thứ nhất. 

    Vậy cả hai ngày cửa hàng bán được 

    mét vải.

    Câu 19 :

    Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 9

    Số \(853471\) chia cho \(3\) dư mấy?

    A. Không dư

    B. Dư \(1\)

    C. Dư \(2\)

    Câu 20 :

    Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 10

    Thay \(a\) bằng chữ số thích hợp để số $\overline {48a7} $ chia hết cho \(3\) . 

    A. \(a = 2\)

    B. \(a = 5\)

    C. \(a = 8\)

    D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

    Câu 21 :

    Cho $5$ số $0;1;3;6;7.$ Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số và chia hết cho 3 được lập từ các số trên mà các chữ số không lặp lại.

    • A.

      $1$

    • B.

      $4$ 

    • C.

      $3$ 

    • D.

      $2$

    Câu 22 :

    Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 11

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Để số $\overline {38a75} $ chia hết cho \(3\) thì \(a\) =

    \(;\)

    \(;\)

    (các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn).

    Câu 23 :

    Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 12Điền số thích hợp vào ô trống:

    Biết \(921 < x < 925\) và \(x\) chia hết cho \(3\). Vậy \(x=\) 

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Hãy chọn câu sai:

    • A.

      Một số chia hết cho $9$ thì số đó chia hết cho $3$

    • B.

      Một số chia hết cho $3$ thì số đó chia hết cho $9$

    • C.

      Một số chia hết cho $10$ thì số đó chia hết cho $5$

    • D.

      Một số chia hết cho $45$ thì số đó chia hết cho $9$

    Đáp án : B

    Lời giải chi tiết :

    Câu sai là B: Số chia hết cho $3$ thì chia hết cho $9.$ Chẳng hạn số $3$ chia hết cho $3$ nhưng số $3$ không chia hết cho $9.$

    + Mọi số chia hết cho $9$ đều hia hết cho $3$ nên A đúng.

    + Một số chia hết cho $10$ thì số đó chia hết cho $5$ vì các số chia hết cho $10$ luôn có chữ số tận cùng là chữ số $0.$ Nên C đúng.

    + Một số chia hết cho $45$ thì số đó chia hết cho $9$ và chia hết cho $5$ nên D đúng.

    Câu 2 :

    Các số có tổng … chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

    • A.

      các chữ số

    • B.

      tổng các chữ số

    • C.

      các số

    • D.

      chữ số tận cùng

    Đáp án : A

    Lời giải chi tiết :

    Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

    Câu 3 :

    Các số có … chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

    • A.

      các chữ số

    • B.

      tổng các chữ số

    • C.

      tổng

    • D.

      chữ số tận cùng

    Đáp án : B

    Lời giải chi tiết :

    Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

    Câu 4 :

    Khẳng định nào sau đây là đúng?

    • A.

      Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

    • B.

      Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

    • C.

      Các số chia hết cho 3 thì chắc chắn chia hết cho 9

    • D.

      Cả A và B đều đúng.

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng lý thuyết và dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9.

    Lời giải chi tiết :

    Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

    Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

    Vậy đáp án D đúng.

    Câu 5 :

    Trong các số $333; 354; 360; 2457; 1617; 152,$ các số chia hết cho $9$ là

    • A.

      $333$

    • B.

      $360$

    • C.

      $2457$

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng dấu hiệu chia hết cho $9$ : Các số có tổng các chữ số chia hết cho $9$ thì chia hết cho $9.$

    Lời giải chi tiết :

    Các số $333;2457;360$ là các số chia hết cho $9$ vì tổng các chữ số của nó chia hết cho $9.$

    +) Số $333$ có tổng các chữ số là $3+3+3=9 \, \vdots \, 9$ nên $ 333 \, \vdots \, 9.$

    +) Số $2457$ có tổng các chữ số là $2+4+5+7=18 \, \vdots \, 9$ nên $ 2457 \, \vdots \, 9.$

    +) Số $360$ có tổng các chữ số là $3+6+0=9 \, \vdots \, 9$ nên $ 360 \, \vdots \, 9.$

    Các số còn lại $354; 1617; 152$ đều có tổng các chữ số không chia hết cho $9$ nên chúng không chia hết cho $9$.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 13

    Số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(9\) thì chia hết cho \(9\). Đúng hay sai?

    A. Đúng

    B. Sai

    Đáp án

    B. Sai

    Lời giải chi tiết :

    Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\).

    Vậy khẳng định " Số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(9\) thì chia hết cho \(9\) " là sai.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 14

    Trong các số sau số nào chia hết cho \(9\)?

    A. \(333\)

    B. \(729\)

    C. \(3834\)

    D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

    Đáp án

    D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

    Phương pháp giải :

    Tính tổng các chữ số của mỗi số trên.

    Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\).

    Lời giải chi tiết :

    Số \(333\) có tổng các chữ số là \(3 + 3 + 3 = 9\). Vì \(9\) chia hết cho \(9\) nên \(333\) chia hết cho \(9\).

    Số \(729\) có tổng các chữ số là \(7 + 2 + 9 = 18\). Vì \(18\) chia hết cho \(9\) nên \(729\) chia hết cho \(9\).

    Số \(3834\) có tổng các chữ số là \(3 + 8 + 3 + 4 = 18\). Vì \(18\) chia hết cho \(9\) nên \(3834\) chia hết cho \(9\).

    Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 15

    Số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(3\) thì chia hết cho \(3\). Đúng hay sai?

    A. Đúng

    B. Sai

    Đáp án

    B. Sai

    Lời giải chi tiết :

    Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).

    Vậy khẳng định ‘Số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(3\) thì chia hết cho \(3\)” là sai.

    Câu 9 :

    Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 3?

    555464, 15645, 5464, 561565, 641550

    • A.

      1

    • B.
      2
    • C.
      4
    • D.
      5

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tính tổng các chữ số của mỗi số.

    Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3 và chỉ những số đó chia hết cho 3.

    Đếm số các số chia hết cho 3

    Lời giải chi tiết :

    555464 có tổng các chữ số là: 5+5+5+4+6+4=29 không chia hết cho 3 nên 555464 không chia hết cho 3.

    15645 có tổng các chữ số là: 1+5+6+4+5=21 chia hết cho 3 nên 15645 chia hết cho 3

    5464 có tổng các chữ số là: 5+4+6+4 = 19 không chia hết cho 3 nên 5464 không chia hết cho 3.

    561565 có tổng các chữ số là: 5+6+1+5+6+5=28 không chia hết cho 3 nên 561565 không chia hết cho 3.

    641550 có tổng các chữ số là: 6+4+1+5+5+0=21 chia hết cho 3 nên 641550 chia hết cho 3.

    Vậy có tất cả 2 số chia hết cho 3 là: 15645 và 641550

    Câu 10 :

    Khối lớp 6 của một trường có 255 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều các học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô chia như vậy đúng hay sai?

    Đúng

    Sai

    Đáp án

    Đúng

    Sai

    Phương pháp giải :

    Số học sinh chia đều được 9 nhóm nếu số học sinh chia hết cho 9.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 255 có tổng các chữ số bằng 2+5+5=12 không chia hết cho 9 nên cô phụ trách không thể chia đều số học sinh thành 9 nhóm được.

    Câu 11 :

    Tìm \(x \in \mathbb{N}\), biết \(x\) chia hết cho 3 và \(360 < x < 370\)?

    • A.

      $360; 366; 369$

    • B.
      $363; 366; 369$
    • C.
      $362; 364; 368$
    • D.
      $365; 369; 366$

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    \(360 < x < 370\): Các số từ 361 đến 369.

    Sử dụng lý thuyết và dấu hiệu chia hết cho 3 và tìm các số từ 361 đến 369 chia hết cho 3

    Lời giải chi tiết :

    \(360 < x < 370\): Các số từ 361 đến 369. Đó là 361; 362; 363; 364; 365; 366; 367; 368; 369

    Trong các số trên chỉ có số 363; 366; 369 là chia hết cho 3 (Tính tổng các chữ số).

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 16Viết hai số có ba chữ số và chia hết cho \(9\).

    A. \(234;\,\,436\,\)

    B. \(504\,;\,\,711\,\)

    C. \(375\,;\,\,369\)

    D. \(670\, ;\,\,929\)

    Đáp án

    B. \(504\,;\,\,711\,\)

    Phương pháp giải :

    Tính tổng các chữ số của mỗi số trên.

    Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\).

    Các số có tổng các chữ số không chia hết cho \(9\) thì không chia hết cho \(9\)

    Lời giải chi tiết :

    Số \(234\) có tổng các chữ số là \(9\). Vì \(9\) chia hết cho \(9\) nên \(234\) chia hết cho \(9\).

    Số \(436\) có tổng các chữ số là \(13\). Vì \(13\) không chia hết cho \(9\) nên \(436\) không chia hết cho \(9\).

    Số \(504\) có tổng các chữ số là \(9\). Vì \(9\) chia hết cho \(9\) nên \(504\) chia hết cho \(9\).

    Số \(711\) có tổng các chữ số là \(9\). Vì \(9\) chia hết cho \(9\) nên \(711\) chia hết cho \(9\).

    Số \(375\) có tổng các chữ số là \(15\). Vì \(15\) không chia hết cho \(9\) nên \(375\) không chia hết cho \(9\).

    Số \(369\) có tổng các chữ số là \(18\). Vì \(18\) chia hết cho \(9\) nên \(369\) chia hết cho \(9\).

    Số \(670\) có tổng các chữ số là \(13\). Vì \(13\) không chia hết cho \(9\) nên \(670\) không chia hết cho \(9\).

    Số \(929\) có tổng các chữ số là \(21\). Vì \(21\) không chia hết cho \(9\) nên \(929\) không chia hết cho \(9\).

    Vậy cặp hai số có ba chữ số và chia hết cho \(9\) là \(504\,;\,\,711\,\).

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 17

    Tìm chữ số \(a\) để số $\overline {a486} $ chia hết cho \(9\).

    A. \(a = \,\,0\)

    B. \(a = \,9\)

    C. \(a = 0\,;\,\,9\)

    D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

    Đáp án

    B. \(a = \,9\)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng dấu hiệu chia hết cho \(9\): Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\).

    Lời giải chi tiết :

    Để số $\overline {a486} $ chia hết cho \(9\) thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho \(9\), hay

    \(\begin{array}{l}(a + 4 + 8 + 6)\,\, \vdots \,\,9\\(a + 18)\,\, \vdots \,\,9\\ \Rightarrow a = 0\,\,;\,\,9\end{array}\)

    Vì \(a\) là chữ số hàng nghìn nên \(a \ne 0\), do đó \(a = 9\).

    Vậy để số $\overline {a486} $ chia hết cho \(9\) thì \(a = 9\).

    Câu 14 :

    Chọn câu trả lời đúng.

    Trong các số \(2055;6430;5041;2341;2305\)

    • A.

      Các số chia hết cho \(5\) là \(2055;6430;5041\)

    • B.

      Có hai số chia hết cho \(3\) là \(2055\) và \(6430\)

    • C.

      Các số chia hết cho \(5\) là \(2055;6430;2305\)

    • D.

      Không có số nào chia hết cho \(3\)

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    Các số \(2055;6430;2305\) có tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) nên các số đó chia hết cho \(5.\) Suy ra C đúng, A sai.

    Chỉ có một số chia hết cho \(3\) là \(2055\) nên B, D sai.

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 18

    Trong các số sau số nào không chia hết cho \(3\)?

    A. \(4527\)

    B. \(2554\)

    C. \(5814\)

    D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

    Đáp án

    B. \(2554\)

    Phương pháp giải :

    Tính tổng các chữ số của mỗi số trên.

    Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).

    Các số có tổng các chữ số không chia hết cho \(3\) thì không chia hết cho \(3\).

    Lời giải chi tiết :

    Số \(4527\) có tổng các chữ số là \(4 + 5 + 2 + 7 = 18\). Vì \(18\) chia hết cho \(3\) nên \(4527\) chia hết cho \(3\).

    Số \(2554\) có tổng các chữ số là \(2 + 5 + 5 + 4 = 16\). Vì \(16\) không chia hết cho \(3\) nên \(2554\) không chia hết cho \(3\).

    Số \(5814\) có tổng các chữ số là \(5 + 8 + 1 + 4 = 18\). Vì \(18\) chia hết cho \(3\) nên \(5814\) chia hết cho \(3\).

    Vậy trong các số đã cho, số không chia hết cho \(3\) là \(2554\).

    Câu 16 :

    Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 19

    Tìm chữ số \(b\) để số $\overline {447b3} $ chia cho \(9\) và tổng các chữ số của số $\overline {447b3} $ lớn hơn \(20\).

    A. \(b = 0\)

    B. \(b = 4\)

    C. \(b = 8\)

    D. \(b = 9\)

    Đáp án

    D. \(b = 9\)

    Phương pháp giải :

    - Áp dụng dấu hiệu chia hết cho \(9\): Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\).

    - Tính tổng các chữ số của số $\overline {447b3} $ và sử dụng điều kiện tổng các chữ số của số $\overline {447b3} $ lớn hơn \(20\).

    Lời giải chi tiết :

    Để số $\overline {447b3} $ chia hết cho \(9\) thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho \(9\), hay

    \(\begin{array}{l}(4 + 4 + 7 + b + 3)\,\, \vdots \,\,9\\(b + 18)\,\, \vdots \,\,9\\ \Rightarrow b = 0\,;\,\,9\end{array}\)

    Nếu \(b = 0\) thì số \(44703\) có tổng các chữ số là \(18\). Mà \(18 < 20\) nên không thỏa mãn điều kiện đề bài (loại).

    Nếu \(b = 9\) thì số \(44793\) có tổng các chữ số là \(27\). Mà \(27 > 20\) nên thỏa mãn điều kiện đề bài (chọn).

    Vậy để số $\overline {447b3} $ chia hết cho \(9\) và tổng các chữ số lớn hơn \(20\) thì \(b = 9\).

    Câu 17 :

    Tìm số tự nhiên \(\overline {145*} \) chia hết cho cả \(3\) và \(5.\)

    • A.

      \(1454\)

    • B.

      \(1450\)

    • C.

      \(1455\)

    • D.

      \(1452\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Các số chia hết cho \(5\) có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5.\)

    + Các số chia hết cho \(3\) có tổng các chữ số chia hết cho \(3.\)

    Từ đó lập luận để tìm các số thỏa mãn.

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\overline {145*} \) chia hết cho \(5\) nên \(*\) có thể bằng \(0\) hoặc \(5.\)

    + Nếu \(*\) bằng \(0\) thì ta được số \(1450\) có \(1 + 4 + 5 + 0 = 10\not \vdots 3\) nên loại

    + Nếu \(*\) bằng \(5\) thì ta được số \(1455\) có \(1 + 4 + 5 + 5 = 15 \vdots 3\) nên thỏa mãn.

    Vậy số cần tìm là \(1455.\)

    Câu 18 :

    Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 20

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được số mét vải ít hơn \(75m\) nhưng nhiều hơn \(70m\). Biết số mét vải ngày thứ nhất bán được là số chia hết cho \(9\). Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải gấp đôi số vải bán ngày thứ nhất. 

    Vậy cả hai ngày cửa hàng bán được 

    mét vải.

    Đáp án

    Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được số mét vải ít hơn \(75m\) nhưng nhiều hơn \(70m\). Biết số mét vải ngày thứ nhất bán được là số chia hết cho \(9\). Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải gấp đôi số vải bán ngày thứ nhất. 

    Vậy cả hai ngày cửa hàng bán được 

    216

    mét vải.

    Phương pháp giải :

    - Tìm số vải bán ngày thứ nhất dựa vào dấu hiệu chia hết cho \(9\).

    - Số vải bán ngày thứ hai = số vải bán ngày thứ nhất \( \times \,\,2\).

    - Số vải bán trong hai ngày = số vải bán ngày thứ nhất + số vải bán ngày thứ hai.

    Lời giải chi tiết :

    Vì số mét vải ngày thứ nhất bán được nhiều hơn \(70m\) và ít hơn \(70m\) nên có thể là: $71m,{\rm{ 7}}2m,{\rm{ 7}}3m,{\rm{ 7}}4m.$

    Số mét vải bán ngày thứ nhất là số chia hết cho \(9\) nên chỉ có thể là \(72m\).

    Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải là:

    \(72 \times 2 = 144\,\,(m)\)

    Cả hai ngày cửa hàng bán được số mét vải là:

    $72 + 144 = 216\,\,\left( m \right)$

    Đáp số: \(216m\) vải.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(216\).

    Câu 19 :

    Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 21

    Số \(853471\) chia cho \(3\) dư mấy?

    A. Không dư

    B. Dư \(1\)

    C. Dư \(2\)

    Đáp án

    B. Dư \(1\)

    Phương pháp giải :

    Tính tổng các chữ số của số \(853471\).

    Tổng các chữ số của số \(853471\) chia \(3\) còn dư bao nhiêu thì số đó chính là số dư khi chia \(853471\) cho \(3\).

    Lời giải chi tiết :

    Số \(853471\) có tổng các chữ số là: \(8 + 5 + 3 + 4 + 7 + 1 = 28\).

    Ta có: \(28:3 = 9\) dư \(1\).

    Do đó \(853471\) chia cho \(3\) cũng dư \(1\) .

    Vậy đáp án đúng là dư \(1\).

    Câu 20 :

    Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 22

    Thay \(a\) bằng chữ số thích hợp để số $\overline {48a7} $ chia hết cho \(3\) . 

    A. \(a = 2\)

    B. \(a = 5\)

    C. \(a = 8\)

    D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

    Đáp án

    D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

    Phương pháp giải :

    Thay lần lượt các giá trị của \(a\) vào số $\overline {48a7} $ và tính tổng các chữ số. Số nào có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).

    Lời giải chi tiết :

    Nếu $a = 2$ thì số \(4827\) có tổng các chữ số là \(21\). Vì \(21\) chia hết cho \(3\) nên \(4827\) chia hết cho \(3\).

    Nếu $a = 5$ thì số \(4857\) có tổng các chữ số là \(24\). Vì \(24\) chia hết cho \(3\) nên \(4857\) chia hết cho \(3\).

    Nếu $a = 8$ thì số \(4887\) có tổng các chữ số là \(27\). Vì \(27\) chia hết cho \(3\) nên \(4887\) chia hết cho \(3\).

    Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

    Câu 21 :

    Cho $5$ số $0;1;3;6;7.$ Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số và chia hết cho 3 được lập từ các số trên mà các chữ số không lặp lại.

    • A.

      $1$

    • B.

      $4$ 

    • C.

      $3$ 

    • D.

      $2$

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng dấu hiệu chia hết cho $3:$ Các số có tổng chia hết cho $3$ thì chia hết cho $3.$

    Lời giải chi tiết :

    Trong $5$ số $0;1;3;6;7$ chỉ có \(0 + 3 + 6 = 9\,\, \vdots \,\,3\) nên các số cần tìm được lập bởi ba số $0,3,6$, chúng là 360; 306; 630; 603. Vậy ta lập được 4 số thỏa mãn.

    Câu 22 :

    Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 23

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Để số $\overline {38a75} $ chia hết cho \(3\) thì \(a\) =

    \(;\)

    \(;\)

    (các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn).

    Đáp án

    Để số $\overline {38a75} $ chia hết cho \(3\) thì \(a\) =

    1

    \(;\)

    4

    \(;\)

    7

    (các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn).

    Phương pháp giải :

    Áp dụng dấu hiệu chia hết cho \(3\): các số có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).

    Lời giải chi tiết :

    Để số $\overline {38a75} $ chia hết cho \(3\) thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho \(3\), hay

    \(\begin{array}{l}(3 + 8 + a + 7 + 5)\,\, \vdots \,\,3\\(a + 23)\,\, \vdots \,\,3\\ \Rightarrow a = 1\,;\,\,4\,;\,\,7\end{array}\)

    Vậy để số $\overline {38a75} $ chia hết cho \(3\) thì \(a = 1\,;\,\,4\,;\,\,7\).

    Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(1\,;\,\,4\,;\,\,7\).

    Câu 23 :

    Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 24Điền số thích hợp vào ô trống:

    Biết \(921 < x < 925\) và \(x\) chia hết cho \(3\). Vậy \(x=\) 

    Đáp án

    Biết \(921 < x < 925\) và \(x\) chia hết cho \(3\). Vậy \(x=\) 

    924
    Phương pháp giải :

    Xét các giá trị có thể có của \(x\), nếu \(x\) có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).

    Lời giải chi tiết :

    Số cần điền lớn hơn \(921\) và nhỏ hơn \(925\) nên số cần điền chỉ có thể là \(922\,;\,\,923\,;\,\,924\).Số \(922\) có tổng các chữ số là \(13\). Vì \(13\) không chia hết cho \(3\) nên \(922\) không chia hết cho \(3\).

    Số \(923\) có tổng các chữ số là \(14\). Vì \(14\) không chia hết cho \(3\) nên \(923\) không chia hết cho \(3\).

    Số \(924\) có tổng các chữ số là \(15\). Vì \(15\) chia hết cho \(3\) nên \(924\) chia hết cho \(3\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(924\).

    Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức thuộc chuyên mục giải toán lớp 6 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
    Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
    Facebook: MÔN TOÁN
    Email: montoanmath@gmail.com

    Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức - Giải chi tiết và luyện tập

    Bài 9 trong chương trình Toán 6 Kết nối tri thức tập trung vào việc tìm hiểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 và 9. Đây là một kiến thức nền tảng quan trọng, giúp học sinh đơn giản hóa các phép tính và giải quyết các bài toán liên quan đến chia hết một cách nhanh chóng và chính xác.

    I. Lý thuyết cơ bản về dấu hiệu chia hết cho 3 và 9

    Trước khi bắt đầu với phần trắc nghiệm, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết cơ bản về dấu hiệu chia hết cho 3 và 9:

    • Dấu hiệu chia hết cho 3: Một số chia hết cho 3 khi và chỉ khi tổng các chữ số của nó chia hết cho 3.
    • Dấu hiệu chia hết cho 9: Một số chia hết cho 9 khi và chỉ khi tổng các chữ số của nó chia hết cho 9.

    II. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

    Các bài tập trắc nghiệm về dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 thường xuất hiện dưới các dạng sau:

    1. Xác định số nào chia hết cho 3 hoặc 9: Đề bài yêu cầu chọn các số chia hết cho 3 hoặc 9 từ một danh sách cho trước.
    2. Tìm chữ số thích hợp để số chia hết cho 3 hoặc 9: Đề bài cho một số có chứa chữ số chưa biết và yêu cầu tìm chữ số đó để số trở nên chia hết cho 3 hoặc 9.
    3. Ứng dụng dấu hiệu chia hết vào giải toán: Đề bài yêu cầu sử dụng dấu hiệu chia hết để giải các bài toán thực tế.

    III. Luyện tập trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức

    Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm mẫu để các em luyện tập:

    Câu 1: Số nào sau đây chia hết cho 3?

    • A. 123
    • B. 124
    • C. 125
    • D. 127

    Câu 2: Số nào sau đây chia hết cho 9?

    • A. 123
    • B. 126
    • C. 127
    • D. 128

    Câu 3: Tìm chữ số x để số 1x5 chia hết cho 3.

    • A. 0
    • B. 1
    • C. 2
    • D. 3

    IV. Hướng dẫn giải và đáp án

    Giải Câu 1:

    Tổng các chữ số của 123 là 1 + 2 + 3 = 6, chia hết cho 3. Vậy 123 chia hết cho 3.

    Giải Câu 2:

    Tổng các chữ số của 126 là 1 + 2 + 6 = 9, chia hết cho 9. Vậy 126 chia hết cho 9.

    Giải Câu 3:

    Để 1x5 chia hết cho 3, tổng các chữ số 1 + x + 5 = 6 + x phải chia hết cho 3. Vậy x có thể là 0, 3, 6, 9.

    V. Mẹo làm bài trắc nghiệm hiệu quả

    Để làm bài trắc nghiệm về dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 một cách hiệu quả, các em nên:

    • Nắm vững lý thuyết cơ bản về dấu hiệu chia hết cho 3 và 9.
    • Luyện tập thường xuyên với nhiều dạng bài tập khác nhau.
    • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm bài để đảm bảo tính chính xác.
    • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra nhanh chóng các phép tính.

    VI. Kết luận

    Hy vọng rằng bộ trắc nghiệm này sẽ giúp các em học sinh lớp 6 nắm vững kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3 và 9, từ đó đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra và bài thi Toán 6. Chúc các em học tập tốt!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6