1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 12: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 12: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 12: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất Toán 6 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 6 Bài 12: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất, chương trình Kết nối tri thức. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học về bội chung, bội chung nhỏ nhất một cách hiệu quả.

Montoan.com.vn cung cấp hệ thống câu hỏi đa dạng, từ dễ đến khó, kèm theo đáp án chi tiết để các em tự đánh giá năng lực của mình.

Đề bài

    Câu 1 :

    Số $x$ là bội chung của ${\rm{a;b;c}}$ nếu:

    • A.

      $x \, \vdots \, a$ hoặc $x \, \vdots \, b$ hoặc $x \, \vdots \, c$

    • B.

      $x \, \vdots \, a$ và $x \, \vdots \, b$

    • C.

      $x \, \vdots \, b$ và $x \, \vdots \, c$

    • D.

      $x \, \vdots \, a$ và $x \, \vdots \, b$ và $x \, \vdots \, c$

    Câu 2 :

    Xác định số nhỏ nhất khác 0 trong các bội chung của 2 và 3.

    • A.

      0

    • B.

      6

    • C.

      2

    • D.

      3

    Câu 3 :

    Tìm $BCNN\left( {38,76} \right)$

    • A.

      $2888$

    • B.

      $37$

    • C.

      $76$

    • D.

      $144$

    Câu 4 :

     Tìm bội chung nhỏ nhất của 9 và 15, biết 9 = 32 và 15 = 3. 5.

    • A.

      15

    • B.

      45

    • C.

      90

    • D.

      150

    Câu 5 :

    Quy đồng mẫu hai phân số \(\dfrac{7}{9}\) và \(\dfrac{4}{{15}}\) với mẫu số nhỏ nhất thì được các phân số lần lượt là:

    • A.

      \(\dfrac{{12}}{{45}}\) và \(\dfrac{{35}}{{45}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{35}}{{45}}\) và \(\dfrac{{12}}{{45}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{70}}{{90}}\) và \(\dfrac{{24}}{{90}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{45}}{{35}}\) và \(\dfrac{{12}}{{35}}\)

    Câu 6 :

    Mẫu số nhỏ nhất khi quy đồng các phân số \(\dfrac{3}{{16}}\) và \(\dfrac{5}{{24}}\) là

    • A.

      24

    • B.

      48

    • C.

      96

    • D.

      16

    Câu 7 :

    Cho $a \in BC(6;8)$, vậy số $a$ nhận giá trị nào sau đây:

    • A.

      $2$

    • B.

      $12$

    • C.

      $24$

    • D.

      $36$

    Câu 8 :

    Tìm BCNN(4, 7).

    • A.

      24

    • B.

      21

    • C.

      28

    • D.

      0

    Câu 9 :

    Tìm bội chung nhỏ nhất của: 7 và 13

    • A.

      182

    • B.

      91

    • C.

      13

    • D.

      1

    Câu 10 :

    54 và 108 có bội chung nhỏ nhất là

    • A.

      54

    • B.

      1

    • C.

      108

    • D.

      216

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Số $x$ là bội chung của ${\rm{a;b;c}}$ nếu:

    • A.

      $x \, \vdots \, a$ hoặc $x \, \vdots \, b$ hoặc $x \, \vdots \, c$

    • B.

      $x \, \vdots \, a$ và $x \, \vdots \, b$

    • C.

      $x \, \vdots \, b$ và $x \, \vdots \, c$

    • D.

      $x \, \vdots \, a$ và $x \, \vdots \, b$ và $x \, \vdots \, c$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Sử dụng kiến thức bội chung $2$ hay nhiều số: bội chung của $2$ hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Số \(x\) là bội chung của $3$ số $a,b,c$ nếu \(x\) chia hết cho cả \(a,b,c\).

    Câu 2 :

    Xác định số nhỏ nhất khác 0 trong các bội chung của 2 và 3.

    • A.

      0

    • B.

      6

    • C.

      2

    • D.

      3

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tìm B(2), B(3): Muốn tìm bội của một số tự nhiên ta lấy số đó nhân lần lượt với các số 0; 1; 2; 3…

    Tìm BC(2,3)

    Tìm số nhỏ nhất khác 0 trong các bội chung vừa tìm được.

    Lời giải chi tiết :

    B(2)={0;2;4;6;8;...}

    B(3)={0;3;6;9;...}

    Số nhỏ nhất khác 0 trong bội chung của 2 và 3 là: 6.

    Câu 3 :

    Tìm $BCNN\left( {38,76} \right)$

    • A.

      $2888$

    • B.

      $37$

    • C.

      $76$

    • D.

      $144$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Sử dụng: nếu \(a \vdots b\) thì \(BCNN\left( {a;b} \right) = a\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(76 \vdots 38\) nên \(BCNN\left( {38;76} \right) = 76.\)

    Câu 4 :

     Tìm bội chung nhỏ nhất của 9 và 15, biết 9 = 32 và 15 = 3. 5.

    • A.

      15

    • B.

      45

    • C.

      90

    • D.

      150

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng;

    - Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. Tích đó là BCNN cần tìm.

    Lời giải chi tiết :

    Thừa số nguyên tố của 9 là 3

    Thừa số nguyên tố của 15 là 3 và 5.

    Các thừa số chung và riêng của 9 và 15 là 3 và 5.

    Số mũ lớn nhất của 3 là 2, số mũ lớn nhất của 5 là 1.

    BCNN(9, 15) = 32.5= 45

    Câu 5 :

    Quy đồng mẫu hai phân số \(\dfrac{7}{9}\) và \(\dfrac{4}{{15}}\) với mẫu số nhỏ nhất thì được các phân số lần lượt là:

    • A.

      \(\dfrac{{12}}{{45}}\) và \(\dfrac{{35}}{{45}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{35}}{{45}}\) và \(\dfrac{{12}}{{45}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{70}}{{90}}\) và \(\dfrac{{24}}{{90}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{45}}{{35}}\) và \(\dfrac{{12}}{{35}}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Để quy đồng mẫu hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\), ta phải tìm mẫu chung của hai phân số đó.

    Thông thường ta nên chọn mẫu chung là bội chung nhỏ nhất của hai mẫu.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có BCNN (9, 15) = 45 nên:

    \(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{7.5}}{{9.5}} = \dfrac{{35}}{{45}}\)

    \(\dfrac{4}{{15}} = \dfrac{{4.3}}{{15.3}} = \dfrac{{12}}{{45}}\)

    Câu 6 :

    Mẫu số nhỏ nhất khi quy đồng các phân số \(\dfrac{3}{{16}}\) và \(\dfrac{5}{{24}}\) là

    • A.

      24

    • B.

      48

    • C.

      96

    • D.

      16

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta có thể làm như sau:

    Bước 1: Tìm một bội chung của các mẫu số (thường là BCNN) để làm mẫu số chung.

    Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu số (bằng cách chia mẫu số chung cho từng mẫu

    số riêng).

    Bước 3: Nhân tử số và mẫu số của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: BCNN(16, 24) = 48

    Mẫu chung nhỏ nhất khi quy đồng \(\dfrac{3}{{16}}\) và \(\dfrac{5}{{24}}\) là 48.

    Câu 7 :

    Cho $a \in BC(6;8)$, vậy số $a$ nhận giá trị nào sau đây:

    • A.

      $2$

    • B.

      $12$

    • C.

      $24$

    • D.

      $36$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Áp dụng kiến thức bội của 1 số.

    - Áp dụng kiến thức bội chung của 2 hay nhiều số.

    Lời giải chi tiết :

    $B(6) = {\rm{\{ 0, 6,12,24}}...{\rm{\} }}$

    $B(8) = {\rm{\{ 0, 8, 24, }}...{\rm{\} }}$

    ${\rm{BC(6,8) = \{ 0, 24,}}...{\rm{\} }}$

    Câu 8 :

    Tìm BCNN(4, 7).

    • A.

      24

    • B.

      21

    • C.

      28

    • D.

      0

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Tìm B(4), B(7)

    Tìm BC(4,7)

    Tìm BCNN của 4 và 7: Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.

    Lời giải chi tiết :

    B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; ...}

    B(7) = {0; 7; 14; 21; 28; 35;... }

    => BCNN(4, 7) = 28

    Câu 9 :

    Tìm bội chung nhỏ nhất của: 7 và 13

    • A.

      182

    • B.

      91

    • C.

      13

    • D.

      1

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Bội chung nhỏ nhất của hai số nguyên tố cùng nhau là tích của hai số đó.

    - Hai số a và b được gọi là hai số nguyên tố cùng nhau nếu ƯCLN(a,b)=1

    Lời giải chi tiết :

    Vì 7 và 13 đều là hai số nguyên tố nên ƯCLN(7,13)=1

    Hay 7 và 13 là hai số nguyên tố cùng nhau.

    => BCNN(7,13) = 7 . 13 = 91.

    Câu 10 :

    54 và 108 có bội chung nhỏ nhất là

    • A.

      54

    • B.

      1

    • C.

      108

    • D.

      216

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Cách tìm BCNN:

    + Phân tích các số ra thừa số nguyên tố.

    + Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.

    + Chọn lũy thừa với số mũ lớn nhất.

    +Lấy tích của các lũy thừa đã chọn.

    Lời giải chi tiết :

    $54={{2.3}^{3}}$

    $108={{2}^{2}}{{.3}^{3}}$

    Các thừa số chung của 54 và 108 là 2 và 3.

    Số mũ lớn nhất của 2 là 2

    Số mũ lớn nhất của 3 là 3.

    \(BCNN(54,108)={{2}^{2}}{{.3}^{3}}=108\)

    Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 12: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất Toán 6 Kết nối tri thức thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 6 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
    Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
    Facebook: MÔN TOÁN
    Email: montoanmath@gmail.com

    Trắc nghiệm Bài 12: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất Toán 6 Kết nối tri thức - Tổng quan

    Bài 12 trong chương trình Toán 6 Kết nối tri thức tập trung vào việc tìm hiểu về bội chung và bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số. Đây là một kiến thức nền tảng quan trọng, giúp học sinh giải quyết nhiều bài toán thực tế liên quan đến chia hết và các ứng dụng trong cuộc sống.

    I. Khái niệm Bội chung

    Bội chung của hai hay nhiều số là số chia hết cho tất cả các số đó. Ví dụ, bội chung của 2 và 3 là 6, 12, 18,...

    1. Định nghĩa: Một số gọi là bội chung của các số a, b, c nếu nó chia hết cho a, b và c.
    2. Cách tìm bội chung:
      • Liệt kê các bội của mỗi số.
      • Tìm các bội chung trong các danh sách vừa liệt kê.

    II. Khái niệm Bội chung nhỏ nhất (BCNN)

    Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất trong các bội chung của các số đó. Ký hiệu BCNN(a, b, c,...).

    1. Định nghĩa: Bội chung nhỏ nhất của các số a, b, c,... là số nhỏ nhất mà tất cả các số a, b, c,... đều chia hết cho nó.
    2. Cách tìm BCNN:
      • Cách 1: Liệt kê các bội chung và chọn số nhỏ nhất.
      • Cách 2: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố, sau đó chọn các thừa số nguyên tố chung và riêng với số mũ lớn nhất, rồi nhân chúng lại với nhau.

    III. Tính chất của BCNN

    BCNN(a, b) = (a * b) / ƯCLN(a, b), trong đó ƯCLN(a, b) là ước chung lớn nhất của a và b.

    IV. Ứng dụng của Bội chung và Bội chung nhỏ nhất

    Bội chung và BCNN được ứng dụng trong nhiều bài toán thực tế, ví dụ:

    • Tìm thời điểm hai hay nhiều sự kiện xảy ra đồng thời.
    • Chia một số lớn thành các phần bằng nhau.
    • Giải các bài toán liên quan đến chu kỳ.

    V. Bài tập Trắc nghiệm minh họa

    Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm minh họa để các em luyện tập:

    1. Tìm BCNN của 12 và 18.
    2. Tìm bội chung nhỏ nhất của 6, 8 và 10.
    3. Một người có 24 cái kẹo và 36 cái bánh. Người đó muốn chia đều số kẹo và bánh vào các túi sao cho mỗi túi có nhiều nhất bao nhiêu cái kẹo và bánh?

    VI. Lời khuyên khi làm bài trắc nghiệm

    • Đọc kỹ đề bài trước khi trả lời.
    • Phân tích đề bài để xác định đúng kiến thức cần sử dụng.
    • Loại trừ các đáp án sai để tìm ra đáp án đúng.
    • Kiểm tra lại đáp án sau khi làm xong.

    VII. Kết luận

    Việc nắm vững kiến thức về bội chung và bội chung nhỏ nhất là rất quan trọng trong chương trình Toán 6. Hy vọng rằng bài trắc nghiệm này sẽ giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6