1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 2: Cách ghi số tự nhiên. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 2: Cách ghi số tự nhiên. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 2: Cách ghi số tự nhiên. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với bài trắc nghiệm Toán 6 Bài 2: Cách ghi số tự nhiên. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên, chương trình Kết nối tri thức. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp bạn củng cố kiến thức và đánh giá khả năng hiểu bài của mình.

Montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp bạn làm quen với các dạng đề thi và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho n là một số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5. Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      n nằm bên phải điểm 5 trên tia số

    • B.

      n nằm bên trái điểm 2 trên tia số

    • C.

      n nằm bên phải điểm 2 trên tia số

    • D.

      n nằm bên phải điểm 5 và cách điểm 5 một đơn vị trên tia số.

    Câu 2 :

    \(\overline {a001} \left( {a \ne 0} \right)\) bằng

    • A.

      \(\overline {a001} = a \times 1000 + 0 \times 100 + 0 \times 10 + 1\)

    • B.

      \(\overline {a001} = 1000 + 0 \times 100 + 0 \times 10 + 1\)

    • C.

      \(\overline {a001} = a \times 1000 + 1 \times 100\)

    • D.

      \(\overline {a001} = a + 0 + 0 + 1\)

    Câu 3 :

    Viết số 24 bằng số La Mã

    • A.

      XXIIII

    • B.

      XXIX

    • C.

      XXIV

    • D.

      XIV

    Câu 4 :

    Số La Mã XXIV biểu diễn số nào trong hệ thập phân?

    • A.

      26

    • B.

      16

    • C.

      14

    • D.

      24

    Câu 5 :

    Năm 2000 là thế kỉ bao nhiêu?

    • A.

      XX

    • B.

      XIX

    • C.

      XXI

    • D.

      XXX

    Câu 6 :

    Số liền trước số \(1000\) là

    • A.

      \(1002\)

    • B.

      \(990\)

    • C.

      \(1001\)

    • D.

      \(999\)

    Câu 7 :

    Số tự nhiên liền sau số \(2018\) là

    • A.

      \(2016\)

    • B.

      \(2017\)

    • C.

      \(2019\)

    • D.

      \(2020\)

    Câu 8 :

    Thay a và b bằng một số tự nhiên phù hợp trong trường hợp sau:

    17, b, a là ba số lẻ liên tiếp tăng dần.

    • A.

      \(a = 21,b = 19\)

    • B.

      \(a = 19,b = 21\)

    • C.

      \(a = 13,b = 15\)

    • D.

      \(a = 15,b = 13\)

    Câu 9 :

    Cho hai số tự nhiên \(99;100\). Hãy tìm số tự nhiên \(a\) để ba số có được tạo thành ba số tự nhiên liên tiếp.

    • A.

      \(98\)

    • B.

      \(97\)

    • C.

      \(101\)

    • D.

      Cả A, C đều đúng

    Câu 10 :

    Tìm các số tự nhiên \(a,b,c\) sao cho \(228 \le a < b < c \le 230.\)

    • A.

      \(a = 228;b = 229;c = 230\)

    • B.

      \(a = 227;b = 228;c = 229\)

    • C.

      \(a = 229;b = 230;c = 231\)

    • D.

      Không tồn tại \(a;b;c\) thỏa mãn đề bài.

    Câu 11 :

    Thêm chữ số \(7\) vào đằng trước số tự nhiên có ba chữ số thì ta được số tự nhiên mới

    • A.

      Hơn số tự nhiên cũ \(700\) đơn vị

    • B.

      Kém số tự nhiên cũ \(700\) đơn vị

    • C.

      Hơn số tự nhiên cũ \(7000\) đơn vị

    • D.

      Kém số tự nhiên cũ \(7000\) đơn vị

    Câu 12 :

    Với ba chữ số \(0;1;3\) có thể viết được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau?

    • A.

      \(4\)

    • B.

      \(3\)

    • C.

      \(5\)

    • D.

      \(6\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho n là một số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5. Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      n nằm bên phải điểm 5 trên tia số

    • B.

      n nằm bên trái điểm 2 trên tia số

    • C.

      n nằm bên phải điểm 2 trên tia số

    • D.

      n nằm bên phải điểm 5 và cách điểm 5 một đơn vị trên tia số.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Vẽ tia số.

    + Số tự nhiên lớn hơn thì nằm bên phải, nhỏ hơn thì nằm bên trái.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 2: Cách ghi số tự nhiên. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức 0 1

    n là một số tự nhiên lớn hơn 2 nên n nằm bên phải điểm 2 => B sai, C đúng

    n là một số tự nhiên nhỏ hơn 5 nên n nằm bên trái điểm 2 =>A,D sai.

    Câu 2 :

    \(\overline {a001} \left( {a \ne 0} \right)\) bằng

    • A.

      \(\overline {a001} = a \times 1000 + 0 \times 100 + 0 \times 10 + 1\)

    • B.

      \(\overline {a001} = 1000 + 0 \times 100 + 0 \times 10 + 1\)

    • C.

      \(\overline {a001} = a \times 1000 + 1 \times 100\)

    • D.

      \(\overline {a001} = a + 0 + 0 + 1\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Xác định hàng của từng chữ số trong mỗi số.

    - Chữ số hàng đơn vị ta giữ nguyên

    - Chữ số hàng chục nhân với 10.

    - Chữ số hàng trăm nhân với 100.

    - Chữ số hàng nghìn nhân với 1000.

    Lời giải chi tiết :

    Số a là chữ số hàng nghìn nên ta nhân với 1000.

    Hai số 0 lần lượt là hàng trăm (nhân với 100) và hàng chục (nhân với 10).

    Số 1 là chữ số hàng đơn vị (nhân với 1).

    \(\overline {a001} = a \times 1000 + 0 \times 100 + 0 \times 10 + 1\).

    Câu 3 :

    Viết số 24 bằng số La Mã

    • A.

      XXIIII

    • B.

      XXIX

    • C.

      XXIV

    • D.

      XIV

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Số từ 21 đến 30 ta viết chữ XX trước.

    - Nếu hàng đơn vị là các số từ 1 đến 9 thì ghép chữ số La Mã tương ứng với nó như trong bảng vào. 

    Trắc nghiệm Bài 2: Cách ghi số tự nhiên. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức 0 2

    Lời giải chi tiết :

    Chữ số 4 là IV

    Ta thêm XX vào bên trái số IV thì được số 24: XXIV

    Câu 4 :

    Số La Mã XXIV biểu diễn số nào trong hệ thập phân?

    • A.

      26

    • B.

      16

    • C.

      14

    • D.

      24

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Bên trái của số La Mã có hai chữ số XX liên tiếp thì đó là số từ 20 đến 29.

    - Các chữ số sau XX là một trong các số từ 1 đến 9 như trong bảng sau:

    Trắc nghiệm Bài 2: Cách ghi số tự nhiên. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức 0 3

    Lời giải chi tiết :

    X có giá trị bằng 10

    IV có giá trị bằng 4 nên số XXIV biểu diễn số 10+10+4=24

    Câu 5 :

    Năm 2000 là thế kỉ bao nhiêu?

    • A.

      XX

    • B.

      XIX

    • C.

      XXI

    • D.

      XXX

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Cứ 100 năm là 1 thế kỉ.

    Thế kỉ I bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 năm 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 100.

    Lời giải chi tiết :

    Năm cuối cùng của thế kỉ XX là 2000.

    Năm 2000 là thế kỉ XX.

    Câu 6 :

    Số liền trước số \(1000\) là

    • A.

      \(1002\)

    • B.

      \(990\)

    • C.

      \(1001\)

    • D.

      \(999\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị

    + Số tự nhiên liền trước số \(a\) là số $a - 1.$

    Lời giải chi tiết :

    Số tự nhiên liền trước số \(1000\) là số \(1000 - 1 = 999.\)

    Câu 7 :

    Số tự nhiên liền sau số \(2018\) là

    • A.

      \(2016\)

    • B.

      \(2017\)

    • C.

      \(2019\)

    • D.

      \(2020\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị nên số tự nhiên liền sau hơn số tự nhiên liền trước nó là \(1\) đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Số tự nhiên liền sau số \(2018\) là số \(2018 + 1 = 2019.\)

    Câu 8 :

    Thay a và b bằng một số tự nhiên phù hợp trong trường hợp sau:

    17, b, a là ba số lẻ liên tiếp tăng dần.

    • A.

      \(a = 21,b = 19\)

    • B.

      \(a = 19,b = 21\)

    • C.

      \(a = 13,b = 15\)

    • D.

      \(a = 15,b = 13\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Các số lẻ liên tiếp cách nhau 2 đơn vị

    b là số lẻ liền sau 17, a là số lẻ liền sau b.

    Lời giải chi tiết :

    17, b, a là ba số lẻ liên tiếp tăng dần nên các số đó lần lượt là 17, 19, 21.

    Vậy \(a = 21,b = 19\)

    Câu 9 :

    Cho hai số tự nhiên \(99;100\). Hãy tìm số tự nhiên \(a\) để ba số có được tạo thành ba số tự nhiên liên tiếp.

    • A.

      \(98\)

    • B.

      \(97\)

    • C.

      \(101\)

    • D.

      Cả A, C đều đúng

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng các số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau \(1\) đơn vị để tìm các số thích hợp

    Lời giải chi tiết :

    Số liền trước số \(99\) là \(98\) nên ba số tự nhiên liên tiếp là \(98;99;100\)

    Số liền sau số \(100\) là \(101\) nên ba số tự nhiên liên tiếp là \(99;100;101\)

    Vậy cả hai số \(98;101\) đều thỏa mãn yêu cầu đề bài.

    Câu 10 :

    Tìm các số tự nhiên \(a,b,c\) sao cho \(228 \le a < b < c \le 230.\)

    • A.

      \(a = 228;b = 229;c = 230\)

    • B.

      \(a = 227;b = 228;c = 229\)

    • C.

      \(a = 229;b = 230;c = 231\)

    • D.

      Không tồn tại \(a;b;c\) thỏa mãn đề bài.

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Tìm các số tự nhiên thỏa mãn đề bài rồi sắp xếp theo thứ tự tăng dần để tìm \(a;b;c.\)

    Lời giải chi tiết :

    Từ đề bài, ta thấy các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng \(228\) và nhỏ hơn hoặc bằng \(230\) là

    \(228;229;230.\)

    Mà \(a < b < c\) nên ta có \(a = 228;b = 229;c = 230.\)

    Câu 11 :

    Thêm chữ số \(7\) vào đằng trước số tự nhiên có ba chữ số thì ta được số tự nhiên mới

    • A.

      Hơn số tự nhiên cũ \(700\) đơn vị

    • B.

      Kém số tự nhiên cũ \(700\) đơn vị

    • C.

      Hơn số tự nhiên cũ \(7000\) đơn vị

    • D.

      Kém số tự nhiên cũ \(7000\) đơn vị

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng mối quan hệ giữa các chữ số trong số tự nhiên.

    Trong hệ thập phân, cứ mười đơn vị của một hàng thì làm thành đơn vị của hàng liền trước đó.

    Lời giải chi tiết :

    Gọi số có ba số ban đầu là \(\overline {abc} \) , viết thêm chữ số \(7\) vào đằng trước ta được \(\overline {7abc} \) .

    Ta có \(\overline {7abc} = 7000 + \overline {abc} \) nên số mới hơn số cũ \(7000\) đơn vị.

    Câu 12 :

    Với ba chữ số \(0;1;3\) có thể viết được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau?

    • A.

      \(4\)

    • B.

      \(3\)

    • C.

      \(5\)

    • D.

      \(6\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Ta viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau lập thành từ ba số \(0;1;3\) sao cho chữ số hằng trăm khác \(0\).

    - Đếm các số.

    Lời giải chi tiết :

    Có bốn số tự nhiên thỏa mãn đề bài là \(310;301;103;130.\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Cho n là một số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5. Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.

        n nằm bên phải điểm 5 trên tia số

      • B.

        n nằm bên trái điểm 2 trên tia số

      • C.

        n nằm bên phải điểm 2 trên tia số

      • D.

        n nằm bên phải điểm 5 và cách điểm 5 một đơn vị trên tia số.

      Câu 2 :

      \(\overline {a001} \left( {a \ne 0} \right)\) bằng

      • A.

        \(\overline {a001} = a \times 1000 + 0 \times 100 + 0 \times 10 + 1\)

      • B.

        \(\overline {a001} = 1000 + 0 \times 100 + 0 \times 10 + 1\)

      • C.

        \(\overline {a001} = a \times 1000 + 1 \times 100\)

      • D.

        \(\overline {a001} = a + 0 + 0 + 1\)

      Câu 3 :

      Viết số 24 bằng số La Mã

      • A.

        XXIIII

      • B.

        XXIX

      • C.

        XXIV

      • D.

        XIV

      Câu 4 :

      Số La Mã XXIV biểu diễn số nào trong hệ thập phân?

      • A.

        26

      • B.

        16

      • C.

        14

      • D.

        24

      Câu 5 :

      Năm 2000 là thế kỉ bao nhiêu?

      • A.

        XX

      • B.

        XIX

      • C.

        XXI

      • D.

        XXX

      Câu 6 :

      Số liền trước số \(1000\) là

      • A.

        \(1002\)

      • B.

        \(990\)

      • C.

        \(1001\)

      • D.

        \(999\)

      Câu 7 :

      Số tự nhiên liền sau số \(2018\) là

      • A.

        \(2016\)

      • B.

        \(2017\)

      • C.

        \(2019\)

      • D.

        \(2020\)

      Câu 8 :

      Thay a và b bằng một số tự nhiên phù hợp trong trường hợp sau:

      17, b, a là ba số lẻ liên tiếp tăng dần.

      • A.

        \(a = 21,b = 19\)

      • B.

        \(a = 19,b = 21\)

      • C.

        \(a = 13,b = 15\)

      • D.

        \(a = 15,b = 13\)

      Câu 9 :

      Cho hai số tự nhiên \(99;100\). Hãy tìm số tự nhiên \(a\) để ba số có được tạo thành ba số tự nhiên liên tiếp.

      • A.

        \(98\)

      • B.

        \(97\)

      • C.

        \(101\)

      • D.

        Cả A, C đều đúng

      Câu 10 :

      Tìm các số tự nhiên \(a,b,c\) sao cho \(228 \le a < b < c \le 230.\)

      • A.

        \(a = 228;b = 229;c = 230\)

      • B.

        \(a = 227;b = 228;c = 229\)

      • C.

        \(a = 229;b = 230;c = 231\)

      • D.

        Không tồn tại \(a;b;c\) thỏa mãn đề bài.

      Câu 11 :

      Thêm chữ số \(7\) vào đằng trước số tự nhiên có ba chữ số thì ta được số tự nhiên mới

      • A.

        Hơn số tự nhiên cũ \(700\) đơn vị

      • B.

        Kém số tự nhiên cũ \(700\) đơn vị

      • C.

        Hơn số tự nhiên cũ \(7000\) đơn vị

      • D.

        Kém số tự nhiên cũ \(7000\) đơn vị

      Câu 12 :

      Với ba chữ số \(0;1;3\) có thể viết được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau?

      • A.

        \(4\)

      • B.

        \(3\)

      • C.

        \(5\)

      • D.

        \(6\)

      Câu 1 :

      Cho n là một số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5. Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.

        n nằm bên phải điểm 5 trên tia số

      • B.

        n nằm bên trái điểm 2 trên tia số

      • C.

        n nằm bên phải điểm 2 trên tia số

      • D.

        n nằm bên phải điểm 5 và cách điểm 5 một đơn vị trên tia số.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Vẽ tia số.

      + Số tự nhiên lớn hơn thì nằm bên phải, nhỏ hơn thì nằm bên trái.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 2: Cách ghi số tự nhiên. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức 0 1

      n là một số tự nhiên lớn hơn 2 nên n nằm bên phải điểm 2 => B sai, C đúng

      n là một số tự nhiên nhỏ hơn 5 nên n nằm bên trái điểm 2 =>A,D sai.

      Câu 2 :

      \(\overline {a001} \left( {a \ne 0} \right)\) bằng

      • A.

        \(\overline {a001} = a \times 1000 + 0 \times 100 + 0 \times 10 + 1\)

      • B.

        \(\overline {a001} = 1000 + 0 \times 100 + 0 \times 10 + 1\)

      • C.

        \(\overline {a001} = a \times 1000 + 1 \times 100\)

      • D.

        \(\overline {a001} = a + 0 + 0 + 1\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Xác định hàng của từng chữ số trong mỗi số.

      - Chữ số hàng đơn vị ta giữ nguyên

      - Chữ số hàng chục nhân với 10.

      - Chữ số hàng trăm nhân với 100.

      - Chữ số hàng nghìn nhân với 1000.

      Lời giải chi tiết :

      Số a là chữ số hàng nghìn nên ta nhân với 1000.

      Hai số 0 lần lượt là hàng trăm (nhân với 100) và hàng chục (nhân với 10).

      Số 1 là chữ số hàng đơn vị (nhân với 1).

      \(\overline {a001} = a \times 1000 + 0 \times 100 + 0 \times 10 + 1\).

      Câu 3 :

      Viết số 24 bằng số La Mã

      • A.

        XXIIII

      • B.

        XXIX

      • C.

        XXIV

      • D.

        XIV

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Số từ 21 đến 30 ta viết chữ XX trước.

      - Nếu hàng đơn vị là các số từ 1 đến 9 thì ghép chữ số La Mã tương ứng với nó như trong bảng vào. 

      Trắc nghiệm Bài 2: Cách ghi số tự nhiên. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức 0 2

      Lời giải chi tiết :

      Chữ số 4 là IV

      Ta thêm XX vào bên trái số IV thì được số 24: XXIV

      Câu 4 :

      Số La Mã XXIV biểu diễn số nào trong hệ thập phân?

      • A.

        26

      • B.

        16

      • C.

        14

      • D.

        24

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Bên trái của số La Mã có hai chữ số XX liên tiếp thì đó là số từ 20 đến 29.

      - Các chữ số sau XX là một trong các số từ 1 đến 9 như trong bảng sau:

      Trắc nghiệm Bài 2: Cách ghi số tự nhiên. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức 0 3

      Lời giải chi tiết :

      X có giá trị bằng 10

      IV có giá trị bằng 4 nên số XXIV biểu diễn số 10+10+4=24

      Câu 5 :

      Năm 2000 là thế kỉ bao nhiêu?

      • A.

        XX

      • B.

        XIX

      • C.

        XXI

      • D.

        XXX

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Cứ 100 năm là 1 thế kỉ.

      Thế kỉ I bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 năm 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 100.

      Lời giải chi tiết :

      Năm cuối cùng của thế kỉ XX là 2000.

      Năm 2000 là thế kỉ XX.

      Câu 6 :

      Số liền trước số \(1000\) là

      • A.

        \(1002\)

      • B.

        \(990\)

      • C.

        \(1001\)

      • D.

        \(999\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      + Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị

      + Số tự nhiên liền trước số \(a\) là số $a - 1.$

      Lời giải chi tiết :

      Số tự nhiên liền trước số \(1000\) là số \(1000 - 1 = 999.\)

      Câu 7 :

      Số tự nhiên liền sau số \(2018\) là

      • A.

        \(2016\)

      • B.

        \(2017\)

      • C.

        \(2019\)

      • D.

        \(2020\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị nên số tự nhiên liền sau hơn số tự nhiên liền trước nó là \(1\) đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Số tự nhiên liền sau số \(2018\) là số \(2018 + 1 = 2019.\)

      Câu 8 :

      Thay a và b bằng một số tự nhiên phù hợp trong trường hợp sau:

      17, b, a là ba số lẻ liên tiếp tăng dần.

      • A.

        \(a = 21,b = 19\)

      • B.

        \(a = 19,b = 21\)

      • C.

        \(a = 13,b = 15\)

      • D.

        \(a = 15,b = 13\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Các số lẻ liên tiếp cách nhau 2 đơn vị

      b là số lẻ liền sau 17, a là số lẻ liền sau b.

      Lời giải chi tiết :

      17, b, a là ba số lẻ liên tiếp tăng dần nên các số đó lần lượt là 17, 19, 21.

      Vậy \(a = 21,b = 19\)

      Câu 9 :

      Cho hai số tự nhiên \(99;100\). Hãy tìm số tự nhiên \(a\) để ba số có được tạo thành ba số tự nhiên liên tiếp.

      • A.

        \(98\)

      • B.

        \(97\)

      • C.

        \(101\)

      • D.

        Cả A, C đều đúng

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng các số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau \(1\) đơn vị để tìm các số thích hợp

      Lời giải chi tiết :

      Số liền trước số \(99\) là \(98\) nên ba số tự nhiên liên tiếp là \(98;99;100\)

      Số liền sau số \(100\) là \(101\) nên ba số tự nhiên liên tiếp là \(99;100;101\)

      Vậy cả hai số \(98;101\) đều thỏa mãn yêu cầu đề bài.

      Câu 10 :

      Tìm các số tự nhiên \(a,b,c\) sao cho \(228 \le a < b < c \le 230.\)

      • A.

        \(a = 228;b = 229;c = 230\)

      • B.

        \(a = 227;b = 228;c = 229\)

      • C.

        \(a = 229;b = 230;c = 231\)

      • D.

        Không tồn tại \(a;b;c\) thỏa mãn đề bài.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tìm các số tự nhiên thỏa mãn đề bài rồi sắp xếp theo thứ tự tăng dần để tìm \(a;b;c.\)

      Lời giải chi tiết :

      Từ đề bài, ta thấy các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng \(228\) và nhỏ hơn hoặc bằng \(230\) là

      \(228;229;230.\)

      Mà \(a < b < c\) nên ta có \(a = 228;b = 229;c = 230.\)

      Câu 11 :

      Thêm chữ số \(7\) vào đằng trước số tự nhiên có ba chữ số thì ta được số tự nhiên mới

      • A.

        Hơn số tự nhiên cũ \(700\) đơn vị

      • B.

        Kém số tự nhiên cũ \(700\) đơn vị

      • C.

        Hơn số tự nhiên cũ \(7000\) đơn vị

      • D.

        Kém số tự nhiên cũ \(7000\) đơn vị

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng mối quan hệ giữa các chữ số trong số tự nhiên.

      Trong hệ thập phân, cứ mười đơn vị của một hàng thì làm thành đơn vị của hàng liền trước đó.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi số có ba số ban đầu là \(\overline {abc} \) , viết thêm chữ số \(7\) vào đằng trước ta được \(\overline {7abc} \) .

      Ta có \(\overline {7abc} = 7000 + \overline {abc} \) nên số mới hơn số cũ \(7000\) đơn vị.

      Câu 12 :

      Với ba chữ số \(0;1;3\) có thể viết được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau?

      • A.

        \(4\)

      • B.

        \(3\)

      • C.

        \(5\)

      • D.

        \(6\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Ta viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau lập thành từ ba số \(0;1;3\) sao cho chữ số hằng trăm khác \(0\).

      - Đếm các số.

      Lời giải chi tiết :

      Có bốn số tự nhiên thỏa mãn đề bài là \(310;301;103;130.\)

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 2: Cách ghi số tự nhiên. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 6 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 2: Cách ghi số tự nhiên. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức

      Bài 2 trong chương trình Toán 6 Kết nối tri thức tập trung vào việc làm quen với cách ghi số tự nhiên và hiểu rõ về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên. Đây là nền tảng quan trọng để học tập các kiến thức toán học tiếp theo.

      I. Kiến thức cơ bản về số tự nhiên

      Số tự nhiên là tập hợp các số dùng để đếm. Tập hợp số tự nhiên được ký hiệu là ℕ và bao gồm các số 0, 1, 2, 3,...

      • Số 0: Là số tự nhiên đầu tiên, không phải là số dương cũng không phải là số âm.
      • Số 1: Là số tự nhiên đầu tiên trong dãy số dương.
      • Số tự nhiên chẵn: Là số chia hết cho 2.
      • Số tự nhiên lẻ: Là số không chia hết cho 2.

      II. Cách ghi số tự nhiên

      Số tự nhiên được ghi bằng các chữ số từ 0 đến 9. Mỗi chữ số có một giá trị vị trí khác nhau, từ hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm,...

      Ví dụ: Số 123 được đọc là một trăm hai mươi ba. Trong đó:

      • 3 là chữ số hàng đơn vị, có giá trị là 3.
      • 2 là chữ số hàng chục, có giá trị là 20.
      • 1 là chữ số hàng trăm, có giá trị là 100.

      III. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên

      Trong tập hợp các số tự nhiên, ta có thể so sánh các số với nhau bằng các dấu >, <, =. Số nào đứng trước số nào trên trục số thì nhỏ hơn.

      Ví dụ:

      • 5 < 7 (5 nhỏ hơn 7)
      • 10 > 3 (10 lớn hơn 3)
      • 8 = 8 (8 bằng 8)

      IV. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      1. Dạng 1: Nhận biết số tự nhiên. Ví dụ: Chọn câu trả lời đúng: Số nào sau đây là số tự nhiên? A. -1 B. 0 C. 1.5 D. 2/3
      2. Dạng 2: Sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. Ví dụ: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 5, 2, 8, 1.
      3. Dạng 3: So sánh các số tự nhiên. Ví dụ: Điền dấu >, <, = vào chỗ trống: 12 ... 9
      4. Dạng 4: Tìm số tự nhiên lớn nhất/nhỏ nhất trong một tập hợp. Ví dụ: Tìm số lớn nhất trong tập hợp {3, 7, 1, 9}.
      5. Dạng 5: Ứng dụng kiến thức về số tự nhiên vào giải các bài toán thực tế.

      V. Luyện tập với các bài tập trắc nghiệm

      Để nắm vững kiến thức về cách ghi số tự nhiên và thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên, bạn hãy luyện tập với các bài tập trắc nghiệm sau đây:

      STTCâu hỏiĐáp án
      1Số nào sau đây là số tự nhiên?B. 0
      2Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 15, 7, 23, 1.1, 7, 15, 23
      3Điền dấu >, <, = vào chỗ trống: 18 ... 20<

      Hy vọng với bộ trắc nghiệm này, bạn sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán 6.

      Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục kiến thức toán học!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6