1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Các dạng toán về thứ tự thực hiện các phép tính Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Các dạng toán về thứ tự thực hiện các phép tính Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Các dạng toán về thứ tự thực hiện các phép tính Toán 6 Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với bộ trắc nghiệm Toán 6, tập trung vào chủ đề quan trọng: thứ tự thực hiện các phép tính. Đây là nền tảng kiến thức cơ bản, giúp bạn giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình Toán học.

montoan.com.vn cung cấp các bài trắc nghiệm được thiết kế theo chương trình Kết nối tri thức, giúp bạn rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.

Đề bài

    Câu 1 :

    Giá trị của biểu thức \(2\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\) bằng

    • A.

      $140$

    • B.

       $60$

    • C.

      $80$

    • D.

      $40$

    Câu 2 :

    Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \({2^4}.x - {3^2}.x = 145 - 255:51?\)

    • A.

      $20$

    • B.

      $30$

    • C.

      $40$

    • D.

      $80$

    Câu 3 :

    Câu nào dưới đây là đúng khi nói đến giá trị của \(A = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {68.2 - {2^3}.5} \right)} \right]} \right\}\) ?

    • A.

      Kết quả có chữ số tận cùng là \(3\)

    • B.

      Kết quả là số lớn hơn \(2000.\)

    • C.

      Kết quả là số lớn hơn \(3000.\) 

    • D.

      Kết quả là số lẻ.

    Câu 4 :

    Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(240 - \left[ {23 + \left( {13 + 24.3 - x} \right)} \right] = 132?\)

    • A.

      $3$

    • B.

      $2$

    • C.

      $1$

    • D.

      $4$

    Câu 5 :

    Giá trị của \(x\) thỏa mãn \(65 - {4^{x + 2}} = {2020^0}\) là

    • A.

      $2$

    • B.

      $4$

    • C.

      $3$

    • D.

      $1$

    Câu 6 :

    Cho \(A = 4.\left\{ {{3^2}.\left[ {\left( {{5^2} + {2^3}} \right):11} \right] - 26} \right\} + 2002\) và \(B = 134 - \left\{ {150:5 - \left[ {120:4 + 25 - \left( {12 + 18} \right)} \right]} \right\}\). Chọn câu đúng.

    • A.

      $A = B$

    • B.

      $A = B + 1$

    • C.

      $A < B$

    • D.

      $A > B$

    Câu 7 :

    Tính nhanh: \(\left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right)\left( {36.333 - 108.111} \right)\) ta được kết quả là

    • A.

      $0$

    • B.

      $1002$

    • C.

      $20$

    • D.

      $2$

    Câu 8 :

    Trong một cuộc thi có \(20\) câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được \(10\) điểm, mỗi câu trả lời sai bị trừ \(3\) điểm. Một học sinh đạt được \(148\) điểm. Hỏi bạn đã trả lời đúng bao nhiêu câu hỏi?

    • A.

      $16$

    • B.

      $15$

    • C.

      $4$

    • D.

      $10$

    Câu 9 :

    Gọi \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \({5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - \left( {{2^8}{{.2}^4} - {2^{10}}{{.2}^2}} \right)\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(697:\left[ {\left( {15.x + 364} \right):x} \right] = 17\) . Tính \({x_1}.{x_2}\).

    • A.

      $14$

    • B.

      $56$

    • C.

      $4$

    • D.

      $46$

    Câu 10 :

    Tính: \(1 + 12.3.5\)

    • A.

      181

    • B.

      195

    • C.

      180

    • D.

      15

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Giá trị của biểu thức \(2\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\) bằng

    • A.

      $140$

    • B.

       $60$

    • C.

      $80$

    • D.

      $40$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép tính trong ngoặc tròn rồi đến ngoặc vuông. Sau đó là phép nhân và phép trừ.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(2\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\)

    \( = 2\left[ {\left( {195 + 5} \right):8 + 195} \right] - 400\)

    \( = 2\left[ {200:8 + 195} \right] - 400\)

    \( = 2\left( {25 + 195} \right) - 400\)

    \( = 2.220 - 400\)

    \( = 440 - 400\)

    \( = 40\)

    Câu 2 :

    Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \({2^4}.x - {3^2}.x = 145 - 255:51?\)

    • A.

      $20$

    • B.

      $30$

    • C.

      $40$

    • D.

      $80$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Tính giá trị vế phải và tính giá trị mỗi lũy thừa.

    + Sử dụng tính chất \(ab - ac = a\left( {b - c} \right)\) sau đó tính \(x\) bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \({2^4}.x - {3^2}.x = 145 - 255:51\)

    \(16.x - 9.x = 145 - 5\)

    \(x\left( {16 - 9} \right) = 140\)

    \(x.7 = 140\)

    \(x = 140:7\)

    \(x = 20.\)

    Câu 3 :

    Câu nào dưới đây là đúng khi nói đến giá trị của \(A = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {68.2 - {2^3}.5} \right)} \right]} \right\}\) ?

    • A.

      Kết quả có chữ số tận cùng là \(3\)

    • B.

      Kết quả là số lớn hơn \(2000.\)

    • C.

      Kết quả là số lớn hơn \(3000.\) 

    • D.

      Kết quả là số lẻ.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính theo thứ tự \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(A = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {68.2 - {2^3}.5} \right)} \right]} \right\}\)

    \( = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {68.2 - 8.5} \right)} \right]} \right\}\)

    \( = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {136 - 40} \right)} \right]} \right\}\)

    \( = 18.\left[ {420:6 + \left( {150 - 96} \right)} \right]\)

    \( = 18.\left( {70 + 54} \right)\)

    \( = 18.124\)

    \( = 2232.\)

    Vậy \(A = 2232.\)

    Câu 4 :

    Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(240 - \left[ {23 + \left( {13 + 24.3 - x} \right)} \right] = 132?\)

    • A.

      $3$

    • B.

      $2$

    • C.

      $1$

    • D.

      $4$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Tìm số trừ bằng cách lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

    + Tìm số hạng bằng tổng trừ đi số hạng đã biết.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(240 - \left[ {23 + \left( {13 + 24.3 - x} \right)} \right] = 132\)

    \(23 + \left( {13 + 72 - x} \right) = 240 - 132\)

    \(23 + \left( {85 - x} \right) = 108\)

    \(85 - x = 108 - 23\)

    \(85 - x = 85\)

    \(x = 85 - 85\)

    \(x = 0.\)

    Vậy có một giá trị \(x = 0\) thỏa mãn đề bài.

    Câu 5 :

    Giá trị của \(x\) thỏa mãn \(65 - {4^{x + 2}} = {2020^0}\) là

    • A.

      $2$

    • B.

      $4$

    • C.

      $3$

    • D.

      $1$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Tìm số trừ bằng cách lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

    + Biến đổi vế phải thành lũy thừa cơ số \(4\) rồi cho số mũ bằng nhau để tìm \(x.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(65 - {4^{x + 2}} = {2020^0}\)

    $65 - {4^{x + 2}} = 1$

    \({4^{x + 2}} = 65 - 1\)

    \({4^{x + 2}} = 64\)

    \({4^{x + 2}} = {4^3}\)

    \(x + 2 = 3\)

    \(x = 3 - 2\)

    \(x = 1.\)

    Vậy \(x = 1.\)

    Câu 6 :

    Cho \(A = 4.\left\{ {{3^2}.\left[ {\left( {{5^2} + {2^3}} \right):11} \right] - 26} \right\} + 2002\) và \(B = 134 - \left\{ {150:5 - \left[ {120:4 + 25 - \left( {12 + 18} \right)} \right]} \right\}\). Chọn câu đúng.

    • A.

      $A = B$

    • B.

      $A = B + 1$

    • C.

      $A < B$

    • D.

      $A > B$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Thực hiện theo thứ tự ngoặc tròn rồi ngoặc vuông rồi ngoặc nhọn.

    + Trong ngoặc ta thực hiện phép nâng lũy thừa rồi nhân chia, công trừ để tính \(A\) và \(B.\)

    Lời giải chi tiết :

    \(A = 4.\left\{ {{3^2}.\left[ {\left( {{5^2} + {2^3}} \right):11} \right] - 26} \right\} + 2002\)

    \( = 4.\left\{ {{3^2}.\left[ {\left( {25 + 8} \right):11} \right] - 26} \right\} + 2002\)

    \( = 4.\left[ {{3^2}.\left( {33:11} \right) - 26} \right] + 2002\)

    \( = 4.\left( {{3^2}.3 - 26} \right) + 2002\)

    \( = 4.\left( {27 - 26} \right) + 2002\)

    \( = 4.1 + 2002\)

    \( = 4 + 2002\)

    \( = 2006.\)

    Và \(B = 134 - \left\{ {150:5 - \left[ {120:4 + 25 - \left( {12 + 18} \right)} \right]} \right\}\)

    \( = 134 - \left[ {150:5 - \left( {120:4 + 25 - 30} \right)} \right]\)

    \( = 134 - \left[ {150:5 - \left( {30 + 25 - 30} \right)} \right]\)

    \( = 134 - \left( {150:5 - 25} \right)\)

    \( = 134 - \left( {30 - 25} \right)\)

    \( = 134 - 5\)

    \( = 129\)

    Vậy \(A = 2006\) và \(B = 129\) nên \(A > B.\)

    Câu 7 :

    Tính nhanh: \(\left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right)\left( {36.333 - 108.111} \right)\) ta được kết quả là

    • A.

      $0$

    • B.

      $1002$

    • C.

      $20$

    • D.

      $2$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Thực hiện tính trong ngoặc trước sau đó đến nhân chia, cộng trừ.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}\left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right)\left( {36.333 - 108.111} \right)\\ = \left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right)\left( {36.3.111 - 36.3.111} \right)\\ = \left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right).0\\ = 0\end{array}\)

    Câu 8 :

    Trong một cuộc thi có \(20\) câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được \(10\) điểm, mỗi câu trả lời sai bị trừ \(3\) điểm. Một học sinh đạt được \(148\) điểm. Hỏi bạn đã trả lời đúng bao nhiêu câu hỏi?

    • A.

      $16$

    • B.

      $15$

    • C.

      $4$

    • D.

      $10$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Tính tổng số điểm đạt được nếu trả lời đúng hết.

    Tính số điểm dư ra so với số điểm đạt được.

    Từ đó suy ra số câu trả lời đúng và số câu trả lời sai.

    Lời giải chi tiết :

    Giả sử bạn học sinh đó trả lời đúng cả \(20\) câu thì tổng số điểm đạt được là \(10.20 = 200\) (điểm)

    Số điểm dư ra là \(200 - 148 = 52\) (điểm)

    Thay mỗi câu trả lời sai thành câu trả lời đúng thì dư ra \(10 + 3 = 13\) (điểm)

    Số câu trả lời sai là \(52:13 = 4\) (câu)

    Số câu trả lời đúng \(20 - 4 = 16\) (câu)

    Câu 9 :

    Gọi \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \({5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - \left( {{2^8}{{.2}^4} - {2^{10}}{{.2}^2}} \right)\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(697:\left[ {\left( {15.x + 364} \right):x} \right] = 17\) . Tính \({x_1}.{x_2}\).

    • A.

      $14$

    • B.

      $56$

    • C.

      $4$

    • D.

      $46$

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tìm các giá trị \({x_1}\) và \({x_2}\) từ đó tính tích \({x_1}.{x_2}\)

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}{\rm{ + )}}\,\,\,{5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - \left( {{2^{8 + 4}} - {2^{10 + 2}}} \right)\\{5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - \left( {{2^{12}} - {2^{12}}} \right)\\{5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - 0 = {2^4}\\{5^{x - 2}} - 9 = 16\\{5^{x - 2}} = 16 + 9\\{5^{x - 2}} = 25\\{5^{x - 2}} = {5^2}\\x - 2\,\, = 2\\x\,\, = 2 + 2\\x = 4.\end{array}\)

    \(\begin{array}{l}{\rm{ + )}}\,697:\left[ {\left( {15.x + 364} \right):x} \right] = 17\\\left( {15x + 364} \right):x = 697:17\\\left( {15x + 364} \right):x = 41\\15 + 364:x = 41\\364:x = 41 - 15\\364:x = 26\\x = 364:26\\x = 14\end{array}\)

    Vậy \({x_1} = 4;\,{x_2} = 14\) nên \({x_1}.{x_2} = 4.14 = 56.\)

    Câu 10 :

    Tính: \(1 + 12.3.5\)

    • A.

      181

    • B.

      195

    • C.

      180

    • D.

      15

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Thực hiện theo quy tắc:

    Nhân và chia \( \to \) cộng và trừ.

    Lời giải chi tiết :

    \(1 + 12.3.5 = 1+\left( {12.3} \right).5 = 1 + 36.5 = 1 + 180 = 181\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Giá trị của biểu thức \(2\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\) bằng

      • A.

        $140$

      • B.

         $60$

      • C.

        $80$

      • D.

        $40$

      Câu 2 :

      Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \({2^4}.x - {3^2}.x = 145 - 255:51?\)

      • A.

        $20$

      • B.

        $30$

      • C.

        $40$

      • D.

        $80$

      Câu 3 :

      Câu nào dưới đây là đúng khi nói đến giá trị của \(A = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {68.2 - {2^3}.5} \right)} \right]} \right\}\) ?

      • A.

        Kết quả có chữ số tận cùng là \(3\)

      • B.

        Kết quả là số lớn hơn \(2000.\)

      • C.

        Kết quả là số lớn hơn \(3000.\) 

      • D.

        Kết quả là số lẻ.

      Câu 4 :

      Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(240 - \left[ {23 + \left( {13 + 24.3 - x} \right)} \right] = 132?\)

      • A.

        $3$

      • B.

        $2$

      • C.

        $1$

      • D.

        $4$

      Câu 5 :

      Giá trị của \(x\) thỏa mãn \(65 - {4^{x + 2}} = {2020^0}\) là

      • A.

        $2$

      • B.

        $4$

      • C.

        $3$

      • D.

        $1$

      Câu 6 :

      Cho \(A = 4.\left\{ {{3^2}.\left[ {\left( {{5^2} + {2^3}} \right):11} \right] - 26} \right\} + 2002\) và \(B = 134 - \left\{ {150:5 - \left[ {120:4 + 25 - \left( {12 + 18} \right)} \right]} \right\}\). Chọn câu đúng.

      • A.

        $A = B$

      • B.

        $A = B + 1$

      • C.

        $A < B$

      • D.

        $A > B$

      Câu 7 :

      Tính nhanh: \(\left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right)\left( {36.333 - 108.111} \right)\) ta được kết quả là

      • A.

        $0$

      • B.

        $1002$

      • C.

        $20$

      • D.

        $2$

      Câu 8 :

      Trong một cuộc thi có \(20\) câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được \(10\) điểm, mỗi câu trả lời sai bị trừ \(3\) điểm. Một học sinh đạt được \(148\) điểm. Hỏi bạn đã trả lời đúng bao nhiêu câu hỏi?

      • A.

        $16$

      • B.

        $15$

      • C.

        $4$

      • D.

        $10$

      Câu 9 :

      Gọi \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \({5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - \left( {{2^8}{{.2}^4} - {2^{10}}{{.2}^2}} \right)\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(697:\left[ {\left( {15.x + 364} \right):x} \right] = 17\) . Tính \({x_1}.{x_2}\).

      • A.

        $14$

      • B.

        $56$

      • C.

        $4$

      • D.

        $46$

      Câu 10 :

      Tính: \(1 + 12.3.5\)

      • A.

        181

      • B.

        195

      • C.

        180

      • D.

        15

      Câu 1 :

      Giá trị của biểu thức \(2\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\) bằng

      • A.

        $140$

      • B.

         $60$

      • C.

        $80$

      • D.

        $40$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép tính trong ngoặc tròn rồi đến ngoặc vuông. Sau đó là phép nhân và phép trừ.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(2\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\)

      \( = 2\left[ {\left( {195 + 5} \right):8 + 195} \right] - 400\)

      \( = 2\left[ {200:8 + 195} \right] - 400\)

      \( = 2\left( {25 + 195} \right) - 400\)

      \( = 2.220 - 400\)

      \( = 440 - 400\)

      \( = 40\)

      Câu 2 :

      Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \({2^4}.x - {3^2}.x = 145 - 255:51?\)

      • A.

        $20$

      • B.

        $30$

      • C.

        $40$

      • D.

        $80$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Tính giá trị vế phải và tính giá trị mỗi lũy thừa.

      + Sử dụng tính chất \(ab - ac = a\left( {b - c} \right)\) sau đó tính \(x\) bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \({2^4}.x - {3^2}.x = 145 - 255:51\)

      \(16.x - 9.x = 145 - 5\)

      \(x\left( {16 - 9} \right) = 140\)

      \(x.7 = 140\)

      \(x = 140:7\)

      \(x = 20.\)

      Câu 3 :

      Câu nào dưới đây là đúng khi nói đến giá trị của \(A = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {68.2 - {2^3}.5} \right)} \right]} \right\}\) ?

      • A.

        Kết quả có chữ số tận cùng là \(3\)

      • B.

        Kết quả là số lớn hơn \(2000.\)

      • C.

        Kết quả là số lớn hơn \(3000.\) 

      • D.

        Kết quả là số lẻ.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Thực hiện các phép tính theo thứ tự \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(A = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {68.2 - {2^3}.5} \right)} \right]} \right\}\)

      \( = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {68.2 - 8.5} \right)} \right]} \right\}\)

      \( = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {136 - 40} \right)} \right]} \right\}\)

      \( = 18.\left[ {420:6 + \left( {150 - 96} \right)} \right]\)

      \( = 18.\left( {70 + 54} \right)\)

      \( = 18.124\)

      \( = 2232.\)

      Vậy \(A = 2232.\)

      Câu 4 :

      Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(240 - \left[ {23 + \left( {13 + 24.3 - x} \right)} \right] = 132?\)

      • A.

        $3$

      • B.

        $2$

      • C.

        $1$

      • D.

        $4$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Tìm số trừ bằng cách lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

      + Tìm số hạng bằng tổng trừ đi số hạng đã biết.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(240 - \left[ {23 + \left( {13 + 24.3 - x} \right)} \right] = 132\)

      \(23 + \left( {13 + 72 - x} \right) = 240 - 132\)

      \(23 + \left( {85 - x} \right) = 108\)

      \(85 - x = 108 - 23\)

      \(85 - x = 85\)

      \(x = 85 - 85\)

      \(x = 0.\)

      Vậy có một giá trị \(x = 0\) thỏa mãn đề bài.

      Câu 5 :

      Giá trị của \(x\) thỏa mãn \(65 - {4^{x + 2}} = {2020^0}\) là

      • A.

        $2$

      • B.

        $4$

      • C.

        $3$

      • D.

        $1$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      + Tìm số trừ bằng cách lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

      + Biến đổi vế phải thành lũy thừa cơ số \(4\) rồi cho số mũ bằng nhau để tìm \(x.\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(65 - {4^{x + 2}} = {2020^0}\)

      $65 - {4^{x + 2}} = 1$

      \({4^{x + 2}} = 65 - 1\)

      \({4^{x + 2}} = 64\)

      \({4^{x + 2}} = {4^3}\)

      \(x + 2 = 3\)

      \(x = 3 - 2\)

      \(x = 1.\)

      Vậy \(x = 1.\)

      Câu 6 :

      Cho \(A = 4.\left\{ {{3^2}.\left[ {\left( {{5^2} + {2^3}} \right):11} \right] - 26} \right\} + 2002\) và \(B = 134 - \left\{ {150:5 - \left[ {120:4 + 25 - \left( {12 + 18} \right)} \right]} \right\}\). Chọn câu đúng.

      • A.

        $A = B$

      • B.

        $A = B + 1$

      • C.

        $A < B$

      • D.

        $A > B$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      + Thực hiện theo thứ tự ngoặc tròn rồi ngoặc vuông rồi ngoặc nhọn.

      + Trong ngoặc ta thực hiện phép nâng lũy thừa rồi nhân chia, công trừ để tính \(A\) và \(B.\)

      Lời giải chi tiết :

      \(A = 4.\left\{ {{3^2}.\left[ {\left( {{5^2} + {2^3}} \right):11} \right] - 26} \right\} + 2002\)

      \( = 4.\left\{ {{3^2}.\left[ {\left( {25 + 8} \right):11} \right] - 26} \right\} + 2002\)

      \( = 4.\left[ {{3^2}.\left( {33:11} \right) - 26} \right] + 2002\)

      \( = 4.\left( {{3^2}.3 - 26} \right) + 2002\)

      \( = 4.\left( {27 - 26} \right) + 2002\)

      \( = 4.1 + 2002\)

      \( = 4 + 2002\)

      \( = 2006.\)

      Và \(B = 134 - \left\{ {150:5 - \left[ {120:4 + 25 - \left( {12 + 18} \right)} \right]} \right\}\)

      \( = 134 - \left[ {150:5 - \left( {120:4 + 25 - 30} \right)} \right]\)

      \( = 134 - \left[ {150:5 - \left( {30 + 25 - 30} \right)} \right]\)

      \( = 134 - \left( {150:5 - 25} \right)\)

      \( = 134 - \left( {30 - 25} \right)\)

      \( = 134 - 5\)

      \( = 129\)

      Vậy \(A = 2006\) và \(B = 129\) nên \(A > B.\)

      Câu 7 :

      Tính nhanh: \(\left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right)\left( {36.333 - 108.111} \right)\) ta được kết quả là

      • A.

        $0$

      • B.

        $1002$

      • C.

        $20$

      • D.

        $2$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thực hiện tính trong ngoặc trước sau đó đến nhân chia, cộng trừ.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}\left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right)\left( {36.333 - 108.111} \right)\\ = \left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right)\left( {36.3.111 - 36.3.111} \right)\\ = \left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right).0\\ = 0\end{array}\)

      Câu 8 :

      Trong một cuộc thi có \(20\) câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được \(10\) điểm, mỗi câu trả lời sai bị trừ \(3\) điểm. Một học sinh đạt được \(148\) điểm. Hỏi bạn đã trả lời đúng bao nhiêu câu hỏi?

      • A.

        $16$

      • B.

        $15$

      • C.

        $4$

      • D.

        $10$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tính tổng số điểm đạt được nếu trả lời đúng hết.

      Tính số điểm dư ra so với số điểm đạt được.

      Từ đó suy ra số câu trả lời đúng và số câu trả lời sai.

      Lời giải chi tiết :

      Giả sử bạn học sinh đó trả lời đúng cả \(20\) câu thì tổng số điểm đạt được là \(10.20 = 200\) (điểm)

      Số điểm dư ra là \(200 - 148 = 52\) (điểm)

      Thay mỗi câu trả lời sai thành câu trả lời đúng thì dư ra \(10 + 3 = 13\) (điểm)

      Số câu trả lời sai là \(52:13 = 4\) (câu)

      Số câu trả lời đúng \(20 - 4 = 16\) (câu)

      Câu 9 :

      Gọi \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \({5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - \left( {{2^8}{{.2}^4} - {2^{10}}{{.2}^2}} \right)\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(697:\left[ {\left( {15.x + 364} \right):x} \right] = 17\) . Tính \({x_1}.{x_2}\).

      • A.

        $14$

      • B.

        $56$

      • C.

        $4$

      • D.

        $46$

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tìm các giá trị \({x_1}\) và \({x_2}\) từ đó tính tích \({x_1}.{x_2}\)

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}{\rm{ + )}}\,\,\,{5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - \left( {{2^{8 + 4}} - {2^{10 + 2}}} \right)\\{5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - \left( {{2^{12}} - {2^{12}}} \right)\\{5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - 0 = {2^4}\\{5^{x - 2}} - 9 = 16\\{5^{x - 2}} = 16 + 9\\{5^{x - 2}} = 25\\{5^{x - 2}} = {5^2}\\x - 2\,\, = 2\\x\,\, = 2 + 2\\x = 4.\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}{\rm{ + )}}\,697:\left[ {\left( {15.x + 364} \right):x} \right] = 17\\\left( {15x + 364} \right):x = 697:17\\\left( {15x + 364} \right):x = 41\\15 + 364:x = 41\\364:x = 41 - 15\\364:x = 26\\x = 364:26\\x = 14\end{array}\)

      Vậy \({x_1} = 4;\,{x_2} = 14\) nên \({x_1}.{x_2} = 4.14 = 56.\)

      Câu 10 :

      Tính: \(1 + 12.3.5\)

      • A.

        181

      • B.

        195

      • C.

        180

      • D.

        15

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thực hiện theo quy tắc:

      Nhân và chia \( \to \) cộng và trừ.

      Lời giải chi tiết :

      \(1 + 12.3.5 = 1+\left( {12.3} \right).5 = 1 + 36.5 = 1 + 180 = 181\)

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Các dạng toán về thứ tự thực hiện các phép tính Toán 6 Kết nối tri thức thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 6 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Các dạng toán về thứ tự thực hiện các phép tính Toán 6 Kết nối tri thức: Tổng quan

      Thứ tự thực hiện các phép tính là một quy tắc quan trọng trong toán học, giúp đảm bảo tính chính xác của kết quả. Trong chương trình Toán 6 Kết nối tri thức, học sinh cần nắm vững quy tắc này để giải quyết các bài toán liên quan đến cộng, trừ, nhân, chia và lũy thừa. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về các dạng toán thường gặp và hướng dẫn giải chi tiết, kèm theo bộ trắc nghiệm để bạn tự đánh giá năng lực.

      Quy tắc thứ tự thực hiện các phép tính

      Quy tắc thứ tự thực hiện các phép tính được tóm tắt như sau:

      1. Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước. Nếu có nhiều ngoặc, thực hiện từ trong ra ngoài.
      2. Thực hiện các phép tính lũy thừa trước.
      3. Thực hiện các phép tính nhân và chia trước. Thực hiện từ trái sang phải.
      4. Thực hiện các phép tính cộng và trừ sau. Thực hiện từ trái sang phải.

      Các dạng toán thường gặp

      Dạng 1: Bài toán chỉ chứa các phép cộng, trừ, nhân, chia

      Đây là dạng toán cơ bản nhất, yêu cầu học sinh áp dụng đúng quy tắc thứ tự thực hiện các phép tính. Ví dụ:

      5 + 3 x 2 - 4 = ?

      Giải:

      5 + 3 x 2 - 4 = 5 + 6 - 4 = 11 - 4 = 7

      Dạng 2: Bài toán chứa phép lũy thừa

      Khi bài toán có chứa phép lũy thừa, học sinh cần thực hiện phép lũy thừa trước. Ví dụ:

      23 + 5 x 2 - 1 = ?

      Giải:

      23 + 5 x 2 - 1 = 8 + 10 - 1 = 18 - 1 = 17

      Dạng 3: Bài toán chứa ngoặc

      Khi bài toán có chứa ngoặc, học sinh cần thực hiện các phép tính trong ngoặc trước. Ví dụ:

      (5 + 3) x 2 - 4 = ?

      Giải:

      (5 + 3) x 2 - 4 = 8 x 2 - 4 = 16 - 4 = 12

      Dạng 4: Bài toán kết hợp nhiều phép tính

      Đây là dạng toán phức tạp hơn, yêu cầu học sinh kết hợp tất cả các quy tắc đã học. Ví dụ:

      22 + (5 x 3 - 7) / 2 = ?

      Giải:

      22 + (5 x 3 - 7) / 2 = 4 + (15 - 7) / 2 = 4 + 8 / 2 = 4 + 4 = 8

      Mẹo giải nhanh

      • Gạch chân hoặc khoanh tròn các phép tính cần thực hiện trước.
      • Viết các bước giải một cách rõ ràng, dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      Bài tập trắc nghiệm

      Hãy làm các bài tập trắc nghiệm sau để kiểm tra kiến thức của bạn:

      1. Câu 1: Giá trị của biểu thức 3 + 2 x 4 là:
        • A. 14
        • B. 11
        • C. 20
        • D. 8
      2. Câu 2: Giá trị của biểu thức (5 - 2) x 3 là:
        • A. 9
        • B. 15
        • C. 3
        • D. 1
      3. Câu 3: Giá trị của biểu thức 23 - 1 là:
        • A. 7
        • B. 9
        • C. 8
        • D. 6

      Kết luận

      Nắm vững quy tắc thứ tự thực hiện các phép tính là điều kiện cần thiết để học tốt môn Toán. Hy vọng với những kiến thức và bài tập trắc nghiệm trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến chủ đề này. Chúc bạn học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6