Chào mừng bạn đến với bộ trắc nghiệm Toán 6, tập trung vào chủ đề quan trọng: thứ tự thực hiện các phép tính. Đây là nền tảng kiến thức cơ bản, giúp bạn giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình Toán học.
montoan.com.vn cung cấp các bài trắc nghiệm được thiết kế theo chương trình Kết nối tri thức, giúp bạn rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.
Giá trị của biểu thức \(2\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\) bằng
$140$
$60$
$80$
$40$
Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \({2^4}.x - {3^2}.x = 145 - 255:51?\)
$20$
$30$
$40$
$80$
Câu nào dưới đây là đúng khi nói đến giá trị của \(A = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {68.2 - {2^3}.5} \right)} \right]} \right\}\) ?
Kết quả có chữ số tận cùng là \(3\)
Kết quả là số lớn hơn \(2000.\)
Kết quả là số lớn hơn \(3000.\)
Kết quả là số lẻ.
Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(240 - \left[ {23 + \left( {13 + 24.3 - x} \right)} \right] = 132?\)
$3$
$2$
$1$
$4$
Giá trị của \(x\) thỏa mãn \(65 - {4^{x + 2}} = {2020^0}\) là
$2$
$4$
$3$
$1$
Cho \(A = 4.\left\{ {{3^2}.\left[ {\left( {{5^2} + {2^3}} \right):11} \right] - 26} \right\} + 2002\) và \(B = 134 - \left\{ {150:5 - \left[ {120:4 + 25 - \left( {12 + 18} \right)} \right]} \right\}\). Chọn câu đúng.
$A = B$
$A = B + 1$
$A < B$
$A > B$
Tính nhanh: \(\left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right)\left( {36.333 - 108.111} \right)\) ta được kết quả là
$0$
$1002$
$20$
$2$
Trong một cuộc thi có \(20\) câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được \(10\) điểm, mỗi câu trả lời sai bị trừ \(3\) điểm. Một học sinh đạt được \(148\) điểm. Hỏi bạn đã trả lời đúng bao nhiêu câu hỏi?
$16$
$15$
$4$
$10$
Gọi \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \({5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - \left( {{2^8}{{.2}^4} - {2^{10}}{{.2}^2}} \right)\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(697:\left[ {\left( {15.x + 364} \right):x} \right] = 17\) . Tính \({x_1}.{x_2}\).
$14$
$56$
$4$
$46$
Tính: \(1 + 12.3.5\)
181
195
180
15
Lời giải và đáp án
Giá trị của biểu thức \(2\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\) bằng
$140$
$60$
$80$
$40$
Đáp án : D
Thực hiện phép tính trong ngoặc tròn rồi đến ngoặc vuông. Sau đó là phép nhân và phép trừ.
Ta có \(2\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\)
\( = 2\left[ {\left( {195 + 5} \right):8 + 195} \right] - 400\)
\( = 2\left[ {200:8 + 195} \right] - 400\)
\( = 2\left( {25 + 195} \right) - 400\)
\( = 2.220 - 400\)
\( = 440 - 400\)
\( = 40\)
Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \({2^4}.x - {3^2}.x = 145 - 255:51?\)
$20$
$30$
$40$
$80$
Đáp án : A
+ Tính giá trị vế phải và tính giá trị mỗi lũy thừa.
+ Sử dụng tính chất \(ab - ac = a\left( {b - c} \right)\) sau đó tính \(x\) bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Ta có \({2^4}.x - {3^2}.x = 145 - 255:51\)
\(16.x - 9.x = 145 - 5\)
\(x\left( {16 - 9} \right) = 140\)
\(x.7 = 140\)
\(x = 140:7\)
\(x = 20.\)
Câu nào dưới đây là đúng khi nói đến giá trị của \(A = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {68.2 - {2^3}.5} \right)} \right]} \right\}\) ?
Kết quả có chữ số tận cùng là \(3\)
Kết quả là số lớn hơn \(2000.\)
Kết quả là số lớn hơn \(3000.\)
Kết quả là số lẻ.
Đáp án : B
Thực hiện các phép tính theo thứ tự \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)
Ta có \(A = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {68.2 - {2^3}.5} \right)} \right]} \right\}\)
\( = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {68.2 - 8.5} \right)} \right]} \right\}\)
\( = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {136 - 40} \right)} \right]} \right\}\)
\( = 18.\left[ {420:6 + \left( {150 - 96} \right)} \right]\)
\( = 18.\left( {70 + 54} \right)\)
\( = 18.124\)
\( = 2232.\)
Vậy \(A = 2232.\)
Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(240 - \left[ {23 + \left( {13 + 24.3 - x} \right)} \right] = 132?\)
$3$
$2$
$1$
$4$
Đáp án : C
+ Tìm số trừ bằng cách lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
+ Tìm số hạng bằng tổng trừ đi số hạng đã biết.
Ta có \(240 - \left[ {23 + \left( {13 + 24.3 - x} \right)} \right] = 132\)
\(23 + \left( {13 + 72 - x} \right) = 240 - 132\)
\(23 + \left( {85 - x} \right) = 108\)
\(85 - x = 108 - 23\)
\(85 - x = 85\)
\(x = 85 - 85\)
\(x = 0.\)
Vậy có một giá trị \(x = 0\) thỏa mãn đề bài.
Giá trị của \(x\) thỏa mãn \(65 - {4^{x + 2}} = {2020^0}\) là
$2$
$4$
$3$
$1$
Đáp án : D
+ Tìm số trừ bằng cách lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
+ Biến đổi vế phải thành lũy thừa cơ số \(4\) rồi cho số mũ bằng nhau để tìm \(x.\)
Ta có \(65 - {4^{x + 2}} = {2020^0}\)
$65 - {4^{x + 2}} = 1$
\({4^{x + 2}} = 65 - 1\)
\({4^{x + 2}} = 64\)
\({4^{x + 2}} = {4^3}\)
\(x + 2 = 3\)
\(x = 3 - 2\)
\(x = 1.\)
Vậy \(x = 1.\)
Cho \(A = 4.\left\{ {{3^2}.\left[ {\left( {{5^2} + {2^3}} \right):11} \right] - 26} \right\} + 2002\) và \(B = 134 - \left\{ {150:5 - \left[ {120:4 + 25 - \left( {12 + 18} \right)} \right]} \right\}\). Chọn câu đúng.
$A = B$
$A = B + 1$
$A < B$
$A > B$
Đáp án : D
+ Thực hiện theo thứ tự ngoặc tròn rồi ngoặc vuông rồi ngoặc nhọn.
+ Trong ngoặc ta thực hiện phép nâng lũy thừa rồi nhân chia, công trừ để tính \(A\) và \(B.\)
\(A = 4.\left\{ {{3^2}.\left[ {\left( {{5^2} + {2^3}} \right):11} \right] - 26} \right\} + 2002\)
\( = 4.\left\{ {{3^2}.\left[ {\left( {25 + 8} \right):11} \right] - 26} \right\} + 2002\)
\( = 4.\left[ {{3^2}.\left( {33:11} \right) - 26} \right] + 2002\)
\( = 4.\left( {{3^2}.3 - 26} \right) + 2002\)
\( = 4.\left( {27 - 26} \right) + 2002\)
\( = 4.1 + 2002\)
\( = 4 + 2002\)
\( = 2006.\)
Và \(B = 134 - \left\{ {150:5 - \left[ {120:4 + 25 - \left( {12 + 18} \right)} \right]} \right\}\)
\( = 134 - \left[ {150:5 - \left( {120:4 + 25 - 30} \right)} \right]\)
\( = 134 - \left[ {150:5 - \left( {30 + 25 - 30} \right)} \right]\)
\( = 134 - \left( {150:5 - 25} \right)\)
\( = 134 - \left( {30 - 25} \right)\)
\( = 134 - 5\)
\( = 129\)
Vậy \(A = 2006\) và \(B = 129\) nên \(A > B.\)
Tính nhanh: \(\left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right)\left( {36.333 - 108.111} \right)\) ta được kết quả là
$0$
$1002$
$20$
$2$
Đáp án : A
Thực hiện tính trong ngoặc trước sau đó đến nhân chia, cộng trừ.
\(\begin{array}{l}\left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right)\left( {36.333 - 108.111} \right)\\ = \left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right)\left( {36.3.111 - 36.3.111} \right)\\ = \left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right).0\\ = 0\end{array}\)
Trong một cuộc thi có \(20\) câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được \(10\) điểm, mỗi câu trả lời sai bị trừ \(3\) điểm. Một học sinh đạt được \(148\) điểm. Hỏi bạn đã trả lời đúng bao nhiêu câu hỏi?
$16$
$15$
$4$
$10$
Đáp án : A
Tính tổng số điểm đạt được nếu trả lời đúng hết.
Tính số điểm dư ra so với số điểm đạt được.
Từ đó suy ra số câu trả lời đúng và số câu trả lời sai.
Giả sử bạn học sinh đó trả lời đúng cả \(20\) câu thì tổng số điểm đạt được là \(10.20 = 200\) (điểm)
Số điểm dư ra là \(200 - 148 = 52\) (điểm)
Thay mỗi câu trả lời sai thành câu trả lời đúng thì dư ra \(10 + 3 = 13\) (điểm)
Số câu trả lời sai là \(52:13 = 4\) (câu)
Số câu trả lời đúng \(20 - 4 = 16\) (câu)
Gọi \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \({5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - \left( {{2^8}{{.2}^4} - {2^{10}}{{.2}^2}} \right)\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(697:\left[ {\left( {15.x + 364} \right):x} \right] = 17\) . Tính \({x_1}.{x_2}\).
$14$
$56$
$4$
$46$
Đáp án : B
Tìm các giá trị \({x_1}\) và \({x_2}\) từ đó tính tích \({x_1}.{x_2}\)
\(\begin{array}{l}{\rm{ + )}}\,\,\,{5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - \left( {{2^{8 + 4}} - {2^{10 + 2}}} \right)\\{5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - \left( {{2^{12}} - {2^{12}}} \right)\\{5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - 0 = {2^4}\\{5^{x - 2}} - 9 = 16\\{5^{x - 2}} = 16 + 9\\{5^{x - 2}} = 25\\{5^{x - 2}} = {5^2}\\x - 2\,\, = 2\\x\,\, = 2 + 2\\x = 4.\end{array}\)
\(\begin{array}{l}{\rm{ + )}}\,697:\left[ {\left( {15.x + 364} \right):x} \right] = 17\\\left( {15x + 364} \right):x = 697:17\\\left( {15x + 364} \right):x = 41\\15 + 364:x = 41\\364:x = 41 - 15\\364:x = 26\\x = 364:26\\x = 14\end{array}\)
Vậy \({x_1} = 4;\,{x_2} = 14\) nên \({x_1}.{x_2} = 4.14 = 56.\)
Tính: \(1 + 12.3.5\)
181
195
180
15
Đáp án : A
Thực hiện theo quy tắc:
Nhân và chia \( \to \) cộng và trừ.
\(1 + 12.3.5 = 1+\left( {12.3} \right).5 = 1 + 36.5 = 1 + 180 = 181\)
Giá trị của biểu thức \(2\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\) bằng
$140$
$60$
$80$
$40$
Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \({2^4}.x - {3^2}.x = 145 - 255:51?\)
$20$
$30$
$40$
$80$
Câu nào dưới đây là đúng khi nói đến giá trị của \(A = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {68.2 - {2^3}.5} \right)} \right]} \right\}\) ?
Kết quả có chữ số tận cùng là \(3\)
Kết quả là số lớn hơn \(2000.\)
Kết quả là số lớn hơn \(3000.\)
Kết quả là số lẻ.
Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(240 - \left[ {23 + \left( {13 + 24.3 - x} \right)} \right] = 132?\)
$3$
$2$
$1$
$4$
Giá trị của \(x\) thỏa mãn \(65 - {4^{x + 2}} = {2020^0}\) là
$2$
$4$
$3$
$1$
Cho \(A = 4.\left\{ {{3^2}.\left[ {\left( {{5^2} + {2^3}} \right):11} \right] - 26} \right\} + 2002\) và \(B = 134 - \left\{ {150:5 - \left[ {120:4 + 25 - \left( {12 + 18} \right)} \right]} \right\}\). Chọn câu đúng.
$A = B$
$A = B + 1$
$A < B$
$A > B$
Tính nhanh: \(\left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right)\left( {36.333 - 108.111} \right)\) ta được kết quả là
$0$
$1002$
$20$
$2$
Trong một cuộc thi có \(20\) câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được \(10\) điểm, mỗi câu trả lời sai bị trừ \(3\) điểm. Một học sinh đạt được \(148\) điểm. Hỏi bạn đã trả lời đúng bao nhiêu câu hỏi?
$16$
$15$
$4$
$10$
Gọi \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \({5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - \left( {{2^8}{{.2}^4} - {2^{10}}{{.2}^2}} \right)\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(697:\left[ {\left( {15.x + 364} \right):x} \right] = 17\) . Tính \({x_1}.{x_2}\).
$14$
$56$
$4$
$46$
Tính: \(1 + 12.3.5\)
181
195
180
15
Giá trị của biểu thức \(2\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\) bằng
$140$
$60$
$80$
$40$
Đáp án : D
Thực hiện phép tính trong ngoặc tròn rồi đến ngoặc vuông. Sau đó là phép nhân và phép trừ.
Ta có \(2\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\)
\( = 2\left[ {\left( {195 + 5} \right):8 + 195} \right] - 400\)
\( = 2\left[ {200:8 + 195} \right] - 400\)
\( = 2\left( {25 + 195} \right) - 400\)
\( = 2.220 - 400\)
\( = 440 - 400\)
\( = 40\)
Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \({2^4}.x - {3^2}.x = 145 - 255:51?\)
$20$
$30$
$40$
$80$
Đáp án : A
+ Tính giá trị vế phải và tính giá trị mỗi lũy thừa.
+ Sử dụng tính chất \(ab - ac = a\left( {b - c} \right)\) sau đó tính \(x\) bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Ta có \({2^4}.x - {3^2}.x = 145 - 255:51\)
\(16.x - 9.x = 145 - 5\)
\(x\left( {16 - 9} \right) = 140\)
\(x.7 = 140\)
\(x = 140:7\)
\(x = 20.\)
Câu nào dưới đây là đúng khi nói đến giá trị của \(A = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {68.2 - {2^3}.5} \right)} \right]} \right\}\) ?
Kết quả có chữ số tận cùng là \(3\)
Kết quả là số lớn hơn \(2000.\)
Kết quả là số lớn hơn \(3000.\)
Kết quả là số lẻ.
Đáp án : B
Thực hiện các phép tính theo thứ tự \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)
Ta có \(A = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {68.2 - {2^3}.5} \right)} \right]} \right\}\)
\( = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {68.2 - 8.5} \right)} \right]} \right\}\)
\( = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {136 - 40} \right)} \right]} \right\}\)
\( = 18.\left[ {420:6 + \left( {150 - 96} \right)} \right]\)
\( = 18.\left( {70 + 54} \right)\)
\( = 18.124\)
\( = 2232.\)
Vậy \(A = 2232.\)
Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(240 - \left[ {23 + \left( {13 + 24.3 - x} \right)} \right] = 132?\)
$3$
$2$
$1$
$4$
Đáp án : C
+ Tìm số trừ bằng cách lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
+ Tìm số hạng bằng tổng trừ đi số hạng đã biết.
Ta có \(240 - \left[ {23 + \left( {13 + 24.3 - x} \right)} \right] = 132\)
\(23 + \left( {13 + 72 - x} \right) = 240 - 132\)
\(23 + \left( {85 - x} \right) = 108\)
\(85 - x = 108 - 23\)
\(85 - x = 85\)
\(x = 85 - 85\)
\(x = 0.\)
Vậy có một giá trị \(x = 0\) thỏa mãn đề bài.
Giá trị của \(x\) thỏa mãn \(65 - {4^{x + 2}} = {2020^0}\) là
$2$
$4$
$3$
$1$
Đáp án : D
+ Tìm số trừ bằng cách lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
+ Biến đổi vế phải thành lũy thừa cơ số \(4\) rồi cho số mũ bằng nhau để tìm \(x.\)
Ta có \(65 - {4^{x + 2}} = {2020^0}\)
$65 - {4^{x + 2}} = 1$
\({4^{x + 2}} = 65 - 1\)
\({4^{x + 2}} = 64\)
\({4^{x + 2}} = {4^3}\)
\(x + 2 = 3\)
\(x = 3 - 2\)
\(x = 1.\)
Vậy \(x = 1.\)
Cho \(A = 4.\left\{ {{3^2}.\left[ {\left( {{5^2} + {2^3}} \right):11} \right] - 26} \right\} + 2002\) và \(B = 134 - \left\{ {150:5 - \left[ {120:4 + 25 - \left( {12 + 18} \right)} \right]} \right\}\). Chọn câu đúng.
$A = B$
$A = B + 1$
$A < B$
$A > B$
Đáp án : D
+ Thực hiện theo thứ tự ngoặc tròn rồi ngoặc vuông rồi ngoặc nhọn.
+ Trong ngoặc ta thực hiện phép nâng lũy thừa rồi nhân chia, công trừ để tính \(A\) và \(B.\)
\(A = 4.\left\{ {{3^2}.\left[ {\left( {{5^2} + {2^3}} \right):11} \right] - 26} \right\} + 2002\)
\( = 4.\left\{ {{3^2}.\left[ {\left( {25 + 8} \right):11} \right] - 26} \right\} + 2002\)
\( = 4.\left[ {{3^2}.\left( {33:11} \right) - 26} \right] + 2002\)
\( = 4.\left( {{3^2}.3 - 26} \right) + 2002\)
\( = 4.\left( {27 - 26} \right) + 2002\)
\( = 4.1 + 2002\)
\( = 4 + 2002\)
\( = 2006.\)
Và \(B = 134 - \left\{ {150:5 - \left[ {120:4 + 25 - \left( {12 + 18} \right)} \right]} \right\}\)
\( = 134 - \left[ {150:5 - \left( {120:4 + 25 - 30} \right)} \right]\)
\( = 134 - \left[ {150:5 - \left( {30 + 25 - 30} \right)} \right]\)
\( = 134 - \left( {150:5 - 25} \right)\)
\( = 134 - \left( {30 - 25} \right)\)
\( = 134 - 5\)
\( = 129\)
Vậy \(A = 2006\) và \(B = 129\) nên \(A > B.\)
Tính nhanh: \(\left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right)\left( {36.333 - 108.111} \right)\) ta được kết quả là
$0$
$1002$
$20$
$2$
Đáp án : A
Thực hiện tính trong ngoặc trước sau đó đến nhân chia, cộng trừ.
\(\begin{array}{l}\left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right)\left( {36.333 - 108.111} \right)\\ = \left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right)\left( {36.3.111 - 36.3.111} \right)\\ = \left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right).0\\ = 0\end{array}\)
Trong một cuộc thi có \(20\) câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được \(10\) điểm, mỗi câu trả lời sai bị trừ \(3\) điểm. Một học sinh đạt được \(148\) điểm. Hỏi bạn đã trả lời đúng bao nhiêu câu hỏi?
$16$
$15$
$4$
$10$
Đáp án : A
Tính tổng số điểm đạt được nếu trả lời đúng hết.
Tính số điểm dư ra so với số điểm đạt được.
Từ đó suy ra số câu trả lời đúng và số câu trả lời sai.
Giả sử bạn học sinh đó trả lời đúng cả \(20\) câu thì tổng số điểm đạt được là \(10.20 = 200\) (điểm)
Số điểm dư ra là \(200 - 148 = 52\) (điểm)
Thay mỗi câu trả lời sai thành câu trả lời đúng thì dư ra \(10 + 3 = 13\) (điểm)
Số câu trả lời sai là \(52:13 = 4\) (câu)
Số câu trả lời đúng \(20 - 4 = 16\) (câu)
Gọi \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \({5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - \left( {{2^8}{{.2}^4} - {2^{10}}{{.2}^2}} \right)\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(697:\left[ {\left( {15.x + 364} \right):x} \right] = 17\) . Tính \({x_1}.{x_2}\).
$14$
$56$
$4$
$46$
Đáp án : B
Tìm các giá trị \({x_1}\) và \({x_2}\) từ đó tính tích \({x_1}.{x_2}\)
\(\begin{array}{l}{\rm{ + )}}\,\,\,{5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - \left( {{2^{8 + 4}} - {2^{10 + 2}}} \right)\\{5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - \left( {{2^{12}} - {2^{12}}} \right)\\{5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - 0 = {2^4}\\{5^{x - 2}} - 9 = 16\\{5^{x - 2}} = 16 + 9\\{5^{x - 2}} = 25\\{5^{x - 2}} = {5^2}\\x - 2\,\, = 2\\x\,\, = 2 + 2\\x = 4.\end{array}\)
\(\begin{array}{l}{\rm{ + )}}\,697:\left[ {\left( {15.x + 364} \right):x} \right] = 17\\\left( {15x + 364} \right):x = 697:17\\\left( {15x + 364} \right):x = 41\\15 + 364:x = 41\\364:x = 41 - 15\\364:x = 26\\x = 364:26\\x = 14\end{array}\)
Vậy \({x_1} = 4;\,{x_2} = 14\) nên \({x_1}.{x_2} = 4.14 = 56.\)
Tính: \(1 + 12.3.5\)
181
195
180
15
Đáp án : A
Thực hiện theo quy tắc:
Nhân và chia \( \to \) cộng và trừ.
\(1 + 12.3.5 = 1+\left( {12.3} \right).5 = 1 + 36.5 = 1 + 180 = 181\)
Thứ tự thực hiện các phép tính là một quy tắc quan trọng trong toán học, giúp đảm bảo tính chính xác của kết quả. Trong chương trình Toán 6 Kết nối tri thức, học sinh cần nắm vững quy tắc này để giải quyết các bài toán liên quan đến cộng, trừ, nhân, chia và lũy thừa. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về các dạng toán thường gặp và hướng dẫn giải chi tiết, kèm theo bộ trắc nghiệm để bạn tự đánh giá năng lực.
Quy tắc thứ tự thực hiện các phép tính được tóm tắt như sau:
Đây là dạng toán cơ bản nhất, yêu cầu học sinh áp dụng đúng quy tắc thứ tự thực hiện các phép tính. Ví dụ:
5 + 3 x 2 - 4 = ?
Giải:
5 + 3 x 2 - 4 = 5 + 6 - 4 = 11 - 4 = 7
Khi bài toán có chứa phép lũy thừa, học sinh cần thực hiện phép lũy thừa trước. Ví dụ:
23 + 5 x 2 - 1 = ?
Giải:
23 + 5 x 2 - 1 = 8 + 10 - 1 = 18 - 1 = 17
Khi bài toán có chứa ngoặc, học sinh cần thực hiện các phép tính trong ngoặc trước. Ví dụ:
(5 + 3) x 2 - 4 = ?
Giải:
(5 + 3) x 2 - 4 = 8 x 2 - 4 = 16 - 4 = 12
Đây là dạng toán phức tạp hơn, yêu cầu học sinh kết hợp tất cả các quy tắc đã học. Ví dụ:
22 + (5 x 3 - 7) / 2 = ?
Giải:
22 + (5 x 3 - 7) / 2 = 4 + (15 - 7) / 2 = 4 + 8 / 2 = 4 + 4 = 8
Hãy làm các bài tập trắc nghiệm sau để kiểm tra kiến thức của bạn:
Nắm vững quy tắc thứ tự thực hiện các phép tính là điều kiện cần thiết để học tốt môn Toán. Hy vọng với những kiến thức và bài tập trắc nghiệm trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến chủ đề này. Chúc bạn học tập tốt!