1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Các dạng toán về quan hệ chia hết và tính chất Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Các dạng toán về quan hệ chia hết và tính chất Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Các dạng toán về quan hệ chia hết và tính chất Toán 6 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với chuyên mục trắc nghiệm toán học tại montoan.com.vn. Ở bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau ôn luyện và kiểm tra kiến thức về các dạng toán liên quan đến quan hệ chia hết và tính chất chia hết, một trong những chủ đề quan trọng của chương trình Toán 6 Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng ta là nắm vững các khái niệm, định nghĩa và vận dụng linh hoạt vào giải các bài tập trắc nghiệm một cách nhanh chóng và chính xác.

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho tổng \(M = 75 + 120 + x\) . Với giá trị nào của \(x\) dưới đây thì \(M \, \vdots \, 3?\)

    • A.

      $7$

    • B.

      $5$

    • C.

      $4$

    • D.

      $12$

    Câu 2 :

    Cho \(a = 2m + 3\), \(b = 2n + 1\)

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      \(a \vdots 2\)

    • B.

      \(b \vdots 2\)

    • C.

      \(\left( {a + b} \right) \vdots 2\)

    • D.

      \(\left( {a + b} \right)\not \vdots 2\)

    Câu 3 :

    Tìm \(A = 15 + 1003 + x\) với \(x \in N.\) Tìm điều kiện của \(x\) để \(A \, \vdots \, 5.\)

    • A.

      \(x \vdots 5\)

    • B.

      \(x\) chia cho \(5\) dư \(1\)

    • C.

      \(x\) chia cho \(5\) dư \(3\)

    • D.

      \(x\) chia cho \(5\) dư \(2\)

    Câu 4 :

    Cho \(A = 12 + 15 + 36 + x,x \in \mathbb{N}\) . Tìm điều kiện của $x$ để A không chia hết cho \(9.\)

    • A.

      \(x\) chia hết cho \(9.\)

    • B.

      \(x\) không chia hết cho \(9.\)

    • C.

      \(x\) chia hết cho \(4.\)

    • D.

      \(x\) chia hết cho \(3.\)

    Câu 5 :

    Với $a,b$ là các số tự nhiên, nếu \(10a + b\) chia hết cho $13$ thì \(a + 4b\) chia hết cho số nào dưới đây?

    • A.

      \(3\)

    • B.

      \(5\)

    • C.

      \(26\)

    • D.

      \(13\)

    Câu 6 :

    Có bao nhiêu số tự nhiên \(n\) để \(\left( {n + 7} \right) \vdots \left( {n + 2} \right)\) ?

    • A.

      \(3\)

    • B.

      \(2\)

    • C.

      \(1\)

    • D.

      \(0\)

    Câu 7 :

    Chọn câu sai.

    • A.

      Tổng ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho \(3\)

    • B.

      Tổng bốn số tự nhiên liên tiếp không chia hết cho \(4\)

    • C.

      Tổng năm số tự nhiên chẵn liên tiếp chia hết cho \(10\)

    • D.

      Tổng bốn số tự nhiên liên tiếp chia hết cho \(4\)

    Câu 8 :

    Khi chia số a cho 12 ta được số dư là 9. Khi đó:

    • A.

      a chia hết cho 4 nhưng không chia hết cho 3

    • B.

      a chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 4

    • C.

      a chia hết cho 5

    • D.

      a chia hết cho 9

    Câu 9 :

    Cho \(C = 1 + 3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^{11}}\) . Khi đó \(C\) chia hết cho số nào dưới đây?

    • A.

      \(9\)

    • B.

      \(11\)

    • C.

      \(13\)

    • D.

      \(12\)

    Câu 10 :

    Tổng nào sau đây chia hết cho $7$

    • A.

      \(49 + 70\)

    • B.

      \(14 + 51\)

    • C.

      \(7 + 134\)

    • D.

      \(10 + 16\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho tổng \(M = 75 + 120 + x\) . Với giá trị nào của \(x\) dưới đây thì \(M \, \vdots \, 3?\)

    • A.

      $7$

    • B.

      $5$

    • C.

      $4$

    • D.

      $12$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất 1: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó. \(a\, \vdots \,m;\,b\, \vdots \,m;\,c\, \vdots \,m \Rightarrow \left( {a + b + c} \right) \vdots \,m\) 

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(75\, \vdots \,3;\,120\, \vdots \,3\) nên để \(M = 75 + 120 + x\) chia hết cho \(3\) thì \(x\, \vdots \,3\) nên ta chọn \(x = 12.\)

    Câu 2 :

    Cho \(a = 2m + 3\), \(b = 2n + 1\)

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      \(a \vdots 2\)

    • B.

      \(b \vdots 2\)

    • C.

      \(\left( {a + b} \right) \vdots 2\)

    • D.

      \(\left( {a + b} \right)\not \vdots 2\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất 2: \(a \vdots m\)\(b\not \vdots m\)\( \Rightarrow \left( {a + b} \right)\not \vdots m\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}2m = 2.m \Rightarrow 2m \vdots 2\\3\not \vdots 2\end{array} \right.\\ \Rightarrow a = 2m + 3\not \vdots 2\\\left. \begin{array}{l}2n \vdots 2\\1\not \vdots 2\end{array} \right\} \Rightarrow b = 2n + 1\not \vdots 2\end{array}\)

    => Đáp án A, B sai.

    \(a + b = 2m + 3 + 2n + 1 = 2m + 2n + 4 = 2.\left( {m + n + 2} \right) \vdots 2\)

    Đáp án C đúng.

    Câu 3 :

    Tìm \(A = 15 + 1003 + x\) với \(x \in N.\) Tìm điều kiện của \(x\) để \(A \, \vdots \, 5.\)

    • A.

      \(x \vdots 5\)

    • B.

      \(x\) chia cho \(5\) dư \(1\)

    • C.

      \(x\) chia cho \(5\) dư \(3\)

    • D.

      \(x\) chia cho \(5\) dư \(2\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất 1: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó để suy ra điều kiện của \(x.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy \(15 \, \vdots \, 5\) và \(1003\) không chia hết cho $5$ nên để \(A = 15 + 1003 + x\) chia hết cho \(5\) thì \(\left( {1003 + x} \right)\) chia hết cho \(5.\)

    Mà \(1003\) chia \(5\) dư \(3\) nên để \(\left( {1003 + x} \right)\) chia hết cho \(5\) thì \(x\) chia \(5\) dư \(2.\)

    Câu 4 :

    Cho \(A = 12 + 15 + 36 + x,x \in \mathbb{N}\) . Tìm điều kiện của $x$ để A không chia hết cho \(9.\)

    • A.

      \(x\) chia hết cho \(9.\)

    • B.

      \(x\) không chia hết cho \(9.\)

    • C.

      \(x\) chia hết cho \(4.\)

    • D.

      \(x\) chia hết cho \(3.\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất 2: Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó để suy ra điều kiện của \(x.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(A = \left( {12 + 15} \right) + 36 + x\) . Vì \(12 + 15 = 27\,\, \vdots \,\,9\) và \(36\,\, \vdots \,\,9 \)\(\Rightarrow \left( {12 + 15 + 36} \right) = \left( {27 + 36} \right)\,\, \vdots \,\,9\) nên để A không chia hết cho $9$ thì $x$ không chia hết cho $9.$

    Câu 5 :

    Với $a,b$ là các số tự nhiên, nếu \(10a + b\) chia hết cho $13$ thì \(a + 4b\) chia hết cho số nào dưới đây?

    • A.

      \(3\)

    • B.

      \(5\)

    • C.

      \(26\)

    • D.

      \(13\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Nhân \(a + 4b\) với 10, biến đổi rồi chứng minh dựa vào TC1: Nếu số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Xét \(10.\left( {a + 4.b} \right) = 10.a + 40.b \)\(= \left( {10.a + b} \right) + 39.b\) .

    Vì \(\left( {10.a + b} \right)\,\, \vdots \,\,13\) và \(39b\,\, \vdots \,\,13\) nên \(10.\left( {a + 4.b} \right)\,\, \vdots \,\,13\) .

    Do $10$ không chia hết cho $13$ nên suy ra \(\left( {a + 4.b} \right)\,\, \vdots \,\,13\) .

    Vậy nếu \(10a + b\) chia hết cho $13$ thì \(a + 4b\) chia hết cho $13.$

    Câu 6 :

    Có bao nhiêu số tự nhiên \(n\) để \(\left( {n + 7} \right) \vdots \left( {n + 2} \right)\) ?

    • A.

      \(3\)

    • B.

      \(2\)

    • C.

      \(1\)

    • D.

      \(0\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    TC1: Nếu số hạng của một hiệu đều chia hết cho cùng một số thì hiệu chia hết cho số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\left( {n + 2} \right) \vdots \left( {n + 2} \right)\) nên theo tính chất 1 để \(\left( {n + 7} \right) \vdots \left( {n + 2} \right)\) thì \(\left[ {\left( {n + 7} \right) - \left( {n + 2} \right)} \right] \vdots \left( {n + 2} \right)\) hay \(5 \vdots \left( {n + 2} \right)\) .

    Suy ra \(\left( {n + 2} \right) \in \left\{ {1;5} \right\}\) .

    Vì \(n + 2 \ge 2\) nên \(n + 2 = 5 \Rightarrow n = 5 - 2 = 3.\)

    Vậy \(n = 3.\)

    Vậy có một số tự nhiên \(n\) thỏa mãn yêu cầu.

    Câu 7 :

    Chọn câu sai.

    • A.

      Tổng ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho \(3\)

    • B.

      Tổng bốn số tự nhiên liên tiếp không chia hết cho \(4\)

    • C.

      Tổng năm số tự nhiên chẵn liên tiếp chia hết cho \(10\)

    • D.

      Tổng bốn số tự nhiên liên tiếp chia hết cho \(4\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất 1: “Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó” và tính chất 2: “Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó” để giải bài toán.

    Lời giải chi tiết :

    +) Gọi ba số tự nhiên liên tiếp là \(n;n + 1;n + 2\) $\left( {n \in N} \right)$ thì tổng ba số tự nhiên liên tiếp là \(n + n + 1 + n + 2 = 3n + 3\). Vì \(3 \vdots 3\) nên \(\left( {3n + 3} \right) \vdots 3\) suy ra A đúng.

    +) Gọi bốn số tự nhiên liên tiếp là \(n;n + 1;n + 2;n + 3\) $\left( {n \in N} \right)$ thì tổng bốn số tự nhiên liên tiếp là \(n + n + 1 + n + 2 + n + 4 = 4n + 7\). Vì $4 \vdots 3;\,7\not \vdots \,4$ nên \(\left( {4n + 7} \right)\not \vdots 4\) suy ra B đúng, D sai.

    +) Gọi năm số tự nhiên chẵn liên tiếp là \(2n;2n + 2;2n + 4;2n + 6;2n + 8\) $\left( {n \in N} \right)$ thì tổng năm số tự nhiên chẵn liên tiếp là \(2n + 2n + 2 + 2n + 4 + 2n + 6 + 2n + 8 = 10n + 20\). Vì $10 \vdots 10;\,20 \vdots 10$ nên \(\left( {10n + 20} \right) \vdots 10\) suy ra C đúng.

    Câu 8 :

    Khi chia số a cho 12 ta được số dư là 9. Khi đó:

    • A.

      a chia hết cho 4 nhưng không chia hết cho 3

    • B.

      a chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 4

    • C.

      a chia hết cho 5

    • D.

      a chia hết cho 9

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất 1: “Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó” và tính chất 2: “Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó” để giải bài toán.

    Lời giải chi tiết :

    Vì a chia cho 12 được số dư là 9 nên \(a = 12k + 9\left( {k \in N} \right)\)

    Vì \(12k\, \vdots\, 3;9 \,\vdots \,3 \Rightarrow a = \left( {12k + 9} \right) \vdots\, 3\)

    Và \(12k\, \vdots \,4;9\) không chia hết cho 4 nên \(a = 12k + 9\) không chia hết cho 4.

    Vậy a chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 4.

    Câu 9 :

    Cho \(C = 1 + 3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^{11}}\) . Khi đó \(C\) chia hết cho số nào dưới đây?

    • A.

      \(9\)

    • B.

      \(11\)

    • C.

      \(13\)

    • D.

      \(12\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Tổng C có 12 số hạng nên nhóm ba số hạng liền nhau , biến đổi để chứng minh dựa vào tính chất : \(a \, \vdots \, m \Rightarrow a.k \, \vdots \, m \, (k \in \mathbb{N})\)

    Lời giải chi tiết :

    Ghép ba số hạng liên tiếp thành một nhóm , ta được

    \(C = 1 + 3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^{11}}\)\( = \left( {1 + 3 + {3^2}} \right) + \left( {{3^3} + {3^4} + {3^5}} \right)... + \left( {{3^9} + {3^{10}} + {3^{11}}} \right)\)

    \( = \left( {1 + 3 + {3^2}} \right) + {3^3}\left( {1 + 3 + {3^2}} \right) + ... + {3^9}\left( {1 + 3 + {3^2}} \right)\)\( = \left( {1 + 3 + {3^2}} \right)\left( {1 + {3^3} + {3^6} + {3^9}} \right)\)

    \( = 13.\left( {1 + {3^3} + {3^6} + {3^9}} \right) \, \vdots \, 13\) (do \(13 \, \vdots \, 13\))

    Vậy \(C \, \vdots \, 13.\)

    Câu 10 :

    Tổng nào sau đây chia hết cho $7$

    • A.

      \(49 + 70\)

    • B.

      \(14 + 51\)

    • C.

      \(7 + 134\)

    • D.

      \(10 + 16\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Tính chất 1: Nếu số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(49 \vdots 7;\,\,\,70 \vdots 7 \Rightarrow \left( {49 + 70} \right) \vdots 7\) (theo tính chất 1)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Cho tổng \(M = 75 + 120 + x\) . Với giá trị nào của \(x\) dưới đây thì \(M \, \vdots \, 3?\)

      • A.

        $7$

      • B.

        $5$

      • C.

        $4$

      • D.

        $12$

      Câu 2 :

      Cho \(a = 2m + 3\), \(b = 2n + 1\)

      Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.

        \(a \vdots 2\)

      • B.

        \(b \vdots 2\)

      • C.

        \(\left( {a + b} \right) \vdots 2\)

      • D.

        \(\left( {a + b} \right)\not \vdots 2\)

      Câu 3 :

      Tìm \(A = 15 + 1003 + x\) với \(x \in N.\) Tìm điều kiện của \(x\) để \(A \, \vdots \, 5.\)

      • A.

        \(x \vdots 5\)

      • B.

        \(x\) chia cho \(5\) dư \(1\)

      • C.

        \(x\) chia cho \(5\) dư \(3\)

      • D.

        \(x\) chia cho \(5\) dư \(2\)

      Câu 4 :

      Cho \(A = 12 + 15 + 36 + x,x \in \mathbb{N}\) . Tìm điều kiện của $x$ để A không chia hết cho \(9.\)

      • A.

        \(x\) chia hết cho \(9.\)

      • B.

        \(x\) không chia hết cho \(9.\)

      • C.

        \(x\) chia hết cho \(4.\)

      • D.

        \(x\) chia hết cho \(3.\)

      Câu 5 :

      Với $a,b$ là các số tự nhiên, nếu \(10a + b\) chia hết cho $13$ thì \(a + 4b\) chia hết cho số nào dưới đây?

      • A.

        \(3\)

      • B.

        \(5\)

      • C.

        \(26\)

      • D.

        \(13\)

      Câu 6 :

      Có bao nhiêu số tự nhiên \(n\) để \(\left( {n + 7} \right) \vdots \left( {n + 2} \right)\) ?

      • A.

        \(3\)

      • B.

        \(2\)

      • C.

        \(1\)

      • D.

        \(0\)

      Câu 7 :

      Chọn câu sai.

      • A.

        Tổng ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho \(3\)

      • B.

        Tổng bốn số tự nhiên liên tiếp không chia hết cho \(4\)

      • C.

        Tổng năm số tự nhiên chẵn liên tiếp chia hết cho \(10\)

      • D.

        Tổng bốn số tự nhiên liên tiếp chia hết cho \(4\)

      Câu 8 :

      Khi chia số a cho 12 ta được số dư là 9. Khi đó:

      • A.

        a chia hết cho 4 nhưng không chia hết cho 3

      • B.

        a chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 4

      • C.

        a chia hết cho 5

      • D.

        a chia hết cho 9

      Câu 9 :

      Cho \(C = 1 + 3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^{11}}\) . Khi đó \(C\) chia hết cho số nào dưới đây?

      • A.

        \(9\)

      • B.

        \(11\)

      • C.

        \(13\)

      • D.

        \(12\)

      Câu 10 :

      Tổng nào sau đây chia hết cho $7$

      • A.

        \(49 + 70\)

      • B.

        \(14 + 51\)

      • C.

        \(7 + 134\)

      • D.

        \(10 + 16\)

      Câu 1 :

      Cho tổng \(M = 75 + 120 + x\) . Với giá trị nào của \(x\) dưới đây thì \(M \, \vdots \, 3?\)

      • A.

        $7$

      • B.

        $5$

      • C.

        $4$

      • D.

        $12$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất 1: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó. \(a\, \vdots \,m;\,b\, \vdots \,m;\,c\, \vdots \,m \Rightarrow \left( {a + b + c} \right) \vdots \,m\) 

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(75\, \vdots \,3;\,120\, \vdots \,3\) nên để \(M = 75 + 120 + x\) chia hết cho \(3\) thì \(x\, \vdots \,3\) nên ta chọn \(x = 12.\)

      Câu 2 :

      Cho \(a = 2m + 3\), \(b = 2n + 1\)

      Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.

        \(a \vdots 2\)

      • B.

        \(b \vdots 2\)

      • C.

        \(\left( {a + b} \right) \vdots 2\)

      • D.

        \(\left( {a + b} \right)\not \vdots 2\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất 2: \(a \vdots m\)\(b\not \vdots m\)\( \Rightarrow \left( {a + b} \right)\not \vdots m\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}2m = 2.m \Rightarrow 2m \vdots 2\\3\not \vdots 2\end{array} \right.\\ \Rightarrow a = 2m + 3\not \vdots 2\\\left. \begin{array}{l}2n \vdots 2\\1\not \vdots 2\end{array} \right\} \Rightarrow b = 2n + 1\not \vdots 2\end{array}\)

      => Đáp án A, B sai.

      \(a + b = 2m + 3 + 2n + 1 = 2m + 2n + 4 = 2.\left( {m + n + 2} \right) \vdots 2\)

      Đáp án C đúng.

      Câu 3 :

      Tìm \(A = 15 + 1003 + x\) với \(x \in N.\) Tìm điều kiện của \(x\) để \(A \, \vdots \, 5.\)

      • A.

        \(x \vdots 5\)

      • B.

        \(x\) chia cho \(5\) dư \(1\)

      • C.

        \(x\) chia cho \(5\) dư \(3\)

      • D.

        \(x\) chia cho \(5\) dư \(2\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất 1: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó để suy ra điều kiện của \(x.\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy \(15 \, \vdots \, 5\) và \(1003\) không chia hết cho $5$ nên để \(A = 15 + 1003 + x\) chia hết cho \(5\) thì \(\left( {1003 + x} \right)\) chia hết cho \(5.\)

      Mà \(1003\) chia \(5\) dư \(3\) nên để \(\left( {1003 + x} \right)\) chia hết cho \(5\) thì \(x\) chia \(5\) dư \(2.\)

      Câu 4 :

      Cho \(A = 12 + 15 + 36 + x,x \in \mathbb{N}\) . Tìm điều kiện của $x$ để A không chia hết cho \(9.\)

      • A.

        \(x\) chia hết cho \(9.\)

      • B.

        \(x\) không chia hết cho \(9.\)

      • C.

        \(x\) chia hết cho \(4.\)

      • D.

        \(x\) chia hết cho \(3.\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất 2: Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó để suy ra điều kiện của \(x.\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(A = \left( {12 + 15} \right) + 36 + x\) . Vì \(12 + 15 = 27\,\, \vdots \,\,9\) và \(36\,\, \vdots \,\,9 \)\(\Rightarrow \left( {12 + 15 + 36} \right) = \left( {27 + 36} \right)\,\, \vdots \,\,9\) nên để A không chia hết cho $9$ thì $x$ không chia hết cho $9.$

      Câu 5 :

      Với $a,b$ là các số tự nhiên, nếu \(10a + b\) chia hết cho $13$ thì \(a + 4b\) chia hết cho số nào dưới đây?

      • A.

        \(3\)

      • B.

        \(5\)

      • C.

        \(26\)

      • D.

        \(13\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Nhân \(a + 4b\) với 10, biến đổi rồi chứng minh dựa vào TC1: Nếu số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Xét \(10.\left( {a + 4.b} \right) = 10.a + 40.b \)\(= \left( {10.a + b} \right) + 39.b\) .

      Vì \(\left( {10.a + b} \right)\,\, \vdots \,\,13\) và \(39b\,\, \vdots \,\,13\) nên \(10.\left( {a + 4.b} \right)\,\, \vdots \,\,13\) .

      Do $10$ không chia hết cho $13$ nên suy ra \(\left( {a + 4.b} \right)\,\, \vdots \,\,13\) .

      Vậy nếu \(10a + b\) chia hết cho $13$ thì \(a + 4b\) chia hết cho $13.$

      Câu 6 :

      Có bao nhiêu số tự nhiên \(n\) để \(\left( {n + 7} \right) \vdots \left( {n + 2} \right)\) ?

      • A.

        \(3\)

      • B.

        \(2\)

      • C.

        \(1\)

      • D.

        \(0\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      TC1: Nếu số hạng của một hiệu đều chia hết cho cùng một số thì hiệu chia hết cho số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\left( {n + 2} \right) \vdots \left( {n + 2} \right)\) nên theo tính chất 1 để \(\left( {n + 7} \right) \vdots \left( {n + 2} \right)\) thì \(\left[ {\left( {n + 7} \right) - \left( {n + 2} \right)} \right] \vdots \left( {n + 2} \right)\) hay \(5 \vdots \left( {n + 2} \right)\) .

      Suy ra \(\left( {n + 2} \right) \in \left\{ {1;5} \right\}\) .

      Vì \(n + 2 \ge 2\) nên \(n + 2 = 5 \Rightarrow n = 5 - 2 = 3.\)

      Vậy \(n = 3.\)

      Vậy có một số tự nhiên \(n\) thỏa mãn yêu cầu.

      Câu 7 :

      Chọn câu sai.

      • A.

        Tổng ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho \(3\)

      • B.

        Tổng bốn số tự nhiên liên tiếp không chia hết cho \(4\)

      • C.

        Tổng năm số tự nhiên chẵn liên tiếp chia hết cho \(10\)

      • D.

        Tổng bốn số tự nhiên liên tiếp chia hết cho \(4\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất 1: “Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó” và tính chất 2: “Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó” để giải bài toán.

      Lời giải chi tiết :

      +) Gọi ba số tự nhiên liên tiếp là \(n;n + 1;n + 2\) $\left( {n \in N} \right)$ thì tổng ba số tự nhiên liên tiếp là \(n + n + 1 + n + 2 = 3n + 3\). Vì \(3 \vdots 3\) nên \(\left( {3n + 3} \right) \vdots 3\) suy ra A đúng.

      +) Gọi bốn số tự nhiên liên tiếp là \(n;n + 1;n + 2;n + 3\) $\left( {n \in N} \right)$ thì tổng bốn số tự nhiên liên tiếp là \(n + n + 1 + n + 2 + n + 4 = 4n + 7\). Vì $4 \vdots 3;\,7\not \vdots \,4$ nên \(\left( {4n + 7} \right)\not \vdots 4\) suy ra B đúng, D sai.

      +) Gọi năm số tự nhiên chẵn liên tiếp là \(2n;2n + 2;2n + 4;2n + 6;2n + 8\) $\left( {n \in N} \right)$ thì tổng năm số tự nhiên chẵn liên tiếp là \(2n + 2n + 2 + 2n + 4 + 2n + 6 + 2n + 8 = 10n + 20\). Vì $10 \vdots 10;\,20 \vdots 10$ nên \(\left( {10n + 20} \right) \vdots 10\) suy ra C đúng.

      Câu 8 :

      Khi chia số a cho 12 ta được số dư là 9. Khi đó:

      • A.

        a chia hết cho 4 nhưng không chia hết cho 3

      • B.

        a chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 4

      • C.

        a chia hết cho 5

      • D.

        a chia hết cho 9

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất 1: “Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó” và tính chất 2: “Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó” để giải bài toán.

      Lời giải chi tiết :

      Vì a chia cho 12 được số dư là 9 nên \(a = 12k + 9\left( {k \in N} \right)\)

      Vì \(12k\, \vdots\, 3;9 \,\vdots \,3 \Rightarrow a = \left( {12k + 9} \right) \vdots\, 3\)

      Và \(12k\, \vdots \,4;9\) không chia hết cho 4 nên \(a = 12k + 9\) không chia hết cho 4.

      Vậy a chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 4.

      Câu 9 :

      Cho \(C = 1 + 3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^{11}}\) . Khi đó \(C\) chia hết cho số nào dưới đây?

      • A.

        \(9\)

      • B.

        \(11\)

      • C.

        \(13\)

      • D.

        \(12\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tổng C có 12 số hạng nên nhóm ba số hạng liền nhau , biến đổi để chứng minh dựa vào tính chất : \(a \, \vdots \, m \Rightarrow a.k \, \vdots \, m \, (k \in \mathbb{N})\)

      Lời giải chi tiết :

      Ghép ba số hạng liên tiếp thành một nhóm , ta được

      \(C = 1 + 3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^{11}}\)\( = \left( {1 + 3 + {3^2}} \right) + \left( {{3^3} + {3^4} + {3^5}} \right)... + \left( {{3^9} + {3^{10}} + {3^{11}}} \right)\)

      \( = \left( {1 + 3 + {3^2}} \right) + {3^3}\left( {1 + 3 + {3^2}} \right) + ... + {3^9}\left( {1 + 3 + {3^2}} \right)\)\( = \left( {1 + 3 + {3^2}} \right)\left( {1 + {3^3} + {3^6} + {3^9}} \right)\)

      \( = 13.\left( {1 + {3^3} + {3^6} + {3^9}} \right) \, \vdots \, 13\) (do \(13 \, \vdots \, 13\))

      Vậy \(C \, \vdots \, 13.\)

      Câu 10 :

      Tổng nào sau đây chia hết cho $7$

      • A.

        \(49 + 70\)

      • B.

        \(14 + 51\)

      • C.

        \(7 + 134\)

      • D.

        \(10 + 16\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tính chất 1: Nếu số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(49 \vdots 7;\,\,\,70 \vdots 7 \Rightarrow \left( {49 + 70} \right) \vdots 7\) (theo tính chất 1)

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Các dạng toán về quan hệ chia hết và tính chất Toán 6 Kết nối tri thức thuộc chuyên mục toán lớp 6 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Các dạng toán về quan hệ chia hết và tính chất Toán 6 Kết nối tri thức: Tổng quan

      Chương trình Toán 6 Kết nối tri thức đặt nền móng cho việc hiểu biết về số học, và quan hệ chia hết là một khái niệm cơ bản. Nắm vững kiến thức này không chỉ giúp các em giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn là bước chuẩn bị quan trọng cho các kiến thức nâng cao hơn ở các lớp trên.

      1. Khái niệm Quan hệ chia hết

      Một số a được gọi là chia hết cho số b (b ≠ 0) nếu có một số tự nhiên q sao cho a = b.q. Ký hiệu: a ⋮ b. Ví dụ: 12 ⋮ 3 vì 12 = 3.4. Ngược lại, b là ước của a. Ví dụ: 3 là ước của 12.

      2. Tính chất của quan hệ chia hết

      • Tính chất 1: Nếu a ⋮ b và c ⋮ b thì (a + c) ⋮ b.
      • Tính chất 2: Nếu a ⋮ b và c ⋮ b thì (a - c) ⋮ b.
      • Tính chất 3: Nếu a ⋮ b và b ⋮ c thì a ⋮ c.
      • Tính chất 4: Nếu a ⋮ b và k là một số tự nhiên thì a.k ⋮ b.

      3. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      1. Dạng 1: Xác định một số có chia hết cho một số khác hay không.
      2. Dạng 2: Tìm các ước của một số cho trước.
      3. Dạng 3: Tìm các bội của một số cho trước.
      4. Dạng 4: Vận dụng tính chất chia hết để giải các bài toán.
      5. Dạng 5: Bài toán liên quan đến ước chung và bội chung.

      Bài tập trắc nghiệm minh họa

      Câu 1: Số nào sau đây chia hết cho 3?

      • A. 10
      • B. 12
      • C. 15
      • D. 17

      Câu 2: Số 18 là ước của số nào sau đây?

      • A. 9
      • B. 27
      • C. 36
      • D. 45

      4. Mẹo giải nhanh các bài tập trắc nghiệm

      Để giải nhanh các bài tập trắc nghiệm về quan hệ chia hết, các em cần:

      • Nắm vững định nghĩa và tính chất chia hết.
      • Sử dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
      • Phân tích số thành các thừa số nguyên tố.
      • Loại trừ các đáp án sai.

      5. Luyện tập thường xuyên

      Để đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra, các em nên luyện tập thường xuyên với nhiều dạng bài tập khác nhau. montoan.com.vn cung cấp một hệ thống bài tập trắc nghiệm đa dạng và phong phú, giúp các em rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức.

      Bảng tổng hợp dấu hiệu chia hết

      Số chiaDấu hiệu chia hết
      2Chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8
      3Tổng các chữ số chia hết cho 3
      5Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
      9Tổng các chữ số chia hết cho 9

      Hy vọng với những kiến thức và bài tập trắc nghiệm trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán 6. Chúc các em học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6