1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 24: So sánh phân số Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 24: So sánh phân số Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 24: So sánh phân số Toán 6 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 6 Bài 24: So sánh phân số. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về cách so sánh phân số, một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng của chương trình Toán 6 Kết nối tri thức.

Montoan.com.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em tự tin làm bài và đạt kết quả tốt nhất.

Đề bài

    Câu 1 :

    Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \(\dfrac{{ - 5}}{{13}} \cdot \cdot \cdot \dfrac{{ - 7}}{{13}}\)

    • A.

      $ > $

    • B.

      $ < $

    • C.

      $ = $

    • D.

      Tất cả các đáp án trên đều sai

    Câu 2 :

    Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{2}{7};\dfrac{5}{{ - 8}}\)được hai phân số lần lượt là:

    • A.

      \(\dfrac{{16}}{{56}};\dfrac{{ - 35}}{{56}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{16}}{{56}};\dfrac{{35}}{{56}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{16}}{{56}};\dfrac{{35}}{{ - 56}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 16}}{{56}};\dfrac{{ - 35}}{{56}}\)

    Câu 3 :

    Qui đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{{11}}{{12}};\dfrac{{15}}{{16}};\dfrac{{23}}{{20}}\) ta được các phân số lần lượt là

    • A.

      \(\dfrac{{220}}{{240}};\dfrac{{225}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{225}}{{240}};\dfrac{{220}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{225}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}};\dfrac{{220}}{{240}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{220}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}};\dfrac{{225}}{{240}}\)

    Câu 4 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      $\dfrac{{1123}}{{1125}} > 1$

    • B.

      \(\dfrac{{ - 154}}{{ - 156}} < 1\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 123}}{{345}} > 0\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 657}}{{ - 324}} < 0\)

    Câu 5 :

    Sắp xếp các phân số \(\dfrac{{29}}{{40}};\dfrac{{28}}{{41}};\dfrac{{29}}{{41}}\) theo thứ tự tăng dần ta được

    • A.

      \(\dfrac{{29}}{{41}};\dfrac{{28}}{{41}};\dfrac{{29}}{{40}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{29}}{{40}};\dfrac{{29}}{{41}};\dfrac{{28}}{{41}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{28}}{{41}};\dfrac{{29}}{{41}};\dfrac{{29}}{{40}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{28}}{{41}};\dfrac{{29}}{{40}};\dfrac{{29}}{{41}}\)

    Câu 6 :

    Chọn câu đúng:

    • A.

      \(\dfrac{{11}}{{12}} < \dfrac{{ - 22}}{{12}}\)

    • B.

      \(\dfrac{8}{3} < \dfrac{{ - 9}}{3}\)

    • C.

      \(\dfrac{7}{8} < \dfrac{9}{8}\)

    • D.

      \(\dfrac{6}{5} < \dfrac{4}{5}\)

    Câu 7 :

    Chọn câu đúng:

    • A.

      \(\dfrac{6}{7} < \dfrac{8}{7} < \dfrac{7}{7}\)

    • B.

      \(\dfrac{9}{{22}} < \dfrac{{13}}{{22}} < \dfrac{{18}}{{22}}\)

    • C.

      \(\dfrac{7}{{15}} < \dfrac{8}{{15}} < \dfrac{4}{{15}}\)

    • D.

      \(\dfrac{5}{{11}} > \dfrac{7}{{11}} > \dfrac{4}{{11}}\)

    Câu 8 :

    Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: \(\dfrac{7}{{23}} < \dfrac{{...}}{{23}}\)

    • A.

      \(9\)

    • B.

      \(7\)

    • C.

      \(5\)

    • D.

      \(4\)

    Câu 9 :

    Em hãy sắp xếp các phân số sau theo thứ tự giảm dần: \(\dfrac{1}{4};\dfrac{2}{3};\dfrac{1}{2};\dfrac{4}{3};\dfrac{5}{2}\)

    • A.

      \(\dfrac{4}{3} > \dfrac{5}{2} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{2} > \dfrac{1}{4}\)

    • B.

      \(\dfrac{5}{2} > \dfrac{4}{3} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{2} > \dfrac{1}{4}\)

    • C.

      \(\dfrac{5}{2} > \dfrac{4}{3} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{4} > \dfrac{1}{2}\)

    • D.

      \(\dfrac{4}{3} > \dfrac{5}{2} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{4} > \dfrac{1}{2}\)

    Câu 10 :

    Lớp 6A có \(\dfrac{9}{{35}}\) số học sinh thích bóng bàn, \(\dfrac{2}{5}\) số học sinh thích bóng chuyền, \(\dfrac{4}{7}\) số học sinh thích bóng đá. Môn bóng nào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất?

    • A.

      Môn bóng bàn.

    • B.

      Môn bóng chuyền.

    • C.

      Môn bóng đá.

    • D.

      Cả 3 môn bóng được các bạn yêu thích như nhau.

    Câu 11 :

    Phân số \(\dfrac{a}{b}\) là phân số tối giản khi ƯC\(\left( {a;b} \right)\) bằng

    • A.

      $\left\{ {1; - 1} \right\}$

    • B.

      \(\left\{ 2 \right\}\)

    • C.

      \(\left\{ {1;2} \right\}\)

    • D.

      \(\left\{ {1;2;3} \right\}\)

    Câu 12 :

    Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?

    • A.

      \(\dfrac{{ - 2}}{4}\) 

    • B.

      \(\dfrac{{ - 15}}{{ - 96}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{13}}{{27}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 29}}{{58}}\)

    Câu 13 :

    Rút gọn phân số \(\dfrac{{600}}{{800}}\) về dạng phân số tối giản ta được:

    • A.

      \(\dfrac{1}{2}\)

    • B.

      \(\dfrac{6}{8}\)

    • C.

      \(\dfrac{3}{4}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 3}}{4}\)

    Câu 14 :

    Rút gọn phân số \(\dfrac{{\left( { - 2} \right).3 + 6.5}}{{9.6}}\) về dạng phân số tối giản ta được phân số có tử số là

    • A.

      \(\dfrac{4}{9}\) 

    • B.

      \(31\)

    • C.

      \( - 1\) 

    • D.

      \(4\)

    Câu 15 :

    Rút gọn phân số \(\dfrac{{4.8}}{{64.( - 7)}}\) ta được phân số tối giản là:

    • A.

      \(\dfrac{{ - 1}}{7}\) 

    • B.

      \(\dfrac{{ - 1}}{{14}}\)

    • C.

      \(\dfrac{4}{{ - 56}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 1}}{{70}}\)

    Câu 16 :

    Phân số nào sau đây là kết quả của biểu thức \(\dfrac{{2.9.52}}{{22.\left( { - 72} \right)}}\) sau khi rút gọn đến tối giản?

    • A.

      \(\dfrac{{ - 13}}{{22}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{13}}{{22}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 13}}{{18}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 117}}{{198}}\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \(\dfrac{{ - 5}}{{13}} \cdot \cdot \cdot \dfrac{{ - 7}}{{13}}\)

    • A.

      $ > $

    • B.

      $ < $

    • C.

      $ = $

    • D.

      Tất cả các đáp án trên đều sai

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu số dương: phân số nào có tử số nhỏ (lớn) hơn thì nhỏ (lớn) hơn.

    Lời giải chi tiết :

    Vì \( - 5 > - 7\) nên \(\dfrac{{ - 5}}{{13}} > \dfrac{{ - 7}}{{13}}\)

    Câu 2 :

    Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{2}{7};\dfrac{5}{{ - 8}}\)được hai phân số lần lượt là:

    • A.

      \(\dfrac{{16}}{{56}};\dfrac{{ - 35}}{{56}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{16}}{{56}};\dfrac{{35}}{{56}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{16}}{{56}};\dfrac{{35}}{{ - 56}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 16}}{{56}};\dfrac{{ - 35}}{{56}}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

     Đưa các phân số về có mẫu dương hết rồi quy đồng mẫu số các phân số.

    +) Tìm $MSC$ (thường là $BCNN$ của các mẫu).

    +) Tìm thừa số phụ $ = {\rm{ }}MSC{\rm{ }}:{\rm{ }}MS$

    +) Nhân cả tử và mẫu với thừa số phụ tương ứng

    Lời giải chi tiết :

    Ta quy đồng \(\dfrac{2}{7}\) và \(\dfrac{{ - 5}}{8}\) (\(MSC:56\))

    \(\dfrac{2}{7} = \dfrac{{2.8}}{{7.8}} = \dfrac{{16}}{{56}};\) \(\dfrac{{ - 5}}{8} = \dfrac{{ - 5.7}}{{8.7}} = \dfrac{{ - 35}}{{56}}\)

    Câu 3 :

    Qui đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{{11}}{{12}};\dfrac{{15}}{{16}};\dfrac{{23}}{{20}}\) ta được các phân số lần lượt là

    • A.

      \(\dfrac{{220}}{{240}};\dfrac{{225}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{225}}{{240}};\dfrac{{220}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{225}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}};\dfrac{{220}}{{240}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{220}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}};\dfrac{{225}}{{240}}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Bước 1: Tìm mẫu số chung $\left( {MSC} \right)$ của ba phân số trên: Có thể chọn $MSC = BCNN\left( {16,12,20} \right)$Bước 2: Tìm thừa số phụ tương ứng bằng cách lấy $MSC$ chia mẫu số riêng của mỗi phân số Bước 3: Quy đồng mẫu bằng cách nhân cả tử số mà mẫu số của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(12 = {2^2}.3;16 = {2^4};20 = {2^2}.5\)

    Do đó \(MSC = {2^4}.3.5 = 240\)

    \(\dfrac{{11}}{{12}} = \dfrac{{11.20}}{{12.20}} = \dfrac{{220}}{{240}};\)\(\dfrac{{15}}{{16}} = \dfrac{{15.15}}{{16.15}} = \dfrac{{225}}{{240}};\)\(\dfrac{{23}}{{20}} = \dfrac{{23.12}}{{20.12}} = \dfrac{{276}}{{240}}\)

    Vậy các phân số sau khi quy đồng lần lượt là: \(\dfrac{{220}}{{240}};\dfrac{{225}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}}\)

    Câu 4 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      $\dfrac{{1123}}{{1125}} > 1$

    • B.

      \(\dfrac{{ - 154}}{{ - 156}} < 1\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 123}}{{345}} > 0\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 657}}{{ - 324}} < 0\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Xét tính đúng sai của từng đáp án, chú ý:

    - Phân số dương luôn lớn hơn \(0\)

    - Phân số âm luôn nhỏ hơn \(0\)

    - Phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên dương mà tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn \(1\), tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn \(1\)

    Lời giải chi tiết :

    Đáp án A: Vì \(1123 < 1125\) nên $\dfrac{{1123}}{{1125}} < 1$

    \( \Rightarrow A\) sai.

    Đáp án B: \(\dfrac{{ - 154}}{{ - 156}} = \dfrac{{154}}{{156}}\)

    Vì \(154 < 156\) nên \(\dfrac{{154}}{{156}} < 1\) hay \(\dfrac{{ - 154}}{{ - 156}} < 1\)

    \( \Rightarrow B\) đúng.

    Đáp án C: \(\dfrac{{ - 123}}{{345}} < 0\) vì nó là phân số âm.

    \( \Rightarrow C\) sai.

    Đáp án D: \(\dfrac{{ - 657}}{{ - 324}} > 0\) vì nó là phân số dương.

    \( \Rightarrow D\) sai.

    Câu 5 :

    Sắp xếp các phân số \(\dfrac{{29}}{{40}};\dfrac{{28}}{{41}};\dfrac{{29}}{{41}}\) theo thứ tự tăng dần ta được

    • A.

      \(\dfrac{{29}}{{41}};\dfrac{{28}}{{41}};\dfrac{{29}}{{40}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{29}}{{40}};\dfrac{{29}}{{41}};\dfrac{{28}}{{41}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{28}}{{41}};\dfrac{{29}}{{41}};\dfrac{{29}}{{40}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{28}}{{41}};\dfrac{{29}}{{40}};\dfrac{{29}}{{41}}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu, cùng tử và tính chất bắc cầu:

    - Hai phân số cùng mẫu, phân số có tử số lớn hơn (nhỏ hơn) thì lớn hơn (nhỏ hơn)

    - Hai phân số cùng tử, phân số có mẫu số lớn hơn (nhỏ hơn) thì nhỏ hơn (lớn hơn)

    - Tính chất bắc cầu: \(a < b;b < c \Rightarrow a < b < c\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    +) \(28 < 29\) nên \(\dfrac{{28}}{{41}} < \dfrac{{29}}{{41}}\)

    +) \(41 > 40\) nên \(\dfrac{{29}}{{41}} < \dfrac{{29}}{{40}}\)

    Do đó \(\dfrac{{28}}{{41}} < \dfrac{{29}}{{41}} < \dfrac{{29}}{{40}}\)

    Câu 6 :

    Chọn câu đúng:

    • A.

      \(\dfrac{{11}}{{12}} < \dfrac{{ - 22}}{{12}}\)

    • B.

      \(\dfrac{8}{3} < \dfrac{{ - 9}}{3}\)

    • C.

      \(\dfrac{7}{8} < \dfrac{9}{8}\)

    • D.

      \(\dfrac{6}{5} < \dfrac{4}{5}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

    \(11 > \left( { - 22} \right)\) nên \(\dfrac{{11}}{{12}} > \dfrac{{ - 22}}{{12}}\)

    \(8 > \left( { - 9} \right)\) nên \(\dfrac{8}{3} > \dfrac{{ - 9}}{3}\)

    \(7 < 9\) nên \(\dfrac{7}{8} < \dfrac{9}{8}\)

    \(6 > 4\) nên \(\dfrac{6}{5} > \dfrac{4}{5}\).

    Câu 7 :

    Chọn câu đúng:

    • A.

      \(\dfrac{6}{7} < \dfrac{8}{7} < \dfrac{7}{7}\)

    • B.

      \(\dfrac{9}{{22}} < \dfrac{{13}}{{22}} < \dfrac{{18}}{{22}}\)

    • C.

      \(\dfrac{7}{{15}} < \dfrac{8}{{15}} < \dfrac{4}{{15}}\)

    • D.

      \(\dfrac{5}{{11}} > \dfrac{7}{{11}} > \dfrac{4}{{11}}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

    \(6 < 7 < 8\) nên \(\dfrac{6}{7} < \dfrac{7}{7} < \dfrac{8}{7}\)

    \(9 < 13 < 18\) nên \(\dfrac{9}{{22}} < \dfrac{{13}}{{22}} < \dfrac{{18}}{{22}}\).

    \(4 < 7 < 8\) nên \(\dfrac{4}{{15}} < \dfrac{7}{{15}} < \dfrac{8}{{15}}\)

    \(4 < 5 < 7\) nên \(\dfrac{4}{{11}} < \dfrac{5}{{11}} < \dfrac{7}{{11}}\)

    Câu 8 :

    Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: \(\dfrac{7}{{23}} < \dfrac{{...}}{{23}}\)

    • A.

      \(9\)

    • B.

      \(7\)

    • C.

      \(5\)

    • D.

      \(4\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

    \(7 < 9\) nên \(\dfrac{7}{{23}} < \dfrac{9}{{23}}\).

    Câu 9 :

    Em hãy sắp xếp các phân số sau theo thứ tự giảm dần: \(\dfrac{1}{4};\dfrac{2}{3};\dfrac{1}{2};\dfrac{4}{3};\dfrac{5}{2}\)

    • A.

      \(\dfrac{4}{3} > \dfrac{5}{2} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{2} > \dfrac{1}{4}\)

    • B.

      \(\dfrac{5}{2} > \dfrac{4}{3} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{2} > \dfrac{1}{4}\)

    • C.

      \(\dfrac{5}{2} > \dfrac{4}{3} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{4} > \dfrac{1}{2}\)

    • D.

      \(\dfrac{4}{3} > \dfrac{5}{2} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{4} > \dfrac{1}{2}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    So sánh các phân số với \(1;\,\,2\)

    Quy đồng mẫu số để so sánh các phân số nhỏ hơn \(1\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số là các phân số nhỏ hơn \(1\) là: \(\dfrac{1}{4};\dfrac{2}{3};\dfrac{1}{2}\)

    Quy đồng chung mẫu số các phân số này, ta được: \(\dfrac{1}{4} = \dfrac{3}{{12}}\);\(\dfrac{2}{3} = \dfrac{8}{{12}}\); \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{6}{{12}}\)

     Nhận thấy: \(\dfrac{3}{{12}} < \dfrac{6}{{12}} < \dfrac{8}{{12}}\) suy ra \(\dfrac{1}{4} < \dfrac{1}{2} < \dfrac{2}{3}\)

    Các phân số lớn hơn , nhỏ hơn là 

    Phân số lớn hơn \(1\) nhỏ hơn \(2\) là: \(\dfrac{4}{3}\)

    Phân số lớn hơn \(2\) là: \(\dfrac{5}{2}\)

    Như vậy, sắp xếp các phân số theo thứ tự giảm dần là:

    \(\dfrac{5}{2} > \dfrac{4}{3} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{2} > \dfrac{1}{4}\).

    Câu 10 :

    Lớp 6A có \(\dfrac{9}{{35}}\) số học sinh thích bóng bàn, \(\dfrac{2}{5}\) số học sinh thích bóng chuyền, \(\dfrac{4}{7}\) số học sinh thích bóng đá. Môn bóng nào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất?

    • A.

      Môn bóng bàn.

    • B.

      Môn bóng chuyền.

    • C.

      Môn bóng đá.

    • D.

      Cả 3 môn bóng được các bạn yêu thích như nhau.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    So sánh các phân số từ đó suy ra môn được yêu thích nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\dfrac{2}{5} = \dfrac{{14}}{{35}};\,\,\dfrac{4}{7} = \dfrac{{20}}{{35}}\)

    \(\dfrac{9}{{35}} < \dfrac{{14}}{{35}} < \dfrac{{20}}{{35}}\)

    \(\dfrac{9}{{35}} < \dfrac{2}{5} < \dfrac{4}{7}\)

    Vậy môn bóng đá được các bạn lớp 6A yêu thích nhất.

    Câu 11 :

    Phân số \(\dfrac{a}{b}\) là phân số tối giản khi ƯC\(\left( {a;b} \right)\) bằng

    • A.

      $\left\{ {1; - 1} \right\}$

    • B.

      \(\left\{ 2 \right\}\)

    • C.

      \(\left\{ {1;2} \right\}\)

    • D.

      \(\left\{ {1;2;3} \right\}\)

    Đáp án : A

    Lời giải chi tiết :

    Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà cả tử và mẫu chỉ có ước chung là $1$ và $ - 1.$

    Câu 12 :

    Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?

    • A.

      \(\dfrac{{ - 2}}{4}\) 

    • B.

      \(\dfrac{{ - 15}}{{ - 96}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{13}}{{27}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 29}}{{58}}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Định nghĩa phân số tối giản:

    Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà cả tử và mẫu chỉ có ước chung là $1$ và $ - 1.$

    Do đó ta chỉ cần tìm \(ƯCLN\) của giá trị tuyệt đối của tử và mẫu phân số, nếu \(ƯCLN\) đó là \(1\) thì phân số đã cho tối giản.

    Lời giải chi tiết :

    Đáp án A: \(ƯCLN\left( {2;4} \right) = 2 \ne 1\) nên loại.

    Đáp án B: \(ƯCLN\left( {15;96} \right) = 3 \ne 1\) nên loại.

    Đáp án C: \(ƯCLN\left( {13;27} \right) = 1\) nên C đúng.

    Đáp án D: \(ƯCLN\left( {29;58} \right) = 29 \ne 1\) nên D sai.

    Câu 13 :

    Rút gọn phân số \(\dfrac{{600}}{{800}}\) về dạng phân số tối giản ta được:

    • A.

      \(\dfrac{1}{2}\)

    • B.

      \(\dfrac{6}{8}\)

    • C.

      \(\dfrac{3}{4}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 3}}{4}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Chia cả tử và mẫu của phân số $\dfrac{a}{b}$ cho ƯCLN của $\left| a \right|$ và $\left| b \right|$ để rút gọn phân số tối giản.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(ƯCLN\left( {600,800} \right) = 200\) nên:

    \(\dfrac{{600}}{{800}} = \dfrac{{600:200}}{{800:200}} = \dfrac{3}{4}\)

    Câu 14 :

    Rút gọn phân số \(\dfrac{{\left( { - 2} \right).3 + 6.5}}{{9.6}}\) về dạng phân số tối giản ta được phân số có tử số là

    • A.

      \(\dfrac{4}{9}\) 

    • B.

      \(31\)

    • C.

      \( - 1\) 

    • D.

      \(4\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Tính tử và mẫu của phân số đã cho và rút gọn phân số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\dfrac{{\left( { - 2} \right).3 + 6.5}}{{9.6}} = \dfrac{{ - 6 + 30}}{{54}}\) \( = \dfrac{{24}}{{54}} = \dfrac{{24:6}}{{54:6}} = \dfrac{4}{9}\)

    Vậy tử số của phân số cần tìm là \(4\)

    Câu 15 :

    Rút gọn phân số \(\dfrac{{4.8}}{{64.( - 7)}}\) ta được phân số tối giản là:

    • A.

      \(\dfrac{{ - 1}}{7}\) 

    • B.

      \(\dfrac{{ - 1}}{{14}}\)

    • C.

      \(\dfrac{4}{{ - 56}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 1}}{{70}}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tách các thừa số ở tử và mẫu thành tích các thừa số nhỏ hơn rồi chia cả tử và mẫu cho các thừa số chung.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\dfrac{{4.8}}{{64.\left( { - 7} \right)}} = \dfrac{{4.8}}{{2.4.8.\left( { - 7} \right)}} = \dfrac{1}{{2.\left( { - 7} \right)}} = \dfrac{{ - 1}}{{14}}\)

    Câu 16 :

    Phân số nào sau đây là kết quả của biểu thức \(\dfrac{{2.9.52}}{{22.\left( { - 72} \right)}}\) sau khi rút gọn đến tối giản?

    • A.

      \(\dfrac{{ - 13}}{{22}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{13}}{{22}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 13}}{{18}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 117}}{{198}}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Phân tích các thừa số trong tích ở cả tử và mẫu thành tích các thừa số nguyên tố.

    - Chia cả tử và mẫu của biểu thức cho từng lũy thừa chung ở tử và mẫu mà có số mũ nhỏ hơn.

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{{2.9.52}}{{22.\left( { - 72} \right)}} = \dfrac{{{{2.3}^2}{{.2}^2}.13}}{{2.11.\left( { - {2^3}{{.3}^2}} \right)}}\)\( = \dfrac{{{2^3}{{.3}^2}.13}}{{ - {2^4}{{.3}^2}.11}} = \dfrac{{13}}{{ - 2.11}} = \dfrac{{ - 13}}{{22}}\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \(\dfrac{{ - 5}}{{13}} \cdot \cdot \cdot \dfrac{{ - 7}}{{13}}\)

      • A.

        $ > $

      • B.

        $ < $

      • C.

        $ = $

      • D.

        Tất cả các đáp án trên đều sai

      Câu 2 :

      Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{2}{7};\dfrac{5}{{ - 8}}\)được hai phân số lần lượt là:

      • A.

        \(\dfrac{{16}}{{56}};\dfrac{{ - 35}}{{56}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{16}}{{56}};\dfrac{{35}}{{56}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{16}}{{56}};\dfrac{{35}}{{ - 56}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 16}}{{56}};\dfrac{{ - 35}}{{56}}\)

      Câu 3 :

      Qui đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{{11}}{{12}};\dfrac{{15}}{{16}};\dfrac{{23}}{{20}}\) ta được các phân số lần lượt là

      • A.

        \(\dfrac{{220}}{{240}};\dfrac{{225}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{225}}{{240}};\dfrac{{220}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{225}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}};\dfrac{{220}}{{240}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{220}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}};\dfrac{{225}}{{240}}\)

      Câu 4 :

      Chọn câu đúng.

      • A.

        $\dfrac{{1123}}{{1125}} > 1$

      • B.

        \(\dfrac{{ - 154}}{{ - 156}} < 1\)

      • C.

        \(\dfrac{{ - 123}}{{345}} > 0\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 657}}{{ - 324}} < 0\)

      Câu 5 :

      Sắp xếp các phân số \(\dfrac{{29}}{{40}};\dfrac{{28}}{{41}};\dfrac{{29}}{{41}}\) theo thứ tự tăng dần ta được

      • A.

        \(\dfrac{{29}}{{41}};\dfrac{{28}}{{41}};\dfrac{{29}}{{40}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{29}}{{40}};\dfrac{{29}}{{41}};\dfrac{{28}}{{41}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{28}}{{41}};\dfrac{{29}}{{41}};\dfrac{{29}}{{40}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{28}}{{41}};\dfrac{{29}}{{40}};\dfrac{{29}}{{41}}\)

      Câu 6 :

      Chọn câu đúng:

      • A.

        \(\dfrac{{11}}{{12}} < \dfrac{{ - 22}}{{12}}\)

      • B.

        \(\dfrac{8}{3} < \dfrac{{ - 9}}{3}\)

      • C.

        \(\dfrac{7}{8} < \dfrac{9}{8}\)

      • D.

        \(\dfrac{6}{5} < \dfrac{4}{5}\)

      Câu 7 :

      Chọn câu đúng:

      • A.

        \(\dfrac{6}{7} < \dfrac{8}{7} < \dfrac{7}{7}\)

      • B.

        \(\dfrac{9}{{22}} < \dfrac{{13}}{{22}} < \dfrac{{18}}{{22}}\)

      • C.

        \(\dfrac{7}{{15}} < \dfrac{8}{{15}} < \dfrac{4}{{15}}\)

      • D.

        \(\dfrac{5}{{11}} > \dfrac{7}{{11}} > \dfrac{4}{{11}}\)

      Câu 8 :

      Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: \(\dfrac{7}{{23}} < \dfrac{{...}}{{23}}\)

      • A.

        \(9\)

      • B.

        \(7\)

      • C.

        \(5\)

      • D.

        \(4\)

      Câu 9 :

      Em hãy sắp xếp các phân số sau theo thứ tự giảm dần: \(\dfrac{1}{4};\dfrac{2}{3};\dfrac{1}{2};\dfrac{4}{3};\dfrac{5}{2}\)

      • A.

        \(\dfrac{4}{3} > \dfrac{5}{2} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{2} > \dfrac{1}{4}\)

      • B.

        \(\dfrac{5}{2} > \dfrac{4}{3} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{2} > \dfrac{1}{4}\)

      • C.

        \(\dfrac{5}{2} > \dfrac{4}{3} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{4} > \dfrac{1}{2}\)

      • D.

        \(\dfrac{4}{3} > \dfrac{5}{2} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{4} > \dfrac{1}{2}\)

      Câu 10 :

      Lớp 6A có \(\dfrac{9}{{35}}\) số học sinh thích bóng bàn, \(\dfrac{2}{5}\) số học sinh thích bóng chuyền, \(\dfrac{4}{7}\) số học sinh thích bóng đá. Môn bóng nào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất?

      • A.

        Môn bóng bàn.

      • B.

        Môn bóng chuyền.

      • C.

        Môn bóng đá.

      • D.

        Cả 3 môn bóng được các bạn yêu thích như nhau.

      Câu 11 :

      Phân số \(\dfrac{a}{b}\) là phân số tối giản khi ƯC\(\left( {a;b} \right)\) bằng

      • A.

        $\left\{ {1; - 1} \right\}$

      • B.

        \(\left\{ 2 \right\}\)

      • C.

        \(\left\{ {1;2} \right\}\)

      • D.

        \(\left\{ {1;2;3} \right\}\)

      Câu 12 :

      Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?

      • A.

        \(\dfrac{{ - 2}}{4}\) 

      • B.

        \(\dfrac{{ - 15}}{{ - 96}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{13}}{{27}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 29}}{{58}}\)

      Câu 13 :

      Rút gọn phân số \(\dfrac{{600}}{{800}}\) về dạng phân số tối giản ta được:

      • A.

        \(\dfrac{1}{2}\)

      • B.

        \(\dfrac{6}{8}\)

      • C.

        \(\dfrac{3}{4}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 3}}{4}\)

      Câu 14 :

      Rút gọn phân số \(\dfrac{{\left( { - 2} \right).3 + 6.5}}{{9.6}}\) về dạng phân số tối giản ta được phân số có tử số là

      • A.

        \(\dfrac{4}{9}\) 

      • B.

        \(31\)

      • C.

        \( - 1\) 

      • D.

        \(4\)

      Câu 15 :

      Rút gọn phân số \(\dfrac{{4.8}}{{64.( - 7)}}\) ta được phân số tối giản là:

      • A.

        \(\dfrac{{ - 1}}{7}\) 

      • B.

        \(\dfrac{{ - 1}}{{14}}\)

      • C.

        \(\dfrac{4}{{ - 56}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 1}}{{70}}\)

      Câu 16 :

      Phân số nào sau đây là kết quả của biểu thức \(\dfrac{{2.9.52}}{{22.\left( { - 72} \right)}}\) sau khi rút gọn đến tối giản?

      • A.

        \(\dfrac{{ - 13}}{{22}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{13}}{{22}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{ - 13}}{{18}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 117}}{{198}}\)

      Câu 1 :

      Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \(\dfrac{{ - 5}}{{13}} \cdot \cdot \cdot \dfrac{{ - 7}}{{13}}\)

      • A.

        $ > $

      • B.

        $ < $

      • C.

        $ = $

      • D.

        Tất cả các đáp án trên đều sai

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu số dương: phân số nào có tử số nhỏ (lớn) hơn thì nhỏ (lớn) hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \( - 5 > - 7\) nên \(\dfrac{{ - 5}}{{13}} > \dfrac{{ - 7}}{{13}}\)

      Câu 2 :

      Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{2}{7};\dfrac{5}{{ - 8}}\)được hai phân số lần lượt là:

      • A.

        \(\dfrac{{16}}{{56}};\dfrac{{ - 35}}{{56}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{16}}{{56}};\dfrac{{35}}{{56}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{16}}{{56}};\dfrac{{35}}{{ - 56}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 16}}{{56}};\dfrac{{ - 35}}{{56}}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

       Đưa các phân số về có mẫu dương hết rồi quy đồng mẫu số các phân số.

      +) Tìm $MSC$ (thường là $BCNN$ của các mẫu).

      +) Tìm thừa số phụ $ = {\rm{ }}MSC{\rm{ }}:{\rm{ }}MS$

      +) Nhân cả tử và mẫu với thừa số phụ tương ứng

      Lời giải chi tiết :

      Ta quy đồng \(\dfrac{2}{7}\) và \(\dfrac{{ - 5}}{8}\) (\(MSC:56\))

      \(\dfrac{2}{7} = \dfrac{{2.8}}{{7.8}} = \dfrac{{16}}{{56}};\) \(\dfrac{{ - 5}}{8} = \dfrac{{ - 5.7}}{{8.7}} = \dfrac{{ - 35}}{{56}}\)

      Câu 3 :

      Qui đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{{11}}{{12}};\dfrac{{15}}{{16}};\dfrac{{23}}{{20}}\) ta được các phân số lần lượt là

      • A.

        \(\dfrac{{220}}{{240}};\dfrac{{225}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{225}}{{240}};\dfrac{{220}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{225}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}};\dfrac{{220}}{{240}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{220}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}};\dfrac{{225}}{{240}}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Bước 1: Tìm mẫu số chung $\left( {MSC} \right)$ của ba phân số trên: Có thể chọn $MSC = BCNN\left( {16,12,20} \right)$Bước 2: Tìm thừa số phụ tương ứng bằng cách lấy $MSC$ chia mẫu số riêng của mỗi phân số Bước 3: Quy đồng mẫu bằng cách nhân cả tử số mà mẫu số của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(12 = {2^2}.3;16 = {2^4};20 = {2^2}.5\)

      Do đó \(MSC = {2^4}.3.5 = 240\)

      \(\dfrac{{11}}{{12}} = \dfrac{{11.20}}{{12.20}} = \dfrac{{220}}{{240}};\)\(\dfrac{{15}}{{16}} = \dfrac{{15.15}}{{16.15}} = \dfrac{{225}}{{240}};\)\(\dfrac{{23}}{{20}} = \dfrac{{23.12}}{{20.12}} = \dfrac{{276}}{{240}}\)

      Vậy các phân số sau khi quy đồng lần lượt là: \(\dfrac{{220}}{{240}};\dfrac{{225}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}}\)

      Câu 4 :

      Chọn câu đúng.

      • A.

        $\dfrac{{1123}}{{1125}} > 1$

      • B.

        \(\dfrac{{ - 154}}{{ - 156}} < 1\)

      • C.

        \(\dfrac{{ - 123}}{{345}} > 0\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 657}}{{ - 324}} < 0\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Xét tính đúng sai của từng đáp án, chú ý:

      - Phân số dương luôn lớn hơn \(0\)

      - Phân số âm luôn nhỏ hơn \(0\)

      - Phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên dương mà tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn \(1\), tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn \(1\)

      Lời giải chi tiết :

      Đáp án A: Vì \(1123 < 1125\) nên $\dfrac{{1123}}{{1125}} < 1$

      \( \Rightarrow A\) sai.

      Đáp án B: \(\dfrac{{ - 154}}{{ - 156}} = \dfrac{{154}}{{156}}\)

      Vì \(154 < 156\) nên \(\dfrac{{154}}{{156}} < 1\) hay \(\dfrac{{ - 154}}{{ - 156}} < 1\)

      \( \Rightarrow B\) đúng.

      Đáp án C: \(\dfrac{{ - 123}}{{345}} < 0\) vì nó là phân số âm.

      \( \Rightarrow C\) sai.

      Đáp án D: \(\dfrac{{ - 657}}{{ - 324}} > 0\) vì nó là phân số dương.

      \( \Rightarrow D\) sai.

      Câu 5 :

      Sắp xếp các phân số \(\dfrac{{29}}{{40}};\dfrac{{28}}{{41}};\dfrac{{29}}{{41}}\) theo thứ tự tăng dần ta được

      • A.

        \(\dfrac{{29}}{{41}};\dfrac{{28}}{{41}};\dfrac{{29}}{{40}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{29}}{{40}};\dfrac{{29}}{{41}};\dfrac{{28}}{{41}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{28}}{{41}};\dfrac{{29}}{{41}};\dfrac{{29}}{{40}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{28}}{{41}};\dfrac{{29}}{{40}};\dfrac{{29}}{{41}}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu, cùng tử và tính chất bắc cầu:

      - Hai phân số cùng mẫu, phân số có tử số lớn hơn (nhỏ hơn) thì lớn hơn (nhỏ hơn)

      - Hai phân số cùng tử, phân số có mẫu số lớn hơn (nhỏ hơn) thì nhỏ hơn (lớn hơn)

      - Tính chất bắc cầu: \(a < b;b < c \Rightarrow a < b < c\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      +) \(28 < 29\) nên \(\dfrac{{28}}{{41}} < \dfrac{{29}}{{41}}\)

      +) \(41 > 40\) nên \(\dfrac{{29}}{{41}} < \dfrac{{29}}{{40}}\)

      Do đó \(\dfrac{{28}}{{41}} < \dfrac{{29}}{{41}} < \dfrac{{29}}{{40}}\)

      Câu 6 :

      Chọn câu đúng:

      • A.

        \(\dfrac{{11}}{{12}} < \dfrac{{ - 22}}{{12}}\)

      • B.

        \(\dfrac{8}{3} < \dfrac{{ - 9}}{3}\)

      • C.

        \(\dfrac{7}{8} < \dfrac{9}{8}\)

      • D.

        \(\dfrac{6}{5} < \dfrac{4}{5}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      \(11 > \left( { - 22} \right)\) nên \(\dfrac{{11}}{{12}} > \dfrac{{ - 22}}{{12}}\)

      \(8 > \left( { - 9} \right)\) nên \(\dfrac{8}{3} > \dfrac{{ - 9}}{3}\)

      \(7 < 9\) nên \(\dfrac{7}{8} < \dfrac{9}{8}\)

      \(6 > 4\) nên \(\dfrac{6}{5} > \dfrac{4}{5}\).

      Câu 7 :

      Chọn câu đúng:

      • A.

        \(\dfrac{6}{7} < \dfrac{8}{7} < \dfrac{7}{7}\)

      • B.

        \(\dfrac{9}{{22}} < \dfrac{{13}}{{22}} < \dfrac{{18}}{{22}}\)

      • C.

        \(\dfrac{7}{{15}} < \dfrac{8}{{15}} < \dfrac{4}{{15}}\)

      • D.

        \(\dfrac{5}{{11}} > \dfrac{7}{{11}} > \dfrac{4}{{11}}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      \(6 < 7 < 8\) nên \(\dfrac{6}{7} < \dfrac{7}{7} < \dfrac{8}{7}\)

      \(9 < 13 < 18\) nên \(\dfrac{9}{{22}} < \dfrac{{13}}{{22}} < \dfrac{{18}}{{22}}\).

      \(4 < 7 < 8\) nên \(\dfrac{4}{{15}} < \dfrac{7}{{15}} < \dfrac{8}{{15}}\)

      \(4 < 5 < 7\) nên \(\dfrac{4}{{11}} < \dfrac{5}{{11}} < \dfrac{7}{{11}}\)

      Câu 8 :

      Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: \(\dfrac{7}{{23}} < \dfrac{{...}}{{23}}\)

      • A.

        \(9\)

      • B.

        \(7\)

      • C.

        \(5\)

      • D.

        \(4\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      \(7 < 9\) nên \(\dfrac{7}{{23}} < \dfrac{9}{{23}}\).

      Câu 9 :

      Em hãy sắp xếp các phân số sau theo thứ tự giảm dần: \(\dfrac{1}{4};\dfrac{2}{3};\dfrac{1}{2};\dfrac{4}{3};\dfrac{5}{2}\)

      • A.

        \(\dfrac{4}{3} > \dfrac{5}{2} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{2} > \dfrac{1}{4}\)

      • B.

        \(\dfrac{5}{2} > \dfrac{4}{3} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{2} > \dfrac{1}{4}\)

      • C.

        \(\dfrac{5}{2} > \dfrac{4}{3} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{4} > \dfrac{1}{2}\)

      • D.

        \(\dfrac{4}{3} > \dfrac{5}{2} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{4} > \dfrac{1}{2}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      So sánh các phân số với \(1;\,\,2\)

      Quy đồng mẫu số để so sánh các phân số nhỏ hơn \(1\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số là các phân số nhỏ hơn \(1\) là: \(\dfrac{1}{4};\dfrac{2}{3};\dfrac{1}{2}\)

      Quy đồng chung mẫu số các phân số này, ta được: \(\dfrac{1}{4} = \dfrac{3}{{12}}\);\(\dfrac{2}{3} = \dfrac{8}{{12}}\); \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{6}{{12}}\)

       Nhận thấy: \(\dfrac{3}{{12}} < \dfrac{6}{{12}} < \dfrac{8}{{12}}\) suy ra \(\dfrac{1}{4} < \dfrac{1}{2} < \dfrac{2}{3}\)

      Các phân số lớn hơn , nhỏ hơn là 

      Phân số lớn hơn \(1\) nhỏ hơn \(2\) là: \(\dfrac{4}{3}\)

      Phân số lớn hơn \(2\) là: \(\dfrac{5}{2}\)

      Như vậy, sắp xếp các phân số theo thứ tự giảm dần là:

      \(\dfrac{5}{2} > \dfrac{4}{3} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{2} > \dfrac{1}{4}\).

      Câu 10 :

      Lớp 6A có \(\dfrac{9}{{35}}\) số học sinh thích bóng bàn, \(\dfrac{2}{5}\) số học sinh thích bóng chuyền, \(\dfrac{4}{7}\) số học sinh thích bóng đá. Môn bóng nào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất?

      • A.

        Môn bóng bàn.

      • B.

        Môn bóng chuyền.

      • C.

        Môn bóng đá.

      • D.

        Cả 3 môn bóng được các bạn yêu thích như nhau.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      So sánh các phân số từ đó suy ra môn được yêu thích nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\dfrac{2}{5} = \dfrac{{14}}{{35}};\,\,\dfrac{4}{7} = \dfrac{{20}}{{35}}\)

      \(\dfrac{9}{{35}} < \dfrac{{14}}{{35}} < \dfrac{{20}}{{35}}\)

      \(\dfrac{9}{{35}} < \dfrac{2}{5} < \dfrac{4}{7}\)

      Vậy môn bóng đá được các bạn lớp 6A yêu thích nhất.

      Câu 11 :

      Phân số \(\dfrac{a}{b}\) là phân số tối giản khi ƯC\(\left( {a;b} \right)\) bằng

      • A.

        $\left\{ {1; - 1} \right\}$

      • B.

        \(\left\{ 2 \right\}\)

      • C.

        \(\left\{ {1;2} \right\}\)

      • D.

        \(\left\{ {1;2;3} \right\}\)

      Đáp án : A

      Lời giải chi tiết :

      Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà cả tử và mẫu chỉ có ước chung là $1$ và $ - 1.$

      Câu 12 :

      Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?

      • A.

        \(\dfrac{{ - 2}}{4}\) 

      • B.

        \(\dfrac{{ - 15}}{{ - 96}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{13}}{{27}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 29}}{{58}}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Định nghĩa phân số tối giản:

      Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà cả tử và mẫu chỉ có ước chung là $1$ và $ - 1.$

      Do đó ta chỉ cần tìm \(ƯCLN\) của giá trị tuyệt đối của tử và mẫu phân số, nếu \(ƯCLN\) đó là \(1\) thì phân số đã cho tối giản.

      Lời giải chi tiết :

      Đáp án A: \(ƯCLN\left( {2;4} \right) = 2 \ne 1\) nên loại.

      Đáp án B: \(ƯCLN\left( {15;96} \right) = 3 \ne 1\) nên loại.

      Đáp án C: \(ƯCLN\left( {13;27} \right) = 1\) nên C đúng.

      Đáp án D: \(ƯCLN\left( {29;58} \right) = 29 \ne 1\) nên D sai.

      Câu 13 :

      Rút gọn phân số \(\dfrac{{600}}{{800}}\) về dạng phân số tối giản ta được:

      • A.

        \(\dfrac{1}{2}\)

      • B.

        \(\dfrac{6}{8}\)

      • C.

        \(\dfrac{3}{4}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 3}}{4}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Chia cả tử và mẫu của phân số $\dfrac{a}{b}$ cho ƯCLN của $\left| a \right|$ và $\left| b \right|$ để rút gọn phân số tối giản.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(ƯCLN\left( {600,800} \right) = 200\) nên:

      \(\dfrac{{600}}{{800}} = \dfrac{{600:200}}{{800:200}} = \dfrac{3}{4}\)

      Câu 14 :

      Rút gọn phân số \(\dfrac{{\left( { - 2} \right).3 + 6.5}}{{9.6}}\) về dạng phân số tối giản ta được phân số có tử số là

      • A.

        \(\dfrac{4}{9}\) 

      • B.

        \(31\)

      • C.

        \( - 1\) 

      • D.

        \(4\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Tính tử và mẫu của phân số đã cho và rút gọn phân số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\dfrac{{\left( { - 2} \right).3 + 6.5}}{{9.6}} = \dfrac{{ - 6 + 30}}{{54}}\) \( = \dfrac{{24}}{{54}} = \dfrac{{24:6}}{{54:6}} = \dfrac{4}{9}\)

      Vậy tử số của phân số cần tìm là \(4\)

      Câu 15 :

      Rút gọn phân số \(\dfrac{{4.8}}{{64.( - 7)}}\) ta được phân số tối giản là:

      • A.

        \(\dfrac{{ - 1}}{7}\) 

      • B.

        \(\dfrac{{ - 1}}{{14}}\)

      • C.

        \(\dfrac{4}{{ - 56}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 1}}{{70}}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tách các thừa số ở tử và mẫu thành tích các thừa số nhỏ hơn rồi chia cả tử và mẫu cho các thừa số chung.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\dfrac{{4.8}}{{64.\left( { - 7} \right)}} = \dfrac{{4.8}}{{2.4.8.\left( { - 7} \right)}} = \dfrac{1}{{2.\left( { - 7} \right)}} = \dfrac{{ - 1}}{{14}}\)

      Câu 16 :

      Phân số nào sau đây là kết quả của biểu thức \(\dfrac{{2.9.52}}{{22.\left( { - 72} \right)}}\) sau khi rút gọn đến tối giản?

      • A.

        \(\dfrac{{ - 13}}{{22}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{13}}{{22}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{ - 13}}{{18}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 117}}{{198}}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Phân tích các thừa số trong tích ở cả tử và mẫu thành tích các thừa số nguyên tố.

      - Chia cả tử và mẫu của biểu thức cho từng lũy thừa chung ở tử và mẫu mà có số mũ nhỏ hơn.

      Lời giải chi tiết :

      \(\dfrac{{2.9.52}}{{22.\left( { - 72} \right)}} = \dfrac{{{{2.3}^2}{{.2}^2}.13}}{{2.11.\left( { - {2^3}{{.3}^2}} \right)}}\)\( = \dfrac{{{2^3}{{.3}^2}.13}}{{ - {2^4}{{.3}^2}.11}} = \dfrac{{13}}{{ - 2.11}} = \dfrac{{ - 13}}{{22}}\)

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 24: So sánh phân số Toán 6 Kết nối tri thức thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 6 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán trung học cơ sở này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 24: So sánh phân số Toán 6 Kết nối tri thức - Tổng quan

      Bài 24 trong chương trình Toán 6 Kết nối tri thức tập trung vào việc so sánh các phân số. Đây là một kỹ năng toán học quan trọng, nền tảng cho các phép toán phức tạp hơn trong tương lai. Việc nắm vững các quy tắc và phương pháp so sánh phân số sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.

      Các phương pháp so sánh phân số

      Có nhiều phương pháp để so sánh phân số, bao gồm:

      1. Quy đồng mẫu số: Đây là phương pháp phổ biến nhất. Để so sánh hai phân số, ta quy đồng mẫu số của chúng. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
      2. Quy đồng tử số: Trong trường hợp tử số của hai phân số bằng nhau, ta so sánh mẫu số. Phân số nào có mẫu số nhỏ hơn thì phân số đó lớn hơn.
      3. So sánh với 1: Nếu một phân số lớn hơn 1, phân số đó lớn hơn mọi phân số nhỏ hơn 1. Ngược lại, nếu một phân số nhỏ hơn 1, phân số đó nhỏ hơn mọi phân số lớn hơn 1.
      4. Sử dụng tính chất bắc cầu: Nếu a/b < c/d và c/d < e/f thì a/b < e/f.

      Các dạng bài tập thường gặp

      Trong bài 24, học sinh thường gặp các dạng bài tập sau:

      • So sánh hai phân số cho trước.
      • Sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
      • Tìm phân số lớn nhất hoặc nhỏ nhất trong một dãy phân số.
      • So sánh phân số với 1.
      • Ứng dụng kiến thức so sánh phân số vào giải các bài toán thực tế.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: So sánh hai phân số 2/3 và 3/4.

      Giải:

      Ta quy đồng mẫu số của hai phân số: 2/3 = 8/12 và 3/4 = 9/12. Vì 8/12 < 9/12 nên 2/3 < 3/4.

      Ví dụ 2: Sắp xếp các phân số 1/2, 2/3, 3/4 theo thứ tự tăng dần.

      Giải:

      Ta quy đồng mẫu số của các phân số: 1/2 = 6/12, 2/3 = 8/12, 3/4 = 9/12. Vì 6/12 < 8/12 < 9/12 nên 1/2 < 2/3 < 3/4.

      Luyện tập với trắc nghiệm

      Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, các em hãy tham gia các bài trắc nghiệm trên montoan.com.vn. Các bài trắc nghiệm được thiết kế với nhiều mức độ khó khác nhau, giúp các em tự đánh giá năng lực và cải thiện kết quả học tập.

      Mẹo làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài trước khi trả lời.
      • Sử dụng các phương pháp so sánh phân số một cách linh hoạt.
      • Kiểm tra lại đáp án trước khi nộp bài.
      • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức.

      Kết luận

      So sánh phân số là một kiến thức quan trọng trong chương trình Toán 6. Việc nắm vững các phương pháp và kỹ năng so sánh phân số sẽ giúp học sinh tự tin giải quyết các bài toán và đạt kết quả tốt trong học tập. Hãy luyện tập thường xuyên trên montoan.com.vn để củng cố kiến thức và nâng cao khả năng giải toán của mình.

      Phân số 1Phân số 2Kết quả so sánh
      1/31/21/3 < 1/2
      2/53/72/5 < 3/7
      4/95/114/9 < 5/11

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6