1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết cho 3, 9 Toán 6 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với chuyên mục luyện tập trắc nghiệm dấu hiệu chia hết cho 3, 9. Đây là một chủ đề quan trọng trong chương trình Toán 6 Kết nối tri thức, giúp các em hiểu rõ hơn về tính chia hết của một số.

Montoan.com.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, được thiết kế theo sát chương trình học, giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho \(\overline {1a52} \) chia hết cho 9. Số thay thế cho \(a\) có thể là

    • A.
      1
    • B.
      2
    • C.
      3
    • D.
      5
    Câu 2 :

    Cho \(\overline {55a62} \) chia hết cho 3. Số thay thế cho \(a\) có thể là

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      5

    Câu 3 :

    Cho số \(A = \overline {a785b} \) . Tìm tổng các chữ số $a$ và $b$ sao cho $A$ chia $9$ dư $2.$

    • A.

      \(\left( {a + b} \right) \in \left\{ {9;18} \right\}\)

    • B.

      \(\left( {a + b} \right)\in \left\{ {0;9;18} \right\}\)

    • C.

      \(\left( {a + b} \right) \in \left\{ {1;2;3} \right\}\)

    • D.

      \(\left( {a + b} \right)\in \left\{ {4;5;6} \right\}\)

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 1Điền số thích hợp vào ô trống:

    Biết \(921 < x < 925\) và \(x\) chia hết cho \(3\). Vậy \(x=\) 

    Câu 5 :

    Tìm các chữ số $x, y$ biết rằng: \(\overline {23x5y} \) chia hết cho $2; 5$ và $9.$

    • A.

      \(x = 0;y = 6\)

    • B.

      \(x = 6;y = 0\)

    • C.

      \(x = 8;y = 0\)

    • D.

      \(x = 0;y = 8\)

    Câu 6 :

    Cho số \(N = \overline {5a27b} \) .Có bao nhiêu số N sao cho N là số có $5$ chữ số khác nhau và N chia cho $3$ thì dư $2,$ N chia cho $5$ thì dư $1$ và N chia hết cho $2.$

    • A.

      \(3\)

    • B.

      \(4\)

    • C.

      \(5\)

    • D.

      \(6\)

    Câu 7 :

    Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 9 là:

    • A.

      10008

    • B.

      152

    • C.

      153

    • D.

      2156

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 2

    Thay \(x\) bằng chữ số thích hợp để số \(\overline {x6257} \) chia cho \(3\) dư \(1\) .

    A. \(x = 1\,\,;4\,\,;\,\,7\)

    B. \(x = 3\,\,;\,\,6\,\,;\,\,9\)

    C. \(x = 0\,\,;3\,\,;\,\,6\,;\,\,9\)

    D. \(x = 2\,\,;5\,\,;\,\,8\)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Biết \(3021 < x < 3026\) và \(x\) chia hết cho \(9\) . Vậy \(x=\) 

    Câu 10 :

    Dùng ba trong bốn chữ số \(5;8;4;0\) hãy lập ra các số tự nhiên chia hết cho \(3\) mà không chia hết cho \(9.\)

    • A.

      \(840;804;408\)

    • B.

      \(840;804;408;480\)

    • C.

      \(540;450;405\)

    • D.

      \(540;450;405;504\)

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 4

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Để số $\overline {2a65} $ chia hết cho \(9\) thì \(a=\)

    Câu 12 :

    Có bao nhiêu cặp số \(a;b\) sao cho số \(\overline {52ab} \) chia hết cho \(9\) và chia cho \(5\) dư \(2.\)

    • A.

      \(4\)

    • B.

      \(1\)

    • C.

      \(2\)

    • D.

      \(3\)

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 5

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Từ bốn chữ số $0;{\rm{ 1}}{\rm{;}}\,{\rm{3; 5}}$ có thể viết được tất cả 

    số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(9\).

    Câu 14 :

    Có bao nhiêu số tự nhiên dạng \(\overline {5a42b} \) chia hết cho cả \(2;5\) và \(3?\)

    • A.

      \(3\)

    • B.

      \(4\)

    • C.

      \(2\)

    • D.

      \(1\)

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 6

    Tìm chữ số \(b\) để số $\overline {b9576} $ chia hết cho \(3\).

    A. \(b = 1\,;\,\,4\,;\,\,7\)

    B. \(b = 2\,;\,\,5\,;\,\,8\)

    C. \(b = 3\,;\,\,6\,;\,\,\,9\)

    D. \(b = 0\,;\,\,3\,;\,\,6\,;\,\,9\)

    Câu 16 :

    Số \(A = \overline {abcd} - \left( {a + b + c + d} \right)\) chia hết cho số nào dưới đây?

    • A.

      \(2\)

    • B.

      \(5\)

    • C.

      \(9\)

    • D.

      \(6\)

    Câu 17 :

    Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 7

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Từ bốn chữ số ${\rm{ 3}}\,\,{\rm{;}}\,\,5{\rm{; 6;}}\,\,{\rm{9}}$ có thể viết được tất cả

    số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(3\).

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho \(\overline {1a52} \) chia hết cho 9. Số thay thế cho \(a\) có thể là

    • A.
      1
    • B.
      2
    • C.
      3
    • D.
      5

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Tìm điều kiện của \(a\).

    Tính tổng các chữ số trong \(\overline {1a52} \)

    Tìm \(a\) để tổng đó chia hết cho 9.

    Lời giải chi tiết :

    Tổng các chữ số của \(\overline {1a52} \) là \(1 + a + 5 + 2 = a + 8\) để số \(\overline {1a52} \) chia hết cho 9 thì \(a + 8\) phải chia hết cho 9.

    Do a là các số tự nhiên từ 0 đến 9 nên

    \(\begin{array}{l}0 + 8 \le a + 8 \le 9 + 8\\ \Rightarrow 8 \le a + 8 \le 17\end{array}\)

    Số chia hết cho 9 từ 8 đến 17 chỉ có đúng một số 9, do đó \(a + 8 = 9 \Rightarrow a = 1\)

    Vậy số thay thế cho a chỉ có thể là 1

    Câu 2 :

    Cho \(\overline {55a62} \) chia hết cho 3. Số thay thế cho \(a\) có thể là

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      5

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Tìm điều kiện của \(a\).

    Tính tổng các chữ số trong \(\overline {55a62} \)

    Tìm \(a\) để tổng đó chia hết cho 3.

    Lời giải chi tiết :

    Tổng các chữ số của \(\overline {55a62} \) là \(5 + 5 + a + 6 + 2 = a + 18\) để số \(\overline {55a62} \) chia hết cho 3 thì \(a + 18\) phải chia hết cho 3.

    Do a là các số tự nhiên từ 0 đến 9 nên

    \(\begin{array}{l}0 + 18 \le a + 18 \le 9 + 18\\ \Rightarrow 18 \le a + 18 \le 27\end{array}\)

    Số chia hết cho 3 từ 18 đến 27 có thể là các số: 18, 21, 24, 27

    Tức là \(a + 18\) có thể nhận các giá trị: 18, 21, 24, 27

    Với \(a + 18\) bằng 18 thì \(a = 18 - 18 = 0\)

    Với \(a + 18\) bằng 21 thì \(a = 21 - 18 = 3\)

    Với \(a + 18\) bằng 24 thì \(a = 24 - 18 = 6\)

    Với \(a + 18\) bằng 27 thì \(a = 27 - 18 = 9\)

    Vậy số có thể thay thế cho a là một trong các số 0;3;6;9.

    Vậy số thay thế cho a trong đề bài chỉ có thể là 3

    Câu 3 :

    Cho số \(A = \overline {a785b} \) . Tìm tổng các chữ số $a$ và $b$ sao cho $A$ chia $9$ dư $2.$

    • A.

      \(\left( {a + b} \right) \in \left\{ {9;18} \right\}\)

    • B.

      \(\left( {a + b} \right)\in \left\{ {0;9;18} \right\}\)

    • C.

      \(\left( {a + b} \right) \in \left\{ {1;2;3} \right\}\)

    • D.

      \(\left( {a + b} \right)\in \left\{ {4;5;6} \right\}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng: Một số chia $9$ dư bao nhiêu thì tổng các chữ số của nó chia $9$ cũng dư bấy nhiêu.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(a;\,\,b\,\,\, \in \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,6;\,\,7;\,\,8;\,\,9} \right\}\) và \(a \ne 0.\)

    A chia $9$ dư $2$ \( \Rightarrow a + 7 + 8 + 5 + b = a + b + 20\) chia $9$ dư $2$ hay \(\left( {a + b + 18} \right)\,\, \vdots \,\,9\) .

    Mà \(18 \, \vdots \, 9 \Rightarrow \left( {a + b} \right) \, \vdots \, 9 \Rightarrow \left( {a + b} \right) \in \left\{ {9;18} \right\}\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 8Điền số thích hợp vào ô trống:

    Biết \(921 < x < 925\) và \(x\) chia hết cho \(3\). Vậy \(x=\) 

    Đáp án

    Biết \(921 < x < 925\) và \(x\) chia hết cho \(3\). Vậy \(x=\) 

    924
    Phương pháp giải :

    Xét các giá trị có thể có của \(x\), nếu \(x\) có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).

    Lời giải chi tiết :

    Số cần điền lớn hơn \(921\) và nhỏ hơn \(925\) nên số cần điền chỉ có thể là \(922\,;\,\,923\,;\,\,924\).Số \(922\) có tổng các chữ số là \(13\). Vì \(13\) không chia hết cho \(3\) nên \(922\) không chia hết cho \(3\).

    Số \(923\) có tổng các chữ số là \(14\). Vì \(14\) không chia hết cho \(3\) nên \(923\) không chia hết cho \(3\).

    Số \(924\) có tổng các chữ số là \(15\). Vì \(15\) chia hết cho \(3\) nên \(924\) chia hết cho \(3\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(924\).

    Câu 5 :

    Tìm các chữ số $x, y$ biết rằng: \(\overline {23x5y} \) chia hết cho $2; 5$ và $9.$

    • A.

      \(x = 0;y = 6\)

    • B.

      \(x = 6;y = 0\)

    • C.

      \(x = 8;y = 0\)

    • D.

      \(x = 0;y = 8\)

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    Điều kiện: \(x; y \in \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,.......;\,\,9} \right\}\)

    Vì \(\overline {23x5y} \) chia hết cho cả $2$ và $5$ nên \(y = 0\) ta được số \(\overline {23x50} \) .

    Số \(\overline {23x50} \,\, \vdots \,\,9 \Rightarrow \left( {2 + 3 + x + 5 + 0} \right)\,\, \vdots \,\,9 \Rightarrow \left( {10 + x} \right)\,\, \vdots \,\,9 \Rightarrow x = 8.\)

    Vậy \(x = 8;y = 0\), ta có số $23850.$

    Câu 6 :

    Cho số \(N = \overline {5a27b} \) .Có bao nhiêu số N sao cho N là số có $5$ chữ số khác nhau và N chia cho $3$ thì dư $2,$ N chia cho $5$ thì dư $1$ và N chia hết cho $2.$

    • A.

      \(3\)

    • B.

      \(4\)

    • C.

      \(5\)

    • D.

      \(6\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Để giải bài toán tìm các chữ số chưa biết của một số, biết số đó chia hết hoặc chia dư cho một vài số cho trước, ta sử dụng các dấu hiệu chia hết, ưu tiên các dấu hiệu cho biết 1 (hoặc 2, 3) chữ số tận cùng (2, 5, 4, 25, 8, 125).

    Lời giải chi tiết :

    Điều kiện: \(a;\,\,b \in \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,.......;\,\,9} \right\}\)

    \(N = \overline {5a27b} \) chia 5 dư 1 nên \(b \in \left\{ {1;6} \right\}\) .

    Mà N chia hết cho 2 nên \(b = 6\) , ta được số \(N = \overline {5a276} \) .

    Vì N chia 3 dư 2 nên \(5 + a + 2 + 7 + 6 = 20 + a\) chia $3$ dư $2.$ Suy ra \(\left( {18 + a} \right)\,\, \vdots \,\,3\) .

    Mà \(18 \vdots 3 \Rightarrow a \vdots 3 \Rightarrow a \in \left\{ {0;3;6;9} \right\}\) (do $a$ là chữ số).

    Lại có $N$ là số có $5$ chữ số khác nhau nên \(a \in \left\{ {0;3;9} \right\}\) .

    Vậy có ba số $N$ thỏa mãn là các số $50276;53276;59276$.

    Câu 7 :

    Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 9 là:

    • A.

      10008

    • B.

      152

    • C.

      153

    • D.

      2156

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Kiểm tra từng đáp án.

    - Số chia hết cho 2 và cho 9 là số có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8 và tổng hai chữ số chia hết cho 9.

    Lời giải chi tiết :

    Số chia hết cho 2 là: 10008, 152 và 2156

    10008 có tổng các chữ số bằng 9 nên 10008 chia hết cho 9.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 9

    Thay \(x\) bằng chữ số thích hợp để số \(\overline {x6257} \) chia cho \(3\) dư \(1\) .

    A. \(x = 1\,\,;4\,\,;\,\,7\)

    B. \(x = 3\,\,;\,\,6\,\,;\,\,9\)

    C. \(x = 0\,\,;3\,\,;\,\,6\,;\,\,9\)

    D. \(x = 2\,\,;5\,\,;\,\,8\)

    Đáp án

    D. \(x = 2\,\,;5\,\,;\,\,8\)

    Phương pháp giải :

    Tính tổng các chữ số của mỗi số trên.

    Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).

    Nếu tổng các chữ số của số \(\overline {x6257} \) chia \(3\) còn dư thì số đó chính là số dư khi chia \(\overline {x6257}\) cho \(3\).

    Lời giải chi tiết :

    Tổng các chữ số của số \(\overline {x6257}\) là: \(x + 6 + 2 + 5 + 7 = x + 20\).Để số \(\overline {x6257} \) chia hết cho \(3\) thì tổng các chữ số phải chia hết cho \(3\), hay \(x + 20\) chia hết cho \(3\).

    Suy ra \(20 + x = 21 \,\,;\,\,\,20 + x = 24\) hoặc \(20 + x = 27\).Để \(\overline {x6257} \) chia \(3\) dư 1 thì tổng các chữ số chia cho \(3\) cũng dư \(1\) . Do đó \(20 + x = 22\,\,;\,\,\,20 + x = 25\) hoặc \(20 + x = 28\).

    Ta có bảng sau:

    Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 10

    Vậy để số \(\overline {x6257} \) chia cho \(3\) dư \(1\) thì \(x = 2\,;\,\,5\,;\,\,8\).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 11

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Biết \(3021 < x < 3026\) và \(x\) chia hết cho \(9\) . Vậy \(x=\) 

    Đáp án

    Biết \(3021 < x < 3026\) và \(x\) chia hết cho \(9\) . Vậy \(x=\) 

    3024
    Phương pháp giải :

    Xét các giá trị có thể có của \(x\), nếu \(x\) có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\).

    Lời giải chi tiết :

    Số cần điền lớn hơn \(3021\) và nhỏ hơn \(3026\) nên số cần điền chỉ có thể là \(3022\,;\,\,3023\,;\,\,3024;\,\,3025\).Số \(3022\) có tổng các chữ số là \(7\). Vì \(7\) không chia hết cho \(9\) nên \(3022\) không chia hết cho \(9\).

    Số \(3023\) có tổng các chữ số là \(8\). Vì \(8\) không chia hết cho \(9\) nên \(3023\) không chia hết cho \(9\).

    Số \(3024\) có tổng các chữ số là \(9\). Vì \(9\) chia hết cho \(9\) nên \(3024\) chia hết cho \(9\).

    Số \(3025\) có tổng các chữ số là \(10\). Vì \(10\) không chia hết cho \(9\) nên \(3025\) không chia hết cho \(9\).Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3024\).

    Câu 10 :

    Dùng ba trong bốn chữ số \(5;8;4;0\) hãy lập ra các số tự nhiên chia hết cho \(3\) mà không chia hết cho \(9.\)

    • A.

      \(840;804;408\)

    • B.

      \(840;804;408;480\)

    • C.

      \(540;450;405\)

    • D.

      \(540;450;405;504\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng dấu hiệu chia hết cho \(3.\) Ta lập các bộ số có tổng chia hết cho \(3\) mà không chia hết cho \(9.\)

    Sau đó tìm ra các số thỏa mãn đề bài từ bộ số tìm được.

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy chỉ có \(8 + 4 + 0 = 12\) chia hết cho \(3\) nhưng không chia hết cho \(9\) nên các số cần tìm là \(840;480;408;804.\)

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 12

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Để số $\overline {2a65} $ chia hết cho \(9\) thì \(a=\)

    Đáp án

    Để số $\overline {2a65} $ chia hết cho \(9\) thì \(a=\)

    5
    Phương pháp giải :

    Áp dụng dấu hiệu chia hết cho \(9\): Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\).

    Lời giải chi tiết :

    Để số $\overline {2a65} $ chia hết cho \(9\) thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho \(9\), hay

    \(\begin{array}{l}(2 + a + 6 + 5)\,\, \vdots \,\,9\\(a + 13)\,\, \vdots \,\,9\\ \Rightarrow a = 5\end{array}\)

    Vậy để số $\overline {2a65} $ chia hết cho \(9\) thì \(a = 5\).

    Đáp án đúng điền vào ô trống là \(5\).

    Câu 12 :

    Có bao nhiêu cặp số \(a;b\) sao cho số \(\overline {52ab} \) chia hết cho \(9\) và chia cho \(5\) dư \(2.\)

    • A.

      \(4\)

    • B.

      \(1\)

    • C.

      \(2\)

    • D.

      \(3\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng dấu hiệu chia hết cho \(9\) là tổng các chữ số chia hết cho $9$ và dấu hiệu chia hết cho \(5\) dư \(2\) là có chữ số tận cùng là $2$ hoặc $7$.

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\overline {52ab} \) chia cho \(5\) dư \(2\) nên \(b \in \left\{ {2;7} \right\}\)

    + Xét \(b = 2\) ta có \(\overline {52a2} \, \vdots \, 9 \Rightarrow 5 + 2 + a + 2 = \left( {9 + a} \right) \, \vdots \, 9\) suy ra \(a \in \left\{ {0;9} \right\}\)

    + Xét \(b = 7\) ta có \(\overline {52a7} \, \vdots \, 9 \Rightarrow 5 + 2 + a + 7 = \left( {14 + a} \right) \, \vdots \, 9\) suy ra \(a \in \left\{ 4 \right\}\)

    Vậy \(a = 0;b = 2\) hoặc \(a = 9;b = 2\) hoặc \(a = 4;b = 7.\)

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 13

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Từ bốn chữ số $0;{\rm{ 1}}{\rm{;}}\,{\rm{3; 5}}$ có thể viết được tất cả 

    số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(9\).

    Đáp án

    Từ bốn chữ số $0;{\rm{ 1}}{\rm{;}}\,{\rm{3; 5}}$ có thể viết được tất cả 

    6

    số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(9\).

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất các số có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\) để viết các số có ba chữ số khác nhau từ bốn chữ số trên mà chia hết cho \(9\).

    Lời giải chi tiết :

    Để lập được số chia hết cho \(9\) thì các số đó phải có tổng các chữ số chia hết cho \(9\).

    Ta có:

    \(0 + 1 + 3 = 4\); \(4\) không chia hết cho \(9\).

    \(0 + 1 + 5 = 6\); \(6\) không chia hết cho \(9\).

    \(0 + 3 + 5 = 8\); \(8\) không chia hết cho \(9\).

    \(1 + 3 + 5 = 9\); \(9\) chia hết cho \(9\).

    Do đó các số có \(3\) chữ số chia hết cho \(9\) được lập từ bốn chữ số $0;{\rm{ 1;\, 3;\,5}}$ sẽ gồm các chữ số \(1\,;\,\,3\,;\,\,5\).

    Từ ba chữ số $1;{\rm{ 3; 5}}$ ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(9\) là:

    \(135\,;\,\,153\,;\,\,315\,;\,\,351\,;\,\,513\,;\,\,531\).

    Có \(6\) số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(9\).Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(6\).

    Câu 14 :

    Có bao nhiêu số tự nhiên dạng \(\overline {5a42b} \) chia hết cho cả \(2;5\) và \(3?\)

    • A.

      \(3\)

    • B.

      \(4\)

    • C.

      \(2\)

    • D.

      \(1\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Các số chia hết cho cả $2$ và $5$ có chữ số tận cùng là $0$.

    + Các số chia hết cho $3$ có tổng các chữ số chia hết cho $3$.

    Lời giải chi tiết :

    Vì số \(\overline {5a42b} \) chia hết cho cả \(2;5\) nên \(b = 0.\)

    Để \(\overline {5a42b} \) chia hết cho \(3\) thì \(5 + a + 4 + 2 + 0 = 11 + a\) chia hết cho \(3.\)

    Suy ra \(a \in \left\{ {1;4;7} \right\}\).

    Vậy có ba số tự nhiên thỏa mãn là \(51420;54420;57420.\)

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 14

    Tìm chữ số \(b\) để số $\overline {b9576} $ chia hết cho \(3\).

    A. \(b = 1\,;\,\,4\,;\,\,7\)

    B. \(b = 2\,;\,\,5\,;\,\,8\)

    C. \(b = 3\,;\,\,6\,;\,\,\,9\)

    D. \(b = 0\,;\,\,3\,;\,\,6\,;\,\,9\)

    Đáp án

    C. \(b = 3\,;\,\,6\,;\,\,\,9\)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng dấu hiệu chia hết cho \(3\): các số có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).

    Lời giải chi tiết :

    Để số $\overline {b9576} $ chia hết cho \(3\) thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho \(3\), hay

    \(\begin{array}{l}(b + 9 + 5 + 7 + 6)\,\, \vdots \,\,3\\(b + 27)\,\, \vdots \,\,3\\ \Rightarrow b = 0\,\,;\,\,3\,\,;\,\,6\,\,;\,\,9\end{array}\)

    Vì \(b\) là chữ số hàng chục nghìn nên \(b \ne 0\), do đó \(b = 3\,;\,\,6\,;\,\,\,9\).

    Vậy để số $\overline {b9576} $ chia hết cho \(3\) thì \(b = 3\,;\,\,6\,;\,\,\,9\).

    Câu 16 :

    Số \(A = \overline {abcd} - \left( {a + b + c + d} \right)\) chia hết cho số nào dưới đây?

    • A.

      \(2\)

    • B.

      \(5\)

    • C.

      \(9\)

    • D.

      \(6\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Phân tích \(\overline {abcd} = 1000a + 100b + 10c + d\) từ đó tính được \(A.\)

    + Dựa vào tính chất chia hết của một tổng và dấu hiệu chia hết cho \(9\) để giải bài toán.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(A = \overline {abcd} - \left( {a + b + c + d} \right)\)\( = 1000a + 100b + 10c + d - \left( {a + b + c + d} \right)\)

    \( = 999a + 99b + 9c + \left( {a + b + c + d} \right) - \left( {a + b + c + d} \right)\)

    \( = 999a + 99b + 9c\)

    Mà \(999 \, \vdots \, 9;\,99 \, \vdots \, 9;\,9 \, \vdots \, 9\) nên \(A \, \vdots \, 9.\)

    Câu 17 :

    Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 15

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Từ bốn chữ số ${\rm{ 3}}\,\,{\rm{;}}\,\,5{\rm{; 6;}}\,\,{\rm{9}}$ có thể viết được tất cả

    số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(3\).

    Đáp án

    Từ bốn chữ số ${\rm{ 3}}\,\,{\rm{;}}\,\,5{\rm{; 6;}}\,\,{\rm{9}}$ có thể viết được tất cả

    6

    số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(3\).

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất các số có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\) để viết các số có ba chữ số khác nhau từ bốn chữ số trên mà chia hết cho \(3\).

    Lời giải chi tiết :

    Để lập được số chia hết cho \(3\) thì các số đó phải có tổng các chữ số chia hết cho \(3\).

    Ta có :

    \(3 + 5 + 6 = 14\) ; \(14\) không chia hết cho \(3\).

    \(3 + 5 + 9 = 17\) ; \(17\) không chia hết cho \(3\).

    \(3 + 6 + 9 = 18\) ; \(18\) chia hết cho \(3\).

    \(5 + 6 + 9 = 20\) ; \(20\) không chia hết cho \(3\).

    Do đó các số có \(3\) chữ số chia hết cho \(3\) được lập từ bốn chữ số ${\rm{ 3}}\,\,{\rm{;}}\,\,5{\rm{; 6;}}\,\,{\rm{9}}$ sẽ gồm các chữ số \(3\,;\,\,6\,;\,\,9\).

    Từ ba chữ số $3;{\rm{ 6; 9}}$ ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(3\) là:

    \(369\,;\,\,396\,;\,\,639\,;\,\,693\,;\,\,936\,;\,\,963\).

    Có \(6\) số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(3\).Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(6\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Cho \(\overline {1a52} \) chia hết cho 9. Số thay thế cho \(a\) có thể là

      • A.
        1
      • B.
        2
      • C.
        3
      • D.
        5
      Câu 2 :

      Cho \(\overline {55a62} \) chia hết cho 3. Số thay thế cho \(a\) có thể là

      • A.

        1

      • B.

        2

      • C.

        3

      • D.

        5

      Câu 3 :

      Cho số \(A = \overline {a785b} \) . Tìm tổng các chữ số $a$ và $b$ sao cho $A$ chia $9$ dư $2.$

      • A.

        \(\left( {a + b} \right) \in \left\{ {9;18} \right\}\)

      • B.

        \(\left( {a + b} \right)\in \left\{ {0;9;18} \right\}\)

      • C.

        \(\left( {a + b} \right) \in \left\{ {1;2;3} \right\}\)

      • D.

        \(\left( {a + b} \right)\in \left\{ {4;5;6} \right\}\)

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 1Điền số thích hợp vào ô trống:

      Biết \(921 < x < 925\) và \(x\) chia hết cho \(3\). Vậy \(x=\) 

      Câu 5 :

      Tìm các chữ số $x, y$ biết rằng: \(\overline {23x5y} \) chia hết cho $2; 5$ và $9.$

      • A.

        \(x = 0;y = 6\)

      • B.

        \(x = 6;y = 0\)

      • C.

        \(x = 8;y = 0\)

      • D.

        \(x = 0;y = 8\)

      Câu 6 :

      Cho số \(N = \overline {5a27b} \) .Có bao nhiêu số N sao cho N là số có $5$ chữ số khác nhau và N chia cho $3$ thì dư $2,$ N chia cho $5$ thì dư $1$ và N chia hết cho $2.$

      • A.

        \(3\)

      • B.

        \(4\)

      • C.

        \(5\)

      • D.

        \(6\)

      Câu 7 :

      Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 9 là:

      • A.

        10008

      • B.

        152

      • C.

        153

      • D.

        2156

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 2

      Thay \(x\) bằng chữ số thích hợp để số \(\overline {x6257} \) chia cho \(3\) dư \(1\) .

      A. \(x = 1\,\,;4\,\,;\,\,7\)

      B. \(x = 3\,\,;\,\,6\,\,;\,\,9\)

      C. \(x = 0\,\,;3\,\,;\,\,6\,;\,\,9\)

      D. \(x = 2\,\,;5\,\,;\,\,8\)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Biết \(3021 < x < 3026\) và \(x\) chia hết cho \(9\) . Vậy \(x=\) 

      Câu 10 :

      Dùng ba trong bốn chữ số \(5;8;4;0\) hãy lập ra các số tự nhiên chia hết cho \(3\) mà không chia hết cho \(9.\)

      • A.

        \(840;804;408\)

      • B.

        \(840;804;408;480\)

      • C.

        \(540;450;405\)

      • D.

        \(540;450;405;504\)

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 4

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Để số $\overline {2a65} $ chia hết cho \(9\) thì \(a=\)

      Câu 12 :

      Có bao nhiêu cặp số \(a;b\) sao cho số \(\overline {52ab} \) chia hết cho \(9\) và chia cho \(5\) dư \(2.\)

      • A.

        \(4\)

      • B.

        \(1\)

      • C.

        \(2\)

      • D.

        \(3\)

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 5

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Từ bốn chữ số $0;{\rm{ 1}}{\rm{;}}\,{\rm{3; 5}}$ có thể viết được tất cả 

      số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(9\).

      Câu 14 :

      Có bao nhiêu số tự nhiên dạng \(\overline {5a42b} \) chia hết cho cả \(2;5\) và \(3?\)

      • A.

        \(3\)

      • B.

        \(4\)

      • C.

        \(2\)

      • D.

        \(1\)

      Câu 15 :

      Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 6

      Tìm chữ số \(b\) để số $\overline {b9576} $ chia hết cho \(3\).

      A. \(b = 1\,;\,\,4\,;\,\,7\)

      B. \(b = 2\,;\,\,5\,;\,\,8\)

      C. \(b = 3\,;\,\,6\,;\,\,\,9\)

      D. \(b = 0\,;\,\,3\,;\,\,6\,;\,\,9\)

      Câu 16 :

      Số \(A = \overline {abcd} - \left( {a + b + c + d} \right)\) chia hết cho số nào dưới đây?

      • A.

        \(2\)

      • B.

        \(5\)

      • C.

        \(9\)

      • D.

        \(6\)

      Câu 17 :

      Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 7

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Từ bốn chữ số ${\rm{ 3}}\,\,{\rm{;}}\,\,5{\rm{; 6;}}\,\,{\rm{9}}$ có thể viết được tất cả

      số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(3\).

      Câu 1 :

      Cho \(\overline {1a52} \) chia hết cho 9. Số thay thế cho \(a\) có thể là

      • A.
        1
      • B.
        2
      • C.
        3
      • D.
        5

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tìm điều kiện của \(a\).

      Tính tổng các chữ số trong \(\overline {1a52} \)

      Tìm \(a\) để tổng đó chia hết cho 9.

      Lời giải chi tiết :

      Tổng các chữ số của \(\overline {1a52} \) là \(1 + a + 5 + 2 = a + 8\) để số \(\overline {1a52} \) chia hết cho 9 thì \(a + 8\) phải chia hết cho 9.

      Do a là các số tự nhiên từ 0 đến 9 nên

      \(\begin{array}{l}0 + 8 \le a + 8 \le 9 + 8\\ \Rightarrow 8 \le a + 8 \le 17\end{array}\)

      Số chia hết cho 9 từ 8 đến 17 chỉ có đúng một số 9, do đó \(a + 8 = 9 \Rightarrow a = 1\)

      Vậy số thay thế cho a chỉ có thể là 1

      Câu 2 :

      Cho \(\overline {55a62} \) chia hết cho 3. Số thay thế cho \(a\) có thể là

      • A.

        1

      • B.

        2

      • C.

        3

      • D.

        5

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tìm điều kiện của \(a\).

      Tính tổng các chữ số trong \(\overline {55a62} \)

      Tìm \(a\) để tổng đó chia hết cho 3.

      Lời giải chi tiết :

      Tổng các chữ số của \(\overline {55a62} \) là \(5 + 5 + a + 6 + 2 = a + 18\) để số \(\overline {55a62} \) chia hết cho 3 thì \(a + 18\) phải chia hết cho 3.

      Do a là các số tự nhiên từ 0 đến 9 nên

      \(\begin{array}{l}0 + 18 \le a + 18 \le 9 + 18\\ \Rightarrow 18 \le a + 18 \le 27\end{array}\)

      Số chia hết cho 3 từ 18 đến 27 có thể là các số: 18, 21, 24, 27

      Tức là \(a + 18\) có thể nhận các giá trị: 18, 21, 24, 27

      Với \(a + 18\) bằng 18 thì \(a = 18 - 18 = 0\)

      Với \(a + 18\) bằng 21 thì \(a = 21 - 18 = 3\)

      Với \(a + 18\) bằng 24 thì \(a = 24 - 18 = 6\)

      Với \(a + 18\) bằng 27 thì \(a = 27 - 18 = 9\)

      Vậy số có thể thay thế cho a là một trong các số 0;3;6;9.

      Vậy số thay thế cho a trong đề bài chỉ có thể là 3

      Câu 3 :

      Cho số \(A = \overline {a785b} \) . Tìm tổng các chữ số $a$ và $b$ sao cho $A$ chia $9$ dư $2.$

      • A.

        \(\left( {a + b} \right) \in \left\{ {9;18} \right\}\)

      • B.

        \(\left( {a + b} \right)\in \left\{ {0;9;18} \right\}\)

      • C.

        \(\left( {a + b} \right) \in \left\{ {1;2;3} \right\}\)

      • D.

        \(\left( {a + b} \right)\in \left\{ {4;5;6} \right\}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng: Một số chia $9$ dư bao nhiêu thì tổng các chữ số của nó chia $9$ cũng dư bấy nhiêu.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(a;\,\,b\,\,\, \in \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,6;\,\,7;\,\,8;\,\,9} \right\}\) và \(a \ne 0.\)

      A chia $9$ dư $2$ \( \Rightarrow a + 7 + 8 + 5 + b = a + b + 20\) chia $9$ dư $2$ hay \(\left( {a + b + 18} \right)\,\, \vdots \,\,9\) .

      Mà \(18 \, \vdots \, 9 \Rightarrow \left( {a + b} \right) \, \vdots \, 9 \Rightarrow \left( {a + b} \right) \in \left\{ {9;18} \right\}\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 8Điền số thích hợp vào ô trống:

      Biết \(921 < x < 925\) và \(x\) chia hết cho \(3\). Vậy \(x=\) 

      Đáp án

      Biết \(921 < x < 925\) và \(x\) chia hết cho \(3\). Vậy \(x=\) 

      924
      Phương pháp giải :

      Xét các giá trị có thể có của \(x\), nếu \(x\) có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).

      Lời giải chi tiết :

      Số cần điền lớn hơn \(921\) và nhỏ hơn \(925\) nên số cần điền chỉ có thể là \(922\,;\,\,923\,;\,\,924\).Số \(922\) có tổng các chữ số là \(13\). Vì \(13\) không chia hết cho \(3\) nên \(922\) không chia hết cho \(3\).

      Số \(923\) có tổng các chữ số là \(14\). Vì \(14\) không chia hết cho \(3\) nên \(923\) không chia hết cho \(3\).

      Số \(924\) có tổng các chữ số là \(15\). Vì \(15\) chia hết cho \(3\) nên \(924\) chia hết cho \(3\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(924\).

      Câu 5 :

      Tìm các chữ số $x, y$ biết rằng: \(\overline {23x5y} \) chia hết cho $2; 5$ và $9.$

      • A.

        \(x = 0;y = 6\)

      • B.

        \(x = 6;y = 0\)

      • C.

        \(x = 8;y = 0\)

      • D.

        \(x = 0;y = 8\)

      Đáp án : C

      Lời giải chi tiết :

      Điều kiện: \(x; y \in \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,.......;\,\,9} \right\}\)

      Vì \(\overline {23x5y} \) chia hết cho cả $2$ và $5$ nên \(y = 0\) ta được số \(\overline {23x50} \) .

      Số \(\overline {23x50} \,\, \vdots \,\,9 \Rightarrow \left( {2 + 3 + x + 5 + 0} \right)\,\, \vdots \,\,9 \Rightarrow \left( {10 + x} \right)\,\, \vdots \,\,9 \Rightarrow x = 8.\)

      Vậy \(x = 8;y = 0\), ta có số $23850.$

      Câu 6 :

      Cho số \(N = \overline {5a27b} \) .Có bao nhiêu số N sao cho N là số có $5$ chữ số khác nhau và N chia cho $3$ thì dư $2,$ N chia cho $5$ thì dư $1$ và N chia hết cho $2.$

      • A.

        \(3\)

      • B.

        \(4\)

      • C.

        \(5\)

      • D.

        \(6\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Để giải bài toán tìm các chữ số chưa biết của một số, biết số đó chia hết hoặc chia dư cho một vài số cho trước, ta sử dụng các dấu hiệu chia hết, ưu tiên các dấu hiệu cho biết 1 (hoặc 2, 3) chữ số tận cùng (2, 5, 4, 25, 8, 125).

      Lời giải chi tiết :

      Điều kiện: \(a;\,\,b \in \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,.......;\,\,9} \right\}\)

      \(N = \overline {5a27b} \) chia 5 dư 1 nên \(b \in \left\{ {1;6} \right\}\) .

      Mà N chia hết cho 2 nên \(b = 6\) , ta được số \(N = \overline {5a276} \) .

      Vì N chia 3 dư 2 nên \(5 + a + 2 + 7 + 6 = 20 + a\) chia $3$ dư $2.$ Suy ra \(\left( {18 + a} \right)\,\, \vdots \,\,3\) .

      Mà \(18 \vdots 3 \Rightarrow a \vdots 3 \Rightarrow a \in \left\{ {0;3;6;9} \right\}\) (do $a$ là chữ số).

      Lại có $N$ là số có $5$ chữ số khác nhau nên \(a \in \left\{ {0;3;9} \right\}\) .

      Vậy có ba số $N$ thỏa mãn là các số $50276;53276;59276$.

      Câu 7 :

      Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 9 là:

      • A.

        10008

      • B.

        152

      • C.

        153

      • D.

        2156

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Kiểm tra từng đáp án.

      - Số chia hết cho 2 và cho 9 là số có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8 và tổng hai chữ số chia hết cho 9.

      Lời giải chi tiết :

      Số chia hết cho 2 là: 10008, 152 và 2156

      10008 có tổng các chữ số bằng 9 nên 10008 chia hết cho 9.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 9

      Thay \(x\) bằng chữ số thích hợp để số \(\overline {x6257} \) chia cho \(3\) dư \(1\) .

      A. \(x = 1\,\,;4\,\,;\,\,7\)

      B. \(x = 3\,\,;\,\,6\,\,;\,\,9\)

      C. \(x = 0\,\,;3\,\,;\,\,6\,;\,\,9\)

      D. \(x = 2\,\,;5\,\,;\,\,8\)

      Đáp án

      D. \(x = 2\,\,;5\,\,;\,\,8\)

      Phương pháp giải :

      Tính tổng các chữ số của mỗi số trên.

      Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).

      Nếu tổng các chữ số của số \(\overline {x6257} \) chia \(3\) còn dư thì số đó chính là số dư khi chia \(\overline {x6257}\) cho \(3\).

      Lời giải chi tiết :

      Tổng các chữ số của số \(\overline {x6257}\) là: \(x + 6 + 2 + 5 + 7 = x + 20\).Để số \(\overline {x6257} \) chia hết cho \(3\) thì tổng các chữ số phải chia hết cho \(3\), hay \(x + 20\) chia hết cho \(3\).

      Suy ra \(20 + x = 21 \,\,;\,\,\,20 + x = 24\) hoặc \(20 + x = 27\).Để \(\overline {x6257} \) chia \(3\) dư 1 thì tổng các chữ số chia cho \(3\) cũng dư \(1\) . Do đó \(20 + x = 22\,\,;\,\,\,20 + x = 25\) hoặc \(20 + x = 28\).

      Ta có bảng sau:

      Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 10

      Vậy để số \(\overline {x6257} \) chia cho \(3\) dư \(1\) thì \(x = 2\,;\,\,5\,;\,\,8\).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 11

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Biết \(3021 < x < 3026\) và \(x\) chia hết cho \(9\) . Vậy \(x=\) 

      Đáp án

      Biết \(3021 < x < 3026\) và \(x\) chia hết cho \(9\) . Vậy \(x=\) 

      3024
      Phương pháp giải :

      Xét các giá trị có thể có của \(x\), nếu \(x\) có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\).

      Lời giải chi tiết :

      Số cần điền lớn hơn \(3021\) và nhỏ hơn \(3026\) nên số cần điền chỉ có thể là \(3022\,;\,\,3023\,;\,\,3024;\,\,3025\).Số \(3022\) có tổng các chữ số là \(7\). Vì \(7\) không chia hết cho \(9\) nên \(3022\) không chia hết cho \(9\).

      Số \(3023\) có tổng các chữ số là \(8\). Vì \(8\) không chia hết cho \(9\) nên \(3023\) không chia hết cho \(9\).

      Số \(3024\) có tổng các chữ số là \(9\). Vì \(9\) chia hết cho \(9\) nên \(3024\) chia hết cho \(9\).

      Số \(3025\) có tổng các chữ số là \(10\). Vì \(10\) không chia hết cho \(9\) nên \(3025\) không chia hết cho \(9\).Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3024\).

      Câu 10 :

      Dùng ba trong bốn chữ số \(5;8;4;0\) hãy lập ra các số tự nhiên chia hết cho \(3\) mà không chia hết cho \(9.\)

      • A.

        \(840;804;408\)

      • B.

        \(840;804;408;480\)

      • C.

        \(540;450;405\)

      • D.

        \(540;450;405;504\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng dấu hiệu chia hết cho \(3.\) Ta lập các bộ số có tổng chia hết cho \(3\) mà không chia hết cho \(9.\)

      Sau đó tìm ra các số thỏa mãn đề bài từ bộ số tìm được.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy chỉ có \(8 + 4 + 0 = 12\) chia hết cho \(3\) nhưng không chia hết cho \(9\) nên các số cần tìm là \(840;480;408;804.\)

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 12

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Để số $\overline {2a65} $ chia hết cho \(9\) thì \(a=\)

      Đáp án

      Để số $\overline {2a65} $ chia hết cho \(9\) thì \(a=\)

      5
      Phương pháp giải :

      Áp dụng dấu hiệu chia hết cho \(9\): Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\).

      Lời giải chi tiết :

      Để số $\overline {2a65} $ chia hết cho \(9\) thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho \(9\), hay

      \(\begin{array}{l}(2 + a + 6 + 5)\,\, \vdots \,\,9\\(a + 13)\,\, \vdots \,\,9\\ \Rightarrow a = 5\end{array}\)

      Vậy để số $\overline {2a65} $ chia hết cho \(9\) thì \(a = 5\).

      Đáp án đúng điền vào ô trống là \(5\).

      Câu 12 :

      Có bao nhiêu cặp số \(a;b\) sao cho số \(\overline {52ab} \) chia hết cho \(9\) và chia cho \(5\) dư \(2.\)

      • A.

        \(4\)

      • B.

        \(1\)

      • C.

        \(2\)

      • D.

        \(3\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng dấu hiệu chia hết cho \(9\) là tổng các chữ số chia hết cho $9$ và dấu hiệu chia hết cho \(5\) dư \(2\) là có chữ số tận cùng là $2$ hoặc $7$.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\overline {52ab} \) chia cho \(5\) dư \(2\) nên \(b \in \left\{ {2;7} \right\}\)

      + Xét \(b = 2\) ta có \(\overline {52a2} \, \vdots \, 9 \Rightarrow 5 + 2 + a + 2 = \left( {9 + a} \right) \, \vdots \, 9\) suy ra \(a \in \left\{ {0;9} \right\}\)

      + Xét \(b = 7\) ta có \(\overline {52a7} \, \vdots \, 9 \Rightarrow 5 + 2 + a + 7 = \left( {14 + a} \right) \, \vdots \, 9\) suy ra \(a \in \left\{ 4 \right\}\)

      Vậy \(a = 0;b = 2\) hoặc \(a = 9;b = 2\) hoặc \(a = 4;b = 7.\)

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 13

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Từ bốn chữ số $0;{\rm{ 1}}{\rm{;}}\,{\rm{3; 5}}$ có thể viết được tất cả 

      số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(9\).

      Đáp án

      Từ bốn chữ số $0;{\rm{ 1}}{\rm{;}}\,{\rm{3; 5}}$ có thể viết được tất cả 

      6

      số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(9\).

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất các số có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\) để viết các số có ba chữ số khác nhau từ bốn chữ số trên mà chia hết cho \(9\).

      Lời giải chi tiết :

      Để lập được số chia hết cho \(9\) thì các số đó phải có tổng các chữ số chia hết cho \(9\).

      Ta có:

      \(0 + 1 + 3 = 4\); \(4\) không chia hết cho \(9\).

      \(0 + 1 + 5 = 6\); \(6\) không chia hết cho \(9\).

      \(0 + 3 + 5 = 8\); \(8\) không chia hết cho \(9\).

      \(1 + 3 + 5 = 9\); \(9\) chia hết cho \(9\).

      Do đó các số có \(3\) chữ số chia hết cho \(9\) được lập từ bốn chữ số $0;{\rm{ 1;\, 3;\,5}}$ sẽ gồm các chữ số \(1\,;\,\,3\,;\,\,5\).

      Từ ba chữ số $1;{\rm{ 3; 5}}$ ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(9\) là:

      \(135\,;\,\,153\,;\,\,315\,;\,\,351\,;\,\,513\,;\,\,531\).

      Có \(6\) số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(9\).Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(6\).

      Câu 14 :

      Có bao nhiêu số tự nhiên dạng \(\overline {5a42b} \) chia hết cho cả \(2;5\) và \(3?\)

      • A.

        \(3\)

      • B.

        \(4\)

      • C.

        \(2\)

      • D.

        \(1\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Các số chia hết cho cả $2$ và $5$ có chữ số tận cùng là $0$.

      + Các số chia hết cho $3$ có tổng các chữ số chia hết cho $3$.

      Lời giải chi tiết :

      Vì số \(\overline {5a42b} \) chia hết cho cả \(2;5\) nên \(b = 0.\)

      Để \(\overline {5a42b} \) chia hết cho \(3\) thì \(5 + a + 4 + 2 + 0 = 11 + a\) chia hết cho \(3.\)

      Suy ra \(a \in \left\{ {1;4;7} \right\}\).

      Vậy có ba số tự nhiên thỏa mãn là \(51420;54420;57420.\)

      Câu 15 :

      Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 14

      Tìm chữ số \(b\) để số $\overline {b9576} $ chia hết cho \(3\).

      A. \(b = 1\,;\,\,4\,;\,\,7\)

      B. \(b = 2\,;\,\,5\,;\,\,8\)

      C. \(b = 3\,;\,\,6\,;\,\,\,9\)

      D. \(b = 0\,;\,\,3\,;\,\,6\,;\,\,9\)

      Đáp án

      C. \(b = 3\,;\,\,6\,;\,\,\,9\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng dấu hiệu chia hết cho \(3\): các số có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).

      Lời giải chi tiết :

      Để số $\overline {b9576} $ chia hết cho \(3\) thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho \(3\), hay

      \(\begin{array}{l}(b + 9 + 5 + 7 + 6)\,\, \vdots \,\,3\\(b + 27)\,\, \vdots \,\,3\\ \Rightarrow b = 0\,\,;\,\,3\,\,;\,\,6\,\,;\,\,9\end{array}\)

      Vì \(b\) là chữ số hàng chục nghìn nên \(b \ne 0\), do đó \(b = 3\,;\,\,6\,;\,\,\,9\).

      Vậy để số $\overline {b9576} $ chia hết cho \(3\) thì \(b = 3\,;\,\,6\,;\,\,\,9\).

      Câu 16 :

      Số \(A = \overline {abcd} - \left( {a + b + c + d} \right)\) chia hết cho số nào dưới đây?

      • A.

        \(2\)

      • B.

        \(5\)

      • C.

        \(9\)

      • D.

        \(6\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Phân tích \(\overline {abcd} = 1000a + 100b + 10c + d\) từ đó tính được \(A.\)

      + Dựa vào tính chất chia hết của một tổng và dấu hiệu chia hết cho \(9\) để giải bài toán.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(A = \overline {abcd} - \left( {a + b + c + d} \right)\)\( = 1000a + 100b + 10c + d - \left( {a + b + c + d} \right)\)

      \( = 999a + 99b + 9c + \left( {a + b + c + d} \right) - \left( {a + b + c + d} \right)\)

      \( = 999a + 99b + 9c\)

      Mà \(999 \, \vdots \, 9;\,99 \, \vdots \, 9;\,9 \, \vdots \, 9\) nên \(A \, \vdots \, 9.\)

      Câu 17 :

      Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức 0 15

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Từ bốn chữ số ${\rm{ 3}}\,\,{\rm{;}}\,\,5{\rm{; 6;}}\,\,{\rm{9}}$ có thể viết được tất cả

      số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(3\).

      Đáp án

      Từ bốn chữ số ${\rm{ 3}}\,\,{\rm{;}}\,\,5{\rm{; 6;}}\,\,{\rm{9}}$ có thể viết được tất cả

      6

      số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(3\).

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất các số có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\) để viết các số có ba chữ số khác nhau từ bốn chữ số trên mà chia hết cho \(3\).

      Lời giải chi tiết :

      Để lập được số chia hết cho \(3\) thì các số đó phải có tổng các chữ số chia hết cho \(3\).

      Ta có :

      \(3 + 5 + 6 = 14\) ; \(14\) không chia hết cho \(3\).

      \(3 + 5 + 9 = 17\) ; \(17\) không chia hết cho \(3\).

      \(3 + 6 + 9 = 18\) ; \(18\) chia hết cho \(3\).

      \(5 + 6 + 9 = 20\) ; \(20\) không chia hết cho \(3\).

      Do đó các số có \(3\) chữ số chia hết cho \(3\) được lập từ bốn chữ số ${\rm{ 3}}\,\,{\rm{;}}\,\,5{\rm{; 6;}}\,\,{\rm{9}}$ sẽ gồm các chữ số \(3\,;\,\,6\,;\,\,9\).

      Từ ba chữ số $3;{\rm{ 6; 9}}$ ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(3\) là:

      \(369\,;\,\,396\,;\,\,639\,;\,\,693\,;\,\,936\,;\,\,963\).

      Có \(6\) số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(3\).Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(6\).

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức thuộc chuyên mục giải toán 6 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập toán trung học cơ sở này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9: Tổng quan

      Trong chương trình Toán 6, việc nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 là vô cùng quan trọng. Đây là nền tảng để giải quyết nhiều bài toán liên quan đến tính chia hết, ước và bội. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về các dấu hiệu này, cùng với các ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm để giúp các em học sinh lớp 6 Kết nối tri thức hiểu rõ hơn.

      1. Dấu hiệu chia hết cho 3

      Một số chia hết cho 3 khi và chỉ khi tổng các chữ số của nó chia hết cho 3.

      Ví dụ:

      • Số 123 chia hết cho 3 vì 1 + 2 + 3 = 6 chia hết cho 3.
      • Số 456 chia hết cho 3 vì 4 + 5 + 6 = 15 chia hết cho 3.
      • Số 789 chia hết cho 3 vì 7 + 8 + 9 = 24 chia hết cho 3.
      • Số 124 không chia hết cho 3 vì 1 + 2 + 4 = 7 không chia hết cho 3.

      2. Dấu hiệu chia hết cho 9

      Một số chia hết cho 9 khi và chỉ khi tổng các chữ số của nó chia hết cho 9.

      Ví dụ:

      • Số 189 chia hết cho 9 vì 1 + 8 + 9 = 18 chia hết cho 9.
      • Số 279 chia hết cho 9 vì 2 + 7 + 9 = 18 chia hết cho 9.
      • Số 369 chia hết cho 9 vì 3 + 6 + 9 = 18 chia hết cho 9.
      • Số 123 không chia hết cho 9 vì 1 + 2 + 3 = 6 không chia hết cho 9.

      3. Luyện tập với các dạng bài tập trắc nghiệm

      Để giúp các em nắm vững kiến thức, chúng ta sẽ cùng nhau luyện tập với một số dạng bài tập trắc nghiệm:

      Dạng 1: Xác định số chia hết cho 3 hoặc 9

      Câu 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 3?

      • A. 125
      • B. 132
      • C. 143
      • D. 151

      Đáp án: B (vì 1 + 3 + 2 = 6 chia hết cho 3)

      Dạng 2: Tìm chữ số thích hợp để số chia hết cho 3 hoặc 9

      Câu 2: Điền chữ số vào chỗ trống để số 2a4 chia hết cho 3.

      • A. 1
      • B. 2
      • C. 3
      • D. 4

      Đáp án: C (vì 2 + a + 4 chia hết cho 3, suy ra a = 3)

      Dạng 3: Ứng dụng dấu hiệu chia hết vào giải toán

      Câu 3: Một lớp học có 36 học sinh. Cô giáo muốn chia đều các học sinh thành các nhóm. Hỏi có thể chia thành bao nhiêu nhóm mà mỗi nhóm có số học sinh là 3?

      Đáp án: 12 nhóm (vì 36 chia hết cho 3)

      4. Mở rộng kiến thức

      Ngoài dấu hiệu chia hết cho 3 và 9, còn có các dấu hiệu chia hết cho các số khác như 2, 5, 10. Việc nắm vững tất cả các dấu hiệu chia hết sẽ giúp các em giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn.

      5. Kết luận

      Hy vọng rằng, thông qua bài viết này, các em học sinh lớp 6 Kết nối tri thức đã hiểu rõ hơn về dấu hiệu chia hết cho 3 và 9. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra.

      Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục kiến thức Toán học. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6