Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với chuyên mục luyện tập trắc nghiệm dấu hiệu chia hết cho 3, 9. Đây là một chủ đề quan trọng trong chương trình Toán 6 Kết nối tri thức, giúp các em hiểu rõ hơn về tính chia hết của một số.
Montoan.com.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, được thiết kế theo sát chương trình học, giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
Cho \(\overline {1a52} \) chia hết cho 9. Số thay thế cho \(a\) có thể là
Cho \(\overline {55a62} \) chia hết cho 3. Số thay thế cho \(a\) có thể là
1
2
3
5
Cho số \(A = \overline {a785b} \) . Tìm tổng các chữ số $a$ và $b$ sao cho $A$ chia $9$ dư $2.$
\(\left( {a + b} \right) \in \left\{ {9;18} \right\}\)
\(\left( {a + b} \right)\in \left\{ {0;9;18} \right\}\)
\(\left( {a + b} \right) \in \left\{ {1;2;3} \right\}\)
\(\left( {a + b} \right)\in \left\{ {4;5;6} \right\}\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết \(921 < x < 925\) và \(x\) chia hết cho \(3\). Vậy \(x=\)
Tìm các chữ số $x, y$ biết rằng: \(\overline {23x5y} \) chia hết cho $2; 5$ và $9.$
\(x = 0;y = 6\)
\(x = 6;y = 0\)
\(x = 8;y = 0\)
\(x = 0;y = 8\)
Cho số \(N = \overline {5a27b} \) .Có bao nhiêu số N sao cho N là số có $5$ chữ số khác nhau và N chia cho $3$ thì dư $2,$ N chia cho $5$ thì dư $1$ và N chia hết cho $2.$
\(3\)
\(4\)
\(5\)
\(6\)
Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 9 là:
10008
152
153
2156
Thay \(x\) bằng chữ số thích hợp để số \(\overline {x6257} \) chia cho \(3\) dư \(1\) .
A. \(x = 1\,\,;4\,\,;\,\,7\)
B. \(x = 3\,\,;\,\,6\,\,;\,\,9\)
C. \(x = 0\,\,;3\,\,;\,\,6\,;\,\,9\)
D. \(x = 2\,\,;5\,\,;\,\,8\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết \(3021 < x < 3026\) và \(x\) chia hết cho \(9\) . Vậy \(x=\)
Dùng ba trong bốn chữ số \(5;8;4;0\) hãy lập ra các số tự nhiên chia hết cho \(3\) mà không chia hết cho \(9.\)
\(840;804;408\)
\(840;804;408;480\)
\(540;450;405\)
\(540;450;405;504\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Để số $\overline {2a65} $ chia hết cho \(9\) thì \(a=\)
Có bao nhiêu cặp số \(a;b\) sao cho số \(\overline {52ab} \) chia hết cho \(9\) và chia cho \(5\) dư \(2.\)
\(4\)
\(1\)
\(2\)
\(3\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Từ bốn chữ số $0;{\rm{ 1}}{\rm{;}}\,{\rm{3; 5}}$ có thể viết được tất cả
số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(9\).
Có bao nhiêu số tự nhiên dạng \(\overline {5a42b} \) chia hết cho cả \(2;5\) và \(3?\)
\(3\)
\(4\)
\(2\)
\(1\)
Tìm chữ số \(b\) để số $\overline {b9576} $ chia hết cho \(3\).
A. \(b = 1\,;\,\,4\,;\,\,7\)
B. \(b = 2\,;\,\,5\,;\,\,8\)
C. \(b = 3\,;\,\,6\,;\,\,\,9\)
D. \(b = 0\,;\,\,3\,;\,\,6\,;\,\,9\)
Số \(A = \overline {abcd} - \left( {a + b + c + d} \right)\) chia hết cho số nào dưới đây?
\(2\)
\(5\)
\(9\)
\(6\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Từ bốn chữ số ${\rm{ 3}}\,\,{\rm{;}}\,\,5{\rm{; 6;}}\,\,{\rm{9}}$ có thể viết được tất cả
số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(3\).
Lời giải và đáp án
Cho \(\overline {1a52} \) chia hết cho 9. Số thay thế cho \(a\) có thể là
Đáp án : A
Tìm điều kiện của \(a\).
Tính tổng các chữ số trong \(\overline {1a52} \)
Tìm \(a\) để tổng đó chia hết cho 9.
Tổng các chữ số của \(\overline {1a52} \) là \(1 + a + 5 + 2 = a + 8\) để số \(\overline {1a52} \) chia hết cho 9 thì \(a + 8\) phải chia hết cho 9.
Do a là các số tự nhiên từ 0 đến 9 nên
\(\begin{array}{l}0 + 8 \le a + 8 \le 9 + 8\\ \Rightarrow 8 \le a + 8 \le 17\end{array}\)
Số chia hết cho 9 từ 8 đến 17 chỉ có đúng một số 9, do đó \(a + 8 = 9 \Rightarrow a = 1\)
Vậy số thay thế cho a chỉ có thể là 1
Cho \(\overline {55a62} \) chia hết cho 3. Số thay thế cho \(a\) có thể là
1
2
3
5
Đáp án : C
Tìm điều kiện của \(a\).
Tính tổng các chữ số trong \(\overline {55a62} \)
Tìm \(a\) để tổng đó chia hết cho 3.
Tổng các chữ số của \(\overline {55a62} \) là \(5 + 5 + a + 6 + 2 = a + 18\) để số \(\overline {55a62} \) chia hết cho 3 thì \(a + 18\) phải chia hết cho 3.
Do a là các số tự nhiên từ 0 đến 9 nên
\(\begin{array}{l}0 + 18 \le a + 18 \le 9 + 18\\ \Rightarrow 18 \le a + 18 \le 27\end{array}\)
Số chia hết cho 3 từ 18 đến 27 có thể là các số: 18, 21, 24, 27
Tức là \(a + 18\) có thể nhận các giá trị: 18, 21, 24, 27
Với \(a + 18\) bằng 18 thì \(a = 18 - 18 = 0\)
Với \(a + 18\) bằng 21 thì \(a = 21 - 18 = 3\)
Với \(a + 18\) bằng 24 thì \(a = 24 - 18 = 6\)
Với \(a + 18\) bằng 27 thì \(a = 27 - 18 = 9\)
Vậy số có thể thay thế cho a là một trong các số 0;3;6;9.
Vậy số thay thế cho a trong đề bài chỉ có thể là 3
Cho số \(A = \overline {a785b} \) . Tìm tổng các chữ số $a$ và $b$ sao cho $A$ chia $9$ dư $2.$
\(\left( {a + b} \right) \in \left\{ {9;18} \right\}\)
\(\left( {a + b} \right)\in \left\{ {0;9;18} \right\}\)
\(\left( {a + b} \right) \in \left\{ {1;2;3} \right\}\)
\(\left( {a + b} \right)\in \left\{ {4;5;6} \right\}\)
Đáp án : A
Áp dụng: Một số chia $9$ dư bao nhiêu thì tổng các chữ số của nó chia $9$ cũng dư bấy nhiêu.
Ta có: \(a;\,\,b\,\,\, \in \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,6;\,\,7;\,\,8;\,\,9} \right\}\) và \(a \ne 0.\)
A chia $9$ dư $2$ \( \Rightarrow a + 7 + 8 + 5 + b = a + b + 20\) chia $9$ dư $2$ hay \(\left( {a + b + 18} \right)\,\, \vdots \,\,9\) .
Mà \(18 \, \vdots \, 9 \Rightarrow \left( {a + b} \right) \, \vdots \, 9 \Rightarrow \left( {a + b} \right) \in \left\{ {9;18} \right\}\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết \(921 < x < 925\) và \(x\) chia hết cho \(3\). Vậy \(x=\)
Biết \(921 < x < 925\) và \(x\) chia hết cho \(3\). Vậy \(x=\)
924Xét các giá trị có thể có của \(x\), nếu \(x\) có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).
Số cần điền lớn hơn \(921\) và nhỏ hơn \(925\) nên số cần điền chỉ có thể là \(922\,;\,\,923\,;\,\,924\).Số \(922\) có tổng các chữ số là \(13\). Vì \(13\) không chia hết cho \(3\) nên \(922\) không chia hết cho \(3\).
Số \(923\) có tổng các chữ số là \(14\). Vì \(14\) không chia hết cho \(3\) nên \(923\) không chia hết cho \(3\).
Số \(924\) có tổng các chữ số là \(15\). Vì \(15\) chia hết cho \(3\) nên \(924\) chia hết cho \(3\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(924\).
Tìm các chữ số $x, y$ biết rằng: \(\overline {23x5y} \) chia hết cho $2; 5$ và $9.$
\(x = 0;y = 6\)
\(x = 6;y = 0\)
\(x = 8;y = 0\)
\(x = 0;y = 8\)
Đáp án : C
Điều kiện: \(x; y \in \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,.......;\,\,9} \right\}\)
Vì \(\overline {23x5y} \) chia hết cho cả $2$ và $5$ nên \(y = 0\) ta được số \(\overline {23x50} \) .
Số \(\overline {23x50} \,\, \vdots \,\,9 \Rightarrow \left( {2 + 3 + x + 5 + 0} \right)\,\, \vdots \,\,9 \Rightarrow \left( {10 + x} \right)\,\, \vdots \,\,9 \Rightarrow x = 8.\)
Vậy \(x = 8;y = 0\), ta có số $23850.$
Cho số \(N = \overline {5a27b} \) .Có bao nhiêu số N sao cho N là số có $5$ chữ số khác nhau và N chia cho $3$ thì dư $2,$ N chia cho $5$ thì dư $1$ và N chia hết cho $2.$
\(3\)
\(4\)
\(5\)
\(6\)
Đáp án : A
Để giải bài toán tìm các chữ số chưa biết của một số, biết số đó chia hết hoặc chia dư cho một vài số cho trước, ta sử dụng các dấu hiệu chia hết, ưu tiên các dấu hiệu cho biết 1 (hoặc 2, 3) chữ số tận cùng (2, 5, 4, 25, 8, 125).
Điều kiện: \(a;\,\,b \in \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,.......;\,\,9} \right\}\)
\(N = \overline {5a27b} \) chia 5 dư 1 nên \(b \in \left\{ {1;6} \right\}\) .
Mà N chia hết cho 2 nên \(b = 6\) , ta được số \(N = \overline {5a276} \) .
Vì N chia 3 dư 2 nên \(5 + a + 2 + 7 + 6 = 20 + a\) chia $3$ dư $2.$ Suy ra \(\left( {18 + a} \right)\,\, \vdots \,\,3\) .
Mà \(18 \vdots 3 \Rightarrow a \vdots 3 \Rightarrow a \in \left\{ {0;3;6;9} \right\}\) (do $a$ là chữ số).
Lại có $N$ là số có $5$ chữ số khác nhau nên \(a \in \left\{ {0;3;9} \right\}\) .
Vậy có ba số $N$ thỏa mãn là các số $50276;53276;59276$.
Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 9 là:
10008
152
153
2156
Đáp án : A
- Kiểm tra từng đáp án.
- Số chia hết cho 2 và cho 9 là số có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8 và tổng hai chữ số chia hết cho 9.
Số chia hết cho 2 là: 10008, 152 và 2156
10008 có tổng các chữ số bằng 9 nên 10008 chia hết cho 9.
Thay \(x\) bằng chữ số thích hợp để số \(\overline {x6257} \) chia cho \(3\) dư \(1\) .
A. \(x = 1\,\,;4\,\,;\,\,7\)
B. \(x = 3\,\,;\,\,6\,\,;\,\,9\)
C. \(x = 0\,\,;3\,\,;\,\,6\,;\,\,9\)
D. \(x = 2\,\,;5\,\,;\,\,8\)
D. \(x = 2\,\,;5\,\,;\,\,8\)
Tính tổng các chữ số của mỗi số trên.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).
Nếu tổng các chữ số của số \(\overline {x6257} \) chia \(3\) còn dư thì số đó chính là số dư khi chia \(\overline {x6257}\) cho \(3\).
Tổng các chữ số của số \(\overline {x6257}\) là: \(x + 6 + 2 + 5 + 7 = x + 20\).Để số \(\overline {x6257} \) chia hết cho \(3\) thì tổng các chữ số phải chia hết cho \(3\), hay \(x + 20\) chia hết cho \(3\).
Suy ra \(20 + x = 21 \,\,;\,\,\,20 + x = 24\) hoặc \(20 + x = 27\).Để \(\overline {x6257} \) chia \(3\) dư 1 thì tổng các chữ số chia cho \(3\) cũng dư \(1\) . Do đó \(20 + x = 22\,\,;\,\,\,20 + x = 25\) hoặc \(20 + x = 28\).
Ta có bảng sau:
Vậy để số \(\overline {x6257} \) chia cho \(3\) dư \(1\) thì \(x = 2\,;\,\,5\,;\,\,8\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết \(3021 < x < 3026\) và \(x\) chia hết cho \(9\) . Vậy \(x=\)
Biết \(3021 < x < 3026\) và \(x\) chia hết cho \(9\) . Vậy \(x=\)
3024Xét các giá trị có thể có của \(x\), nếu \(x\) có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\).
Số cần điền lớn hơn \(3021\) và nhỏ hơn \(3026\) nên số cần điền chỉ có thể là \(3022\,;\,\,3023\,;\,\,3024;\,\,3025\).Số \(3022\) có tổng các chữ số là \(7\). Vì \(7\) không chia hết cho \(9\) nên \(3022\) không chia hết cho \(9\).
Số \(3023\) có tổng các chữ số là \(8\). Vì \(8\) không chia hết cho \(9\) nên \(3023\) không chia hết cho \(9\).
Số \(3024\) có tổng các chữ số là \(9\). Vì \(9\) chia hết cho \(9\) nên \(3024\) chia hết cho \(9\).
Số \(3025\) có tổng các chữ số là \(10\). Vì \(10\) không chia hết cho \(9\) nên \(3025\) không chia hết cho \(9\).Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3024\).
Dùng ba trong bốn chữ số \(5;8;4;0\) hãy lập ra các số tự nhiên chia hết cho \(3\) mà không chia hết cho \(9.\)
\(840;804;408\)
\(840;804;408;480\)
\(540;450;405\)
\(540;450;405;504\)
Đáp án : B
Sử dụng dấu hiệu chia hết cho \(3.\) Ta lập các bộ số có tổng chia hết cho \(3\) mà không chia hết cho \(9.\)
Sau đó tìm ra các số thỏa mãn đề bài từ bộ số tìm được.
Ta thấy chỉ có \(8 + 4 + 0 = 12\) chia hết cho \(3\) nhưng không chia hết cho \(9\) nên các số cần tìm là \(840;480;408;804.\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Để số $\overline {2a65} $ chia hết cho \(9\) thì \(a=\)
Để số $\overline {2a65} $ chia hết cho \(9\) thì \(a=\)
5Áp dụng dấu hiệu chia hết cho \(9\): Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\).
Để số $\overline {2a65} $ chia hết cho \(9\) thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho \(9\), hay
\(\begin{array}{l}(2 + a + 6 + 5)\,\, \vdots \,\,9\\(a + 13)\,\, \vdots \,\,9\\ \Rightarrow a = 5\end{array}\)
Vậy để số $\overline {2a65} $ chia hết cho \(9\) thì \(a = 5\).
Đáp án đúng điền vào ô trống là \(5\).
Có bao nhiêu cặp số \(a;b\) sao cho số \(\overline {52ab} \) chia hết cho \(9\) và chia cho \(5\) dư \(2.\)
\(4\)
\(1\)
\(2\)
\(3\)
Đáp án : D
Sử dụng dấu hiệu chia hết cho \(9\) là tổng các chữ số chia hết cho $9$ và dấu hiệu chia hết cho \(5\) dư \(2\) là có chữ số tận cùng là $2$ hoặc $7$.
Vì \(\overline {52ab} \) chia cho \(5\) dư \(2\) nên \(b \in \left\{ {2;7} \right\}\)
+ Xét \(b = 2\) ta có \(\overline {52a2} \, \vdots \, 9 \Rightarrow 5 + 2 + a + 2 = \left( {9 + a} \right) \, \vdots \, 9\) suy ra \(a \in \left\{ {0;9} \right\}\)
+ Xét \(b = 7\) ta có \(\overline {52a7} \, \vdots \, 9 \Rightarrow 5 + 2 + a + 7 = \left( {14 + a} \right) \, \vdots \, 9\) suy ra \(a \in \left\{ 4 \right\}\)
Vậy \(a = 0;b = 2\) hoặc \(a = 9;b = 2\) hoặc \(a = 4;b = 7.\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Từ bốn chữ số $0;{\rm{ 1}}{\rm{;}}\,{\rm{3; 5}}$ có thể viết được tất cả
số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(9\).
Từ bốn chữ số $0;{\rm{ 1}}{\rm{;}}\,{\rm{3; 5}}$ có thể viết được tất cả
6số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(9\).
Áp dụng tính chất các số có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\) để viết các số có ba chữ số khác nhau từ bốn chữ số trên mà chia hết cho \(9\).
Để lập được số chia hết cho \(9\) thì các số đó phải có tổng các chữ số chia hết cho \(9\).
Ta có:
\(0 + 1 + 3 = 4\); \(4\) không chia hết cho \(9\).
\(0 + 1 + 5 = 6\); \(6\) không chia hết cho \(9\).
\(0 + 3 + 5 = 8\); \(8\) không chia hết cho \(9\).
\(1 + 3 + 5 = 9\); \(9\) chia hết cho \(9\).
Do đó các số có \(3\) chữ số chia hết cho \(9\) được lập từ bốn chữ số $0;{\rm{ 1;\, 3;\,5}}$ sẽ gồm các chữ số \(1\,;\,\,3\,;\,\,5\).
Từ ba chữ số $1;{\rm{ 3; 5}}$ ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(9\) là:
\(135\,;\,\,153\,;\,\,315\,;\,\,351\,;\,\,513\,;\,\,531\).
Có \(6\) số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(9\).Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(6\).
Có bao nhiêu số tự nhiên dạng \(\overline {5a42b} \) chia hết cho cả \(2;5\) và \(3?\)
\(3\)
\(4\)
\(2\)
\(1\)
Đáp án : A
+ Các số chia hết cho cả $2$ và $5$ có chữ số tận cùng là $0$.
+ Các số chia hết cho $3$ có tổng các chữ số chia hết cho $3$.
Vì số \(\overline {5a42b} \) chia hết cho cả \(2;5\) nên \(b = 0.\)
Để \(\overline {5a42b} \) chia hết cho \(3\) thì \(5 + a + 4 + 2 + 0 = 11 + a\) chia hết cho \(3.\)
Suy ra \(a \in \left\{ {1;4;7} \right\}\).
Vậy có ba số tự nhiên thỏa mãn là \(51420;54420;57420.\)
Tìm chữ số \(b\) để số $\overline {b9576} $ chia hết cho \(3\).
A. \(b = 1\,;\,\,4\,;\,\,7\)
B. \(b = 2\,;\,\,5\,;\,\,8\)
C. \(b = 3\,;\,\,6\,;\,\,\,9\)
D. \(b = 0\,;\,\,3\,;\,\,6\,;\,\,9\)
C. \(b = 3\,;\,\,6\,;\,\,\,9\)
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho \(3\): các số có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).
Để số $\overline {b9576} $ chia hết cho \(3\) thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho \(3\), hay
\(\begin{array}{l}(b + 9 + 5 + 7 + 6)\,\, \vdots \,\,3\\(b + 27)\,\, \vdots \,\,3\\ \Rightarrow b = 0\,\,;\,\,3\,\,;\,\,6\,\,;\,\,9\end{array}\)
Vì \(b\) là chữ số hàng chục nghìn nên \(b \ne 0\), do đó \(b = 3\,;\,\,6\,;\,\,\,9\).
Vậy để số $\overline {b9576} $ chia hết cho \(3\) thì \(b = 3\,;\,\,6\,;\,\,\,9\).
Số \(A = \overline {abcd} - \left( {a + b + c + d} \right)\) chia hết cho số nào dưới đây?
\(2\)
\(5\)
\(9\)
\(6\)
Đáp án : C
+ Phân tích \(\overline {abcd} = 1000a + 100b + 10c + d\) từ đó tính được \(A.\)
+ Dựa vào tính chất chia hết của một tổng và dấu hiệu chia hết cho \(9\) để giải bài toán.
Ta có \(A = \overline {abcd} - \left( {a + b + c + d} \right)\)\( = 1000a + 100b + 10c + d - \left( {a + b + c + d} \right)\)
\( = 999a + 99b + 9c + \left( {a + b + c + d} \right) - \left( {a + b + c + d} \right)\)
\( = 999a + 99b + 9c\)
Mà \(999 \, \vdots \, 9;\,99 \, \vdots \, 9;\,9 \, \vdots \, 9\) nên \(A \, \vdots \, 9.\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Từ bốn chữ số ${\rm{ 3}}\,\,{\rm{;}}\,\,5{\rm{; 6;}}\,\,{\rm{9}}$ có thể viết được tất cả
số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(3\).
Từ bốn chữ số ${\rm{ 3}}\,\,{\rm{;}}\,\,5{\rm{; 6;}}\,\,{\rm{9}}$ có thể viết được tất cả
6số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(3\).
Áp dụng tính chất các số có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\) để viết các số có ba chữ số khác nhau từ bốn chữ số trên mà chia hết cho \(3\).
Để lập được số chia hết cho \(3\) thì các số đó phải có tổng các chữ số chia hết cho \(3\).
Ta có :
\(3 + 5 + 6 = 14\) ; \(14\) không chia hết cho \(3\).
\(3 + 5 + 9 = 17\) ; \(17\) không chia hết cho \(3\).
\(3 + 6 + 9 = 18\) ; \(18\) chia hết cho \(3\).
\(5 + 6 + 9 = 20\) ; \(20\) không chia hết cho \(3\).
Do đó các số có \(3\) chữ số chia hết cho \(3\) được lập từ bốn chữ số ${\rm{ 3}}\,\,{\rm{;}}\,\,5{\rm{; 6;}}\,\,{\rm{9}}$ sẽ gồm các chữ số \(3\,;\,\,6\,;\,\,9\).
Từ ba chữ số $3;{\rm{ 6; 9}}$ ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(3\) là:
\(369\,;\,\,396\,;\,\,639\,;\,\,693\,;\,\,936\,;\,\,963\).
Có \(6\) số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(3\).Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(6\).
Cho \(\overline {1a52} \) chia hết cho 9. Số thay thế cho \(a\) có thể là
Cho \(\overline {55a62} \) chia hết cho 3. Số thay thế cho \(a\) có thể là
1
2
3
5
Cho số \(A = \overline {a785b} \) . Tìm tổng các chữ số $a$ và $b$ sao cho $A$ chia $9$ dư $2.$
\(\left( {a + b} \right) \in \left\{ {9;18} \right\}\)
\(\left( {a + b} \right)\in \left\{ {0;9;18} \right\}\)
\(\left( {a + b} \right) \in \left\{ {1;2;3} \right\}\)
\(\left( {a + b} \right)\in \left\{ {4;5;6} \right\}\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết \(921 < x < 925\) và \(x\) chia hết cho \(3\). Vậy \(x=\)
Tìm các chữ số $x, y$ biết rằng: \(\overline {23x5y} \) chia hết cho $2; 5$ và $9.$
\(x = 0;y = 6\)
\(x = 6;y = 0\)
\(x = 8;y = 0\)
\(x = 0;y = 8\)
Cho số \(N = \overline {5a27b} \) .Có bao nhiêu số N sao cho N là số có $5$ chữ số khác nhau và N chia cho $3$ thì dư $2,$ N chia cho $5$ thì dư $1$ và N chia hết cho $2.$
\(3\)
\(4\)
\(5\)
\(6\)
Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 9 là:
10008
152
153
2156
Thay \(x\) bằng chữ số thích hợp để số \(\overline {x6257} \) chia cho \(3\) dư \(1\) .
A. \(x = 1\,\,;4\,\,;\,\,7\)
B. \(x = 3\,\,;\,\,6\,\,;\,\,9\)
C. \(x = 0\,\,;3\,\,;\,\,6\,;\,\,9\)
D. \(x = 2\,\,;5\,\,;\,\,8\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết \(3021 < x < 3026\) và \(x\) chia hết cho \(9\) . Vậy \(x=\)
Dùng ba trong bốn chữ số \(5;8;4;0\) hãy lập ra các số tự nhiên chia hết cho \(3\) mà không chia hết cho \(9.\)
\(840;804;408\)
\(840;804;408;480\)
\(540;450;405\)
\(540;450;405;504\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Để số $\overline {2a65} $ chia hết cho \(9\) thì \(a=\)
Có bao nhiêu cặp số \(a;b\) sao cho số \(\overline {52ab} \) chia hết cho \(9\) và chia cho \(5\) dư \(2.\)
\(4\)
\(1\)
\(2\)
\(3\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Từ bốn chữ số $0;{\rm{ 1}}{\rm{;}}\,{\rm{3; 5}}$ có thể viết được tất cả
số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(9\).
Có bao nhiêu số tự nhiên dạng \(\overline {5a42b} \) chia hết cho cả \(2;5\) và \(3?\)
\(3\)
\(4\)
\(2\)
\(1\)
Tìm chữ số \(b\) để số $\overline {b9576} $ chia hết cho \(3\).
A. \(b = 1\,;\,\,4\,;\,\,7\)
B. \(b = 2\,;\,\,5\,;\,\,8\)
C. \(b = 3\,;\,\,6\,;\,\,\,9\)
D. \(b = 0\,;\,\,3\,;\,\,6\,;\,\,9\)
Số \(A = \overline {abcd} - \left( {a + b + c + d} \right)\) chia hết cho số nào dưới đây?
\(2\)
\(5\)
\(9\)
\(6\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Từ bốn chữ số ${\rm{ 3}}\,\,{\rm{;}}\,\,5{\rm{; 6;}}\,\,{\rm{9}}$ có thể viết được tất cả
số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(3\).
Cho \(\overline {1a52} \) chia hết cho 9. Số thay thế cho \(a\) có thể là
Đáp án : A
Tìm điều kiện của \(a\).
Tính tổng các chữ số trong \(\overline {1a52} \)
Tìm \(a\) để tổng đó chia hết cho 9.
Tổng các chữ số của \(\overline {1a52} \) là \(1 + a + 5 + 2 = a + 8\) để số \(\overline {1a52} \) chia hết cho 9 thì \(a + 8\) phải chia hết cho 9.
Do a là các số tự nhiên từ 0 đến 9 nên
\(\begin{array}{l}0 + 8 \le a + 8 \le 9 + 8\\ \Rightarrow 8 \le a + 8 \le 17\end{array}\)
Số chia hết cho 9 từ 8 đến 17 chỉ có đúng một số 9, do đó \(a + 8 = 9 \Rightarrow a = 1\)
Vậy số thay thế cho a chỉ có thể là 1
Cho \(\overline {55a62} \) chia hết cho 3. Số thay thế cho \(a\) có thể là
1
2
3
5
Đáp án : C
Tìm điều kiện của \(a\).
Tính tổng các chữ số trong \(\overline {55a62} \)
Tìm \(a\) để tổng đó chia hết cho 3.
Tổng các chữ số của \(\overline {55a62} \) là \(5 + 5 + a + 6 + 2 = a + 18\) để số \(\overline {55a62} \) chia hết cho 3 thì \(a + 18\) phải chia hết cho 3.
Do a là các số tự nhiên từ 0 đến 9 nên
\(\begin{array}{l}0 + 18 \le a + 18 \le 9 + 18\\ \Rightarrow 18 \le a + 18 \le 27\end{array}\)
Số chia hết cho 3 từ 18 đến 27 có thể là các số: 18, 21, 24, 27
Tức là \(a + 18\) có thể nhận các giá trị: 18, 21, 24, 27
Với \(a + 18\) bằng 18 thì \(a = 18 - 18 = 0\)
Với \(a + 18\) bằng 21 thì \(a = 21 - 18 = 3\)
Với \(a + 18\) bằng 24 thì \(a = 24 - 18 = 6\)
Với \(a + 18\) bằng 27 thì \(a = 27 - 18 = 9\)
Vậy số có thể thay thế cho a là một trong các số 0;3;6;9.
Vậy số thay thế cho a trong đề bài chỉ có thể là 3
Cho số \(A = \overline {a785b} \) . Tìm tổng các chữ số $a$ và $b$ sao cho $A$ chia $9$ dư $2.$
\(\left( {a + b} \right) \in \left\{ {9;18} \right\}\)
\(\left( {a + b} \right)\in \left\{ {0;9;18} \right\}\)
\(\left( {a + b} \right) \in \left\{ {1;2;3} \right\}\)
\(\left( {a + b} \right)\in \left\{ {4;5;6} \right\}\)
Đáp án : A
Áp dụng: Một số chia $9$ dư bao nhiêu thì tổng các chữ số của nó chia $9$ cũng dư bấy nhiêu.
Ta có: \(a;\,\,b\,\,\, \in \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,6;\,\,7;\,\,8;\,\,9} \right\}\) và \(a \ne 0.\)
A chia $9$ dư $2$ \( \Rightarrow a + 7 + 8 + 5 + b = a + b + 20\) chia $9$ dư $2$ hay \(\left( {a + b + 18} \right)\,\, \vdots \,\,9\) .
Mà \(18 \, \vdots \, 9 \Rightarrow \left( {a + b} \right) \, \vdots \, 9 \Rightarrow \left( {a + b} \right) \in \left\{ {9;18} \right\}\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết \(921 < x < 925\) và \(x\) chia hết cho \(3\). Vậy \(x=\)
Biết \(921 < x < 925\) và \(x\) chia hết cho \(3\). Vậy \(x=\)
924Xét các giá trị có thể có của \(x\), nếu \(x\) có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).
Số cần điền lớn hơn \(921\) và nhỏ hơn \(925\) nên số cần điền chỉ có thể là \(922\,;\,\,923\,;\,\,924\).Số \(922\) có tổng các chữ số là \(13\). Vì \(13\) không chia hết cho \(3\) nên \(922\) không chia hết cho \(3\).
Số \(923\) có tổng các chữ số là \(14\). Vì \(14\) không chia hết cho \(3\) nên \(923\) không chia hết cho \(3\).
Số \(924\) có tổng các chữ số là \(15\). Vì \(15\) chia hết cho \(3\) nên \(924\) chia hết cho \(3\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(924\).
Tìm các chữ số $x, y$ biết rằng: \(\overline {23x5y} \) chia hết cho $2; 5$ và $9.$
\(x = 0;y = 6\)
\(x = 6;y = 0\)
\(x = 8;y = 0\)
\(x = 0;y = 8\)
Đáp án : C
Điều kiện: \(x; y \in \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,.......;\,\,9} \right\}\)
Vì \(\overline {23x5y} \) chia hết cho cả $2$ và $5$ nên \(y = 0\) ta được số \(\overline {23x50} \) .
Số \(\overline {23x50} \,\, \vdots \,\,9 \Rightarrow \left( {2 + 3 + x + 5 + 0} \right)\,\, \vdots \,\,9 \Rightarrow \left( {10 + x} \right)\,\, \vdots \,\,9 \Rightarrow x = 8.\)
Vậy \(x = 8;y = 0\), ta có số $23850.$
Cho số \(N = \overline {5a27b} \) .Có bao nhiêu số N sao cho N là số có $5$ chữ số khác nhau và N chia cho $3$ thì dư $2,$ N chia cho $5$ thì dư $1$ và N chia hết cho $2.$
\(3\)
\(4\)
\(5\)
\(6\)
Đáp án : A
Để giải bài toán tìm các chữ số chưa biết của một số, biết số đó chia hết hoặc chia dư cho một vài số cho trước, ta sử dụng các dấu hiệu chia hết, ưu tiên các dấu hiệu cho biết 1 (hoặc 2, 3) chữ số tận cùng (2, 5, 4, 25, 8, 125).
Điều kiện: \(a;\,\,b \in \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,.......;\,\,9} \right\}\)
\(N = \overline {5a27b} \) chia 5 dư 1 nên \(b \in \left\{ {1;6} \right\}\) .
Mà N chia hết cho 2 nên \(b = 6\) , ta được số \(N = \overline {5a276} \) .
Vì N chia 3 dư 2 nên \(5 + a + 2 + 7 + 6 = 20 + a\) chia $3$ dư $2.$ Suy ra \(\left( {18 + a} \right)\,\, \vdots \,\,3\) .
Mà \(18 \vdots 3 \Rightarrow a \vdots 3 \Rightarrow a \in \left\{ {0;3;6;9} \right\}\) (do $a$ là chữ số).
Lại có $N$ là số có $5$ chữ số khác nhau nên \(a \in \left\{ {0;3;9} \right\}\) .
Vậy có ba số $N$ thỏa mãn là các số $50276;53276;59276$.
Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 9 là:
10008
152
153
2156
Đáp án : A
- Kiểm tra từng đáp án.
- Số chia hết cho 2 và cho 9 là số có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8 và tổng hai chữ số chia hết cho 9.
Số chia hết cho 2 là: 10008, 152 và 2156
10008 có tổng các chữ số bằng 9 nên 10008 chia hết cho 9.
Thay \(x\) bằng chữ số thích hợp để số \(\overline {x6257} \) chia cho \(3\) dư \(1\) .
A. \(x = 1\,\,;4\,\,;\,\,7\)
B. \(x = 3\,\,;\,\,6\,\,;\,\,9\)
C. \(x = 0\,\,;3\,\,;\,\,6\,;\,\,9\)
D. \(x = 2\,\,;5\,\,;\,\,8\)
D. \(x = 2\,\,;5\,\,;\,\,8\)
Tính tổng các chữ số của mỗi số trên.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).
Nếu tổng các chữ số của số \(\overline {x6257} \) chia \(3\) còn dư thì số đó chính là số dư khi chia \(\overline {x6257}\) cho \(3\).
Tổng các chữ số của số \(\overline {x6257}\) là: \(x + 6 + 2 + 5 + 7 = x + 20\).Để số \(\overline {x6257} \) chia hết cho \(3\) thì tổng các chữ số phải chia hết cho \(3\), hay \(x + 20\) chia hết cho \(3\).
Suy ra \(20 + x = 21 \,\,;\,\,\,20 + x = 24\) hoặc \(20 + x = 27\).Để \(\overline {x6257} \) chia \(3\) dư 1 thì tổng các chữ số chia cho \(3\) cũng dư \(1\) . Do đó \(20 + x = 22\,\,;\,\,\,20 + x = 25\) hoặc \(20 + x = 28\).
Ta có bảng sau:
Vậy để số \(\overline {x6257} \) chia cho \(3\) dư \(1\) thì \(x = 2\,;\,\,5\,;\,\,8\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết \(3021 < x < 3026\) và \(x\) chia hết cho \(9\) . Vậy \(x=\)
Biết \(3021 < x < 3026\) và \(x\) chia hết cho \(9\) . Vậy \(x=\)
3024Xét các giá trị có thể có của \(x\), nếu \(x\) có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\).
Số cần điền lớn hơn \(3021\) và nhỏ hơn \(3026\) nên số cần điền chỉ có thể là \(3022\,;\,\,3023\,;\,\,3024;\,\,3025\).Số \(3022\) có tổng các chữ số là \(7\). Vì \(7\) không chia hết cho \(9\) nên \(3022\) không chia hết cho \(9\).
Số \(3023\) có tổng các chữ số là \(8\). Vì \(8\) không chia hết cho \(9\) nên \(3023\) không chia hết cho \(9\).
Số \(3024\) có tổng các chữ số là \(9\). Vì \(9\) chia hết cho \(9\) nên \(3024\) chia hết cho \(9\).
Số \(3025\) có tổng các chữ số là \(10\). Vì \(10\) không chia hết cho \(9\) nên \(3025\) không chia hết cho \(9\).Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3024\).
Dùng ba trong bốn chữ số \(5;8;4;0\) hãy lập ra các số tự nhiên chia hết cho \(3\) mà không chia hết cho \(9.\)
\(840;804;408\)
\(840;804;408;480\)
\(540;450;405\)
\(540;450;405;504\)
Đáp án : B
Sử dụng dấu hiệu chia hết cho \(3.\) Ta lập các bộ số có tổng chia hết cho \(3\) mà không chia hết cho \(9.\)
Sau đó tìm ra các số thỏa mãn đề bài từ bộ số tìm được.
Ta thấy chỉ có \(8 + 4 + 0 = 12\) chia hết cho \(3\) nhưng không chia hết cho \(9\) nên các số cần tìm là \(840;480;408;804.\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Để số $\overline {2a65} $ chia hết cho \(9\) thì \(a=\)
Để số $\overline {2a65} $ chia hết cho \(9\) thì \(a=\)
5Áp dụng dấu hiệu chia hết cho \(9\): Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\).
Để số $\overline {2a65} $ chia hết cho \(9\) thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho \(9\), hay
\(\begin{array}{l}(2 + a + 6 + 5)\,\, \vdots \,\,9\\(a + 13)\,\, \vdots \,\,9\\ \Rightarrow a = 5\end{array}\)
Vậy để số $\overline {2a65} $ chia hết cho \(9\) thì \(a = 5\).
Đáp án đúng điền vào ô trống là \(5\).
Có bao nhiêu cặp số \(a;b\) sao cho số \(\overline {52ab} \) chia hết cho \(9\) và chia cho \(5\) dư \(2.\)
\(4\)
\(1\)
\(2\)
\(3\)
Đáp án : D
Sử dụng dấu hiệu chia hết cho \(9\) là tổng các chữ số chia hết cho $9$ và dấu hiệu chia hết cho \(5\) dư \(2\) là có chữ số tận cùng là $2$ hoặc $7$.
Vì \(\overline {52ab} \) chia cho \(5\) dư \(2\) nên \(b \in \left\{ {2;7} \right\}\)
+ Xét \(b = 2\) ta có \(\overline {52a2} \, \vdots \, 9 \Rightarrow 5 + 2 + a + 2 = \left( {9 + a} \right) \, \vdots \, 9\) suy ra \(a \in \left\{ {0;9} \right\}\)
+ Xét \(b = 7\) ta có \(\overline {52a7} \, \vdots \, 9 \Rightarrow 5 + 2 + a + 7 = \left( {14 + a} \right) \, \vdots \, 9\) suy ra \(a \in \left\{ 4 \right\}\)
Vậy \(a = 0;b = 2\) hoặc \(a = 9;b = 2\) hoặc \(a = 4;b = 7.\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Từ bốn chữ số $0;{\rm{ 1}}{\rm{;}}\,{\rm{3; 5}}$ có thể viết được tất cả
số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(9\).
Từ bốn chữ số $0;{\rm{ 1}}{\rm{;}}\,{\rm{3; 5}}$ có thể viết được tất cả
6số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(9\).
Áp dụng tính chất các số có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\) để viết các số có ba chữ số khác nhau từ bốn chữ số trên mà chia hết cho \(9\).
Để lập được số chia hết cho \(9\) thì các số đó phải có tổng các chữ số chia hết cho \(9\).
Ta có:
\(0 + 1 + 3 = 4\); \(4\) không chia hết cho \(9\).
\(0 + 1 + 5 = 6\); \(6\) không chia hết cho \(9\).
\(0 + 3 + 5 = 8\); \(8\) không chia hết cho \(9\).
\(1 + 3 + 5 = 9\); \(9\) chia hết cho \(9\).
Do đó các số có \(3\) chữ số chia hết cho \(9\) được lập từ bốn chữ số $0;{\rm{ 1;\, 3;\,5}}$ sẽ gồm các chữ số \(1\,;\,\,3\,;\,\,5\).
Từ ba chữ số $1;{\rm{ 3; 5}}$ ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(9\) là:
\(135\,;\,\,153\,;\,\,315\,;\,\,351\,;\,\,513\,;\,\,531\).
Có \(6\) số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(9\).Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(6\).
Có bao nhiêu số tự nhiên dạng \(\overline {5a42b} \) chia hết cho cả \(2;5\) và \(3?\)
\(3\)
\(4\)
\(2\)
\(1\)
Đáp án : A
+ Các số chia hết cho cả $2$ và $5$ có chữ số tận cùng là $0$.
+ Các số chia hết cho $3$ có tổng các chữ số chia hết cho $3$.
Vì số \(\overline {5a42b} \) chia hết cho cả \(2;5\) nên \(b = 0.\)
Để \(\overline {5a42b} \) chia hết cho \(3\) thì \(5 + a + 4 + 2 + 0 = 11 + a\) chia hết cho \(3.\)
Suy ra \(a \in \left\{ {1;4;7} \right\}\).
Vậy có ba số tự nhiên thỏa mãn là \(51420;54420;57420.\)
Tìm chữ số \(b\) để số $\overline {b9576} $ chia hết cho \(3\).
A. \(b = 1\,;\,\,4\,;\,\,7\)
B. \(b = 2\,;\,\,5\,;\,\,8\)
C. \(b = 3\,;\,\,6\,;\,\,\,9\)
D. \(b = 0\,;\,\,3\,;\,\,6\,;\,\,9\)
C. \(b = 3\,;\,\,6\,;\,\,\,9\)
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho \(3\): các số có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).
Để số $\overline {b9576} $ chia hết cho \(3\) thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho \(3\), hay
\(\begin{array}{l}(b + 9 + 5 + 7 + 6)\,\, \vdots \,\,3\\(b + 27)\,\, \vdots \,\,3\\ \Rightarrow b = 0\,\,;\,\,3\,\,;\,\,6\,\,;\,\,9\end{array}\)
Vì \(b\) là chữ số hàng chục nghìn nên \(b \ne 0\), do đó \(b = 3\,;\,\,6\,;\,\,\,9\).
Vậy để số $\overline {b9576} $ chia hết cho \(3\) thì \(b = 3\,;\,\,6\,;\,\,\,9\).
Số \(A = \overline {abcd} - \left( {a + b + c + d} \right)\) chia hết cho số nào dưới đây?
\(2\)
\(5\)
\(9\)
\(6\)
Đáp án : C
+ Phân tích \(\overline {abcd} = 1000a + 100b + 10c + d\) từ đó tính được \(A.\)
+ Dựa vào tính chất chia hết của một tổng và dấu hiệu chia hết cho \(9\) để giải bài toán.
Ta có \(A = \overline {abcd} - \left( {a + b + c + d} \right)\)\( = 1000a + 100b + 10c + d - \left( {a + b + c + d} \right)\)
\( = 999a + 99b + 9c + \left( {a + b + c + d} \right) - \left( {a + b + c + d} \right)\)
\( = 999a + 99b + 9c\)
Mà \(999 \, \vdots \, 9;\,99 \, \vdots \, 9;\,9 \, \vdots \, 9\) nên \(A \, \vdots \, 9.\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Từ bốn chữ số ${\rm{ 3}}\,\,{\rm{;}}\,\,5{\rm{; 6;}}\,\,{\rm{9}}$ có thể viết được tất cả
số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(3\).
Từ bốn chữ số ${\rm{ 3}}\,\,{\rm{;}}\,\,5{\rm{; 6;}}\,\,{\rm{9}}$ có thể viết được tất cả
6số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(3\).
Áp dụng tính chất các số có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\) để viết các số có ba chữ số khác nhau từ bốn chữ số trên mà chia hết cho \(3\).
Để lập được số chia hết cho \(3\) thì các số đó phải có tổng các chữ số chia hết cho \(3\).
Ta có :
\(3 + 5 + 6 = 14\) ; \(14\) không chia hết cho \(3\).
\(3 + 5 + 9 = 17\) ; \(17\) không chia hết cho \(3\).
\(3 + 6 + 9 = 18\) ; \(18\) chia hết cho \(3\).
\(5 + 6 + 9 = 20\) ; \(20\) không chia hết cho \(3\).
Do đó các số có \(3\) chữ số chia hết cho \(3\) được lập từ bốn chữ số ${\rm{ 3}}\,\,{\rm{;}}\,\,5{\rm{; 6;}}\,\,{\rm{9}}$ sẽ gồm các chữ số \(3\,;\,\,6\,;\,\,9\).
Từ ba chữ số $3;{\rm{ 6; 9}}$ ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(3\) là:
\(369\,;\,\,396\,;\,\,639\,;\,\,693\,;\,\,936\,;\,\,963\).
Có \(6\) số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(3\).Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(6\).
Trong chương trình Toán 6, việc nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 là vô cùng quan trọng. Đây là nền tảng để giải quyết nhiều bài toán liên quan đến tính chia hết, ước và bội. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về các dấu hiệu này, cùng với các ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm để giúp các em học sinh lớp 6 Kết nối tri thức hiểu rõ hơn.
Một số chia hết cho 3 khi và chỉ khi tổng các chữ số của nó chia hết cho 3.
Ví dụ:
Một số chia hết cho 9 khi và chỉ khi tổng các chữ số của nó chia hết cho 9.
Ví dụ:
Để giúp các em nắm vững kiến thức, chúng ta sẽ cùng nhau luyện tập với một số dạng bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 3?
Đáp án: B (vì 1 + 3 + 2 = 6 chia hết cho 3)
Câu 2: Điền chữ số vào chỗ trống để số 2a4 chia hết cho 3.
Đáp án: C (vì 2 + a + 4 chia hết cho 3, suy ra a = 3)
Câu 3: Một lớp học có 36 học sinh. Cô giáo muốn chia đều các học sinh thành các nhóm. Hỏi có thể chia thành bao nhiêu nhóm mà mỗi nhóm có số học sinh là 3?
Đáp án: 12 nhóm (vì 36 chia hết cho 3)
Ngoài dấu hiệu chia hết cho 3 và 9, còn có các dấu hiệu chia hết cho các số khác như 2, 5, 10. Việc nắm vững tất cả các dấu hiệu chia hết sẽ giúp các em giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn.
Hy vọng rằng, thông qua bài viết này, các em học sinh lớp 6 Kết nối tri thức đã hiểu rõ hơn về dấu hiệu chia hết cho 3 và 9. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra.
Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục kiến thức Toán học. Chúc các em học tập tốt!