1. Môn Toán
  2. Dạng 2: Xác định số a có thuộc dãy số đã cho hay không Toán nâng cao lớp 5

Dạng 2: Xác định số a có thuộc dãy số đã cho hay không Toán nâng cao lớp 5

Dạng 2: Xác định số a có thuộc dãy số đã cho hay không

Đây là một dạng toán nâng cao lớp 5, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về dãy số, quy luật của dãy số và các phép toán cơ bản. Bài học này sẽ giúp các em hiểu rõ cách xác định một số có thuộc dãy số hay không thông qua việc tìm ra quy luật và kiểm tra.

montoan.com.vn cung cấp các bài giảng chi tiết, bài tập đa dạng và phương pháp giải bài tập hiệu quả để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán khó.

a) Các số 50 và 133 có thuộc dãy số 90 ; 95 ; 100 ; … hay không? b) Số 1996 có thuộc dãy số 2 ; 5 ; 8 ; 11 ; ….. hay không? c) Số nào trong các số 666, 1000 và 9999 thuộc dãy số 3 ; 6 ; 12 ; 24 ; ….? Giải thích tại sao?

Phương pháp giải:

- Xác định đặc điểm của các số hạng trong dãy số

- Kiểm tra số a có thỏa mãn đặc điểm đó hay không?

Ví dụ 1:Cho dãy số: 2, 5 , 8, 11, 14, 17, ….

a) Viết tiếp 3 số hạng vào dãy số trên.

b) Số 2010 có thuộc dãy số trên không? Tại sao?

Bài giải

Lời giải câu a

Ta thấy:

2 + 3 = 5

5 + 3 = 8

8 + 3 = 11

….

Quy luật: Kể từ số thứ hai trở đi, mỗi số hạng bằng số hạng đứng liền trước nó cộng với 3 đơn vị.

Vậy 3 số hạng tiếp theo của dãy số là: 17 + 3 = 20 ; 20 + 3 = 23 ; 23 + 3 = 26

Dãy số trên được viết là 2, 5, 8, 11, 14, 17, 20, 23, 26, ….

Lời giải câu b

Số 2010 không thuộc dãy số đã cho, vì các số hạng của dãy số khi chia cho 3 đều dư 2 mà 2010 chia hết cho 3.

Ví dụ 2:Hãy cho biết:

a) Các số 50 và 133 có thuộc dãy số 90 ; 95 ; 100 ; … hay không?

b) Số 1996 có thuộc dãy số 2 ; 5 ; 8 ; 11 ; ….. hay không?

c) Số nào trong các số 666, 1000 và 9999 thuộc dãy số 3 ; 6 ; 12 ; 24 ; ….? Giải thích tại sao?

Bài giải

Lời giải câu a

Cả hai số 50 và 133 đều không thuộc dãy số đã cho, vì:

- Các số hạng của dãy số đã cho đều lớn hơn 50.

- Các số hạng của dãy số đã cho đều chia hết cho 5, mà 133 : 5 = 26 dư 3

Lời giải câu b

Số 1996 không thuộc dãy số đã cho, vì các số hạng của dãy số khi chia cho 3 đều dư 2 mà 1996 chia cho 3 dư 1.

Lời giải câu c

- Mỗi số hạng kể từ số thứ hai bằng số hạng đứng liền trước nó nhân với 2. Nên các số trong dãy kể từ số thứ hai đều là số chẵn.

Mà 666 : 2 = 333 là số lẻ. Vậy số 666 không thuộc dãy số trên.

- Các số hạng của dãy số đều chia hết cho 3. Mà 1000 không chia hết cho 3.

Vậy số 1000 không thuộc dãy số trên.

- Các số hạng của dãy số kể từ số hạng thứ hai đều là số chẵn.

Vậy số 9999 không thuộc dãy số trên.

Bài 1 :

Cho dãy số 2, 6, 10, 14, 18, …

Hãy xét xem các số sau đây có thuộc dãy số đã cho hay không?

142, 225, 111, 358

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho dãy số 1 ; 7 ; 13 ; 19 ; 25 ; ….

a) Em hãy tính xem số thứ 362 của dãy số là số nào?

b) Số 2735 có thuộc dãy số trên không?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho dãy số 1 ; 4 ; 9 ; 16 ; 25 ; ….

a) Viết tiếp 3 số hạng của dãy số trên.

b) Số 1089 có thuộc dãy số trên hay không?

Xem lời giải >>
Bạn đang tiếp cận nội dung Dạng 2: Xác định số a có thuộc dãy số đã cho hay không Toán nâng cao lớp 5 thuộc chuyên mục giải toán lớp 5 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Dạng 2: Xác định số a có thuộc dãy số đã cho hay không - Toán nâng cao lớp 5

Dạng toán này thường xuất hiện trong các đề thi toán nâng cao lớp 5, đòi hỏi học sinh không chỉ nắm vững kiến thức về dãy số mà còn cần có khả năng tư duy logic và phân tích. Để giải quyết dạng bài này một cách hiệu quả, chúng ta cần hiểu rõ các khái niệm cơ bản về dãy số và các phương pháp xác định quy luật của dãy số.

I. Khái niệm cơ bản về dãy số

Dãy số là một tập hợp các số được sắp xếp theo một thứ tự nhất định. Mỗi số trong dãy số được gọi là một phần tử của dãy số. Dãy số có thể là hữu hạn (có số lượng phần tử xác định) hoặc vô hạn (có số lượng phần tử không xác định).

Ví dụ:

  • Dãy số hữu hạn: 1, 3, 5, 7, 9
  • Dãy số vô hạn: 2, 4, 6, 8, ...

II. Các phương pháp xác định quy luật của dãy số

Để xác định một số có thuộc dãy số hay không, chúng ta cần tìm ra quy luật của dãy số. Có nhiều phương pháp để xác định quy luật của dãy số, bao gồm:

  1. Phương pháp tìm số hạng tổng quát: Nếu chúng ta có thể tìm ra công thức tính số hạng thứ n của dãy số, chúng ta có thể dễ dàng xác định một số có thuộc dãy số hay không bằng cách thay n bằng số thứ tự của số đó và kiểm tra xem kết quả có bằng số đó hay không.
  2. Phương pháp tìm mối liên hệ giữa các số hạng: Chúng ta có thể tìm mối liên hệ giữa các số hạng liên tiếp của dãy số, ví dụ như cộng, trừ, nhân, chia, hoặc lũy thừa.
  3. Phương pháp phân tích sự thay đổi của dãy số: Chúng ta có thể phân tích sự thay đổi của dãy số để tìm ra quy luật. Ví dụ, nếu dãy số tăng dần đều, chúng ta có thể xác định quy luật là cộng một số cố định vào số hạng trước đó.

III. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho dãy số 2, 5, 8, 11, ... Hỏi số 17 có thuộc dãy số này hay không?

Giải:

Ta thấy rằng dãy số này tăng dần đều với công sai là 3 (5 - 2 = 3, 8 - 5 = 3, 11 - 8 = 3). Vậy số hạng tổng quát của dãy số là: an = 2 + 3(n - 1)

Để kiểm tra xem số 17 có thuộc dãy số hay không, ta thay n bằng số thứ tự của số 17 và kiểm tra xem kết quả có bằng 17 hay không:

17 = 2 + 3(n - 1)

15 = 3(n - 1)

5 = n - 1

n = 6

Vì n = 6 là một số nguyên dương, nên số 17 thuộc dãy số.

Ví dụ 2: Cho dãy số 1, 4, 9, 16, ... Hỏi số 25 có thuộc dãy số này hay không?

Giải:

Ta thấy rằng dãy số này là dãy các số chính phương: 1 = 12, 4 = 22, 9 = 32, 16 = 42. Vậy số hạng tổng quát của dãy số là: an = n2

Để kiểm tra xem số 25 có thuộc dãy số hay không, ta thay n bằng số thứ tự của số 25 và kiểm tra xem kết quả có bằng 25 hay không:

25 = n2

n = 5

Vì n = 5 là một số nguyên dương, nên số 25 thuộc dãy số.

IV. Luyện tập

Để củng cố kiến thức về dạng toán này, các em hãy tự giải các bài tập sau:

  • Cho dãy số 3, 7, 11, 15, ... Hỏi số 23 có thuộc dãy số này hay không?
  • Cho dãy số 1, 8, 27, 64, ... Hỏi số 125 có thuộc dãy số này hay không?
  • Cho dãy số 2, 6, 12, 20, ... Hỏi số 30 có thuộc dãy số này hay không?

Kết luận:

Dạng toán xác định số a có thuộc dãy số đã cho hay không là một dạng toán quan trọng trong chương trình toán nâng cao lớp 5. Việc nắm vững kiến thức về dãy số, các phương pháp xác định quy luật của dãy số và luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em học sinh giải quyết dạng bài này một cách hiệu quả và tự tin.