1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 10. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số cùa hai số đó - SGK chân trời sáng tạo

Toán lớp 5 Bài 10. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số cùa hai số đó - SGK chân trời sáng tạo

Toán lớp 5 Bài 10: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số

Bài học Toán lớp 5 Bài 10 thuộc chương trình SGK Chân Trời Sáng Tạo hướng dẫn các em học sinh cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng. Đây là một dạng toán cơ bản nhưng quan trọng, giúp các em rèn luyện tư duy logic và kỹ năng giải toán.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành đa dạng, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán tương tự.

Trên xe buýt có 40 học sinh. Số học sinh nam bằng 3/5 số học sinh nữ. Một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chu vi 90 m, chiều rộng bằng 1/4 chiều dài ... Một căn phòng có diện tích 32 m2 được lát bằng các viên gạch vuông bằng nhau gồm hai loại

Luyện tập Câu 2

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi 2 trang 30 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

    Một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chu vi 90 m, chiều rộng bằng $\frac{1}{4}$chiều dài. Tính chiều dài và chiều rộng của thửa ruộng đó.

    Phương pháp giải:

    1. Tìm nửa chu vi của thửa ruộng, vẽ sơ đồ

    2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

    3. Tìm chiều rộng của thửa ruộng = nửa chu vi : tổng số phần bằng nhau

    4. Tìm chiều dài của thửa ruộng đó = nửa chu vi – chiều rộng

    Lời giải chi tiết:

    Nửa chu vi của thửa ruộng là:

    90 : 2 = 45 (m)

    Theo đề bài, ta có sơ đồ:

    Toán lớp 5 Bài 10. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số cùa hai số đó - SGK chân trời sáng tạo 2 1

    Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

    1 + 4 = 5 (phần)

    Giá trị của một phần hay chiều rộng của thửa ruộng là:

    45 : 5 = 9 (m)

    Chiều dài của thửa ruộng đó là:

    45 – 9 = 36 ( m )

    Đáp số: Chiều rộng 9 m

    Chiều dài 36 m

    Luyện tập Câu 1

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi 1 trang 30 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

      Trên xe buýt có 40 học sinh. Số học sinh nam bằng $\frac{3}{5}$ số học sinh nữ. Hỏi trên chiếc xe buýt đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?

      Phương pháp giải:

      - Vẽ sơ đồ

      - Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

      - Tìm số bạn nam và số bạn nữ

      Lời giải chi tiết:

      Theo đề bài, ta có sơ đồ:

      Toán lớp 5 Bài 10. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số cùa hai số đó - SGK chân trời sáng tạo 1 1

      Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

      3 + 5 = 8 (phần)

      Giá trị của một phần là:

      40 : 8 = 5

      Số học sinh nam là:

      5 x 3 = 15 (học sinh)

      Số học sinh nữ là:

      40 – 15 = 25 (học sinh)

      Đáp số: Nam: 15 học sinh

      Nữ: 25 học sinh

      Thực hành Câu 1

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 1 phần Thực hành trang 29 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

        Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

        Toán lớp 5 Bài 10. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số cùa hai số đó - SGK chân trời sáng tạo 0 1

        Phương pháp giải:

        - Tìm tổng số phần bằng nhau

        - Số bé = (Tổng hai số : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số bé 

        - Số lớn = Tổng hai số - số bé

        Lời giải chi tiết:

        Tổng hai số là 49, tỉ số là $\frac{2}{5}$:

        Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần)

        Số bé là 49 : 7 x 2 = 14

        Tổng hai số là 128, tỉ số là $\frac{5}{3}$

        Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 3 = 8 (phần)

        Số bé là 128 : 8 x 3 = 48

        Số lớn là 128 – 48 = 80

        Tổng hai số là 5 400, tỉ số là $\frac{1}{4}$

        Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần)

        Số bé là 5 400 : 5 = 1 080

        Số lớn là 5 400 – 1 080 = 4 320

        Toán lớp 5 Bài 10. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số cùa hai số đó - SGK chân trời sáng tạo 0 2

        Luyện tập Câu 3

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 3 trang 30 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

          Số?

          Một căn phòng có diện tích 32 m2 được lát bằng các viên gạch vuông bằng nhau gồm hai loại, một loại màu xanh và một loại màu trắng. Biết mỗi viên gạch có diện tích 16 dm2 và số gạch màu trắng gấp 3 lần số gạch màu xanh (diện tích mạch gạch không đáng kể).

          Để lát kín nền căn phòng đó cần .?. viên gạch màu xanh và .?. viên gạch màu trắng.

          Phương pháp giải:

          - Đổi 32 m2 sang đơn vị dm2

          - Tìm số viên gạch để lát căn phòng = Diện tích căn phòng : diện tích mỗi viên gạch

          - Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau

          - Tìm số viên gạch màu xanh = (tổng số viên gạch : tổng số phần bằng nhau) x số phần viên gạch màu xanh

          - Tìm số viên gạch màu trắng = tổng số viên gạch - số viên gạch màu xanh

          Lời giải chi tiết:

          Đổi: 32 m2 = 3 200 dm2

          Số viên gạch để lát nền căn phòng đó là:

          3 200 : 16 = 200 (viên)

          Theo đề bài, ta có sơ đồ:

          Toán lớp 5 Bài 10. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số cùa hai số đó - SGK chân trời sáng tạo 3 1

          Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

          1 + 3 = 4 (phần)

          Giá trị của một phần hay số viên gạch màu xanh là:

          200 : 4 = 50 (viên)

          Số viên gạch màu trắng là:

          200 – 50 = 150 (viên)

          Vậy để lát kín nền căn phòng đó cần 50 viên gạch màu xanh và 150 viên gạch màu trắng.

          Thử thách

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Thử thách trang 30 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

            Chọn ý trả lời đúng.

            Mẹ mua 2 kg 400 g cả thịt và cá. Khối lượng cá gấp 2 lần khối lượng thịt. Vậy mẹ đã mua:

            A. 400 g thịt và 2 kg cá

            B. 4 kg thịt và 8 kg cá

            C. 400 g thịt và 800 g cá

            D. 800 g thịt và 1 600 g cá

            Phương pháp giải:

            - Đổi 2kg 400 g sang đơn vị gam

            - Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

            - Tìm khối lượng thịt = Giá trị của 1 phần x số phần khối lượng thịt

            - Tìm khối lượng cá = khối lượng cá và thịt - khối lượng thịt

            Lời giải chi tiết:

            Đổi: 2kg 400 g = 2 400 g

            Theo đề bài, ta có sơ đồ:

            Toán lớp 5 Bài 10. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số cùa hai số đó - SGK chân trời sáng tạo 4 1

            Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

            1 + 2 = 3 (phần)

            Giá trị của một phần hay khối lượng thịt là:

            2 400 : 3 = 800 (g)

            Khối lượng cá là:

            2 400 – 800 = 1 600 (g)

            Đáp số: Khối lượng thịt: 800 g

            Khối lượng cá: 1 600 g

            Chọn đáp án D

            Vui học

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Vui học trang 30 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

              Số?

              Toán lớp 5 Bài 10. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số cùa hai số đó - SGK chân trời sáng tạo 5 1

              Vậy đã có .? chùm pháo hoa màu vàng và .?. chùm pháo hoa màu đỏ.

              Phương pháp giải:

              1. Vẽ sơ đồ

              2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

              3. Tìm số chùm pháo hoa màu vàng

              4. Tìm số chùm pháo hoa màu đỏ

              Lời giải chi tiết:

              Theo đề bài ta có sơ đồ:

              Toán lớp 5 Bài 10. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số cùa hai số đó - SGK chân trời sáng tạo 5 2

              Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

              1 + 3 = 4 (phần)

              Giá trị của một phần hay số chùm pháo hoa màu vàng là:

              20 : 4 = 5 (chùm)

              Số chùm pháo hoa màu đỏ là:

              20 - 5 = 15 (chùm)

              Vậy đã có 5 chùm pháo hoa màu vàng và 15 chùm pháo hoa màu đỏ.

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Thực hành
                • Câu 1
              • Luyện tập
                • Câu 1
                • -
                • Câu 2
                • -
                • Câu 3
              • Thử thách
              • Vui học

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 1 phần Thực hành trang 29 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

              Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

              Toán lớp 5 Bài 10. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số cùa hai số đó - SGK chân trời sáng tạo 1

              Phương pháp giải:

              - Tìm tổng số phần bằng nhau

              - Số bé = (Tổng hai số : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số bé 

              - Số lớn = Tổng hai số - số bé

              Lời giải chi tiết:

              Tổng hai số là 49, tỉ số là $\frac{2}{5}$:

              Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần)

              Số bé là 49 : 7 x 2 = 14

              Tổng hai số là 128, tỉ số là $\frac{5}{3}$

              Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 3 = 8 (phần)

              Số bé là 128 : 8 x 3 = 48

              Số lớn là 128 – 48 = 80

              Tổng hai số là 5 400, tỉ số là $\frac{1}{4}$

              Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần)

              Số bé là 5 400 : 5 = 1 080

              Số lớn là 5 400 – 1 080 = 4 320

              Toán lớp 5 Bài 10. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số cùa hai số đó - SGK chân trời sáng tạo 2

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 1 trang 30 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

              Trên xe buýt có 40 học sinh. Số học sinh nam bằng $\frac{3}{5}$ số học sinh nữ. Hỏi trên chiếc xe buýt đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?

              Phương pháp giải:

              - Vẽ sơ đồ

              - Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

              - Tìm số bạn nam và số bạn nữ

              Lời giải chi tiết:

              Theo đề bài, ta có sơ đồ:

              Toán lớp 5 Bài 10. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số cùa hai số đó - SGK chân trời sáng tạo 3

              Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

              3 + 5 = 8 (phần)

              Giá trị của một phần là:

              40 : 8 = 5

              Số học sinh nam là:

              5 x 3 = 15 (học sinh)

              Số học sinh nữ là:

              40 – 15 = 25 (học sinh)

              Đáp số: Nam: 15 học sinh

              Nữ: 25 học sinh

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 2 trang 30 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

              Một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chu vi 90 m, chiều rộng bằng $\frac{1}{4}$chiều dài. Tính chiều dài và chiều rộng của thửa ruộng đó.

              Phương pháp giải:

              1. Tìm nửa chu vi của thửa ruộng, vẽ sơ đồ

              2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

              3. Tìm chiều rộng của thửa ruộng = nửa chu vi : tổng số phần bằng nhau

              4. Tìm chiều dài của thửa ruộng đó = nửa chu vi – chiều rộng

              Lời giải chi tiết:

              Nửa chu vi của thửa ruộng là:

              90 : 2 = 45 (m)

              Theo đề bài, ta có sơ đồ:

              Toán lớp 5 Bài 10. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số cùa hai số đó - SGK chân trời sáng tạo 4

              Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

              1 + 4 = 5 (phần)

              Giá trị của một phần hay chiều rộng của thửa ruộng là:

              45 : 5 = 9 (m)

              Chiều dài của thửa ruộng đó là:

              45 – 9 = 36 ( m )

              Đáp số: Chiều rộng 9 m

              Chiều dài 36 m

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 3 trang 30 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

              Số?

              Một căn phòng có diện tích 32 m2 được lát bằng các viên gạch vuông bằng nhau gồm hai loại, một loại màu xanh và một loại màu trắng. Biết mỗi viên gạch có diện tích 16 dm2 và số gạch màu trắng gấp 3 lần số gạch màu xanh (diện tích mạch gạch không đáng kể).

              Để lát kín nền căn phòng đó cần .?. viên gạch màu xanh và .?. viên gạch màu trắng.

              Phương pháp giải:

              - Đổi 32 m2 sang đơn vị dm2

              - Tìm số viên gạch để lát căn phòng = Diện tích căn phòng : diện tích mỗi viên gạch

              - Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau

              - Tìm số viên gạch màu xanh = (tổng số viên gạch : tổng số phần bằng nhau) x số phần viên gạch màu xanh

              - Tìm số viên gạch màu trắng = tổng số viên gạch - số viên gạch màu xanh

              Lời giải chi tiết:

              Đổi: 32 m2 = 3 200 dm2

              Số viên gạch để lát nền căn phòng đó là:

              3 200 : 16 = 200 (viên)

              Theo đề bài, ta có sơ đồ:

              Toán lớp 5 Bài 10. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số cùa hai số đó - SGK chân trời sáng tạo 5

              Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

              1 + 3 = 4 (phần)

              Giá trị của một phần hay số viên gạch màu xanh là:

              200 : 4 = 50 (viên)

              Số viên gạch màu trắng là:

              200 – 50 = 150 (viên)

              Vậy để lát kín nền căn phòng đó cần 50 viên gạch màu xanh và 150 viên gạch màu trắng.

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Thử thách trang 30 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

              Chọn ý trả lời đúng.

              Mẹ mua 2 kg 400 g cả thịt và cá. Khối lượng cá gấp 2 lần khối lượng thịt. Vậy mẹ đã mua:

              A. 400 g thịt và 2 kg cá

              B. 4 kg thịt và 8 kg cá

              C. 400 g thịt và 800 g cá

              D. 800 g thịt và 1 600 g cá

              Phương pháp giải:

              - Đổi 2kg 400 g sang đơn vị gam

              - Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

              - Tìm khối lượng thịt = Giá trị của 1 phần x số phần khối lượng thịt

              - Tìm khối lượng cá = khối lượng cá và thịt - khối lượng thịt

              Lời giải chi tiết:

              Đổi: 2kg 400 g = 2 400 g

              Theo đề bài, ta có sơ đồ:

              Toán lớp 5 Bài 10. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số cùa hai số đó - SGK chân trời sáng tạo 6

              Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

              1 + 2 = 3 (phần)

              Giá trị của một phần hay khối lượng thịt là:

              2 400 : 3 = 800 (g)

              Khối lượng cá là:

              2 400 – 800 = 1 600 (g)

              Đáp số: Khối lượng thịt: 800 g

              Khối lượng cá: 1 600 g

              Chọn đáp án D

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Vui học trang 30 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

              Số?

              Toán lớp 5 Bài 10. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số cùa hai số đó - SGK chân trời sáng tạo 7

              Vậy đã có .? chùm pháo hoa màu vàng và .?. chùm pháo hoa màu đỏ.

              Phương pháp giải:

              1. Vẽ sơ đồ

              2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

              3. Tìm số chùm pháo hoa màu vàng

              4. Tìm số chùm pháo hoa màu đỏ

              Lời giải chi tiết:

              Theo đề bài ta có sơ đồ:

              Toán lớp 5 Bài 10. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số cùa hai số đó - SGK chân trời sáng tạo 8

              Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

              1 + 3 = 4 (phần)

              Giá trị của một phần hay số chùm pháo hoa màu vàng là:

              20 : 4 = 5 (chùm)

              Số chùm pháo hoa màu đỏ là:

              20 - 5 = 15 (chùm)

              Vậy đã có 5 chùm pháo hoa màu vàng và 15 chùm pháo hoa màu đỏ.

              Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 5 Bài 10. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số cùa hai số đó - SGK chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục toán lớp 5 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Toán lớp 5 Bài 10: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số - Giới thiệu chung

              Bài 10 Toán lớp 5 chương trình Chân Trời Sáng Tạo là một bài học quan trọng giúp học sinh làm quen với phương pháp giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng. Đây là một kỹ năng toán học cơ bản, thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra và các ứng dụng thực tế.

              Phương pháp giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số

              Để giải bài toán này, chúng ta thường sử dụng phương pháp sau:

              1. Bước 1: Xác định tổng và tỉ số của hai số cần tìm.
              2. Bước 2: Tính tổng số phần bằng nhau. (Tổng tỉ số của hai số)
              3. Bước 3: Tính giá trị của một phần. (Tổng / Tổng số phần bằng nhau)
              4. Bước 4: Tính số thứ nhất. (Giá trị một phần * Số phần của số thứ nhất)
              5. Bước 5: Tính số thứ hai. (Giá trị một phần * Số phần của số thứ hai)

              Ví dụ minh họa

              Bài toán: Tổng của hai số là 120. Số thứ nhất bằng 2/3 số thứ hai. Tìm hai số đó.

              Giải:

              • Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần)
              • Giá trị của một phần là: 120 / 5 = 24
              • Số thứ nhất là: 24 * 2 = 48
              • Số thứ hai là: 24 * 3 = 72

              Đáp số: Số thứ nhất là 48, số thứ hai là 72.

              Bài tập vận dụng

              Dưới đây là một số bài tập vận dụng để các em luyện tập:

              1. Tổng của hai số là 210. Số thứ nhất bằng 1/2 số thứ hai. Tìm hai số đó.
              2. Tổng của hai số là 150. Số thứ nhất bằng 3/5 số thứ hai. Tìm hai số đó.
              3. Hai số có tổng là 84. Số thứ nhất bằng 5/7 số thứ hai. Tìm hai số đó.

              Lưu ý quan trọng

              Khi giải bài toán này, các em cần chú ý:

              • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng tổng và tỉ số của hai số.
              • Thực hiện các phép tính cẩn thận để tránh sai sót.
              • Kiểm tra lại kết quả bằng cách cộng hai số đã tìm được xem có bằng tổng ban đầu hay không.

              Bài tập nâng cao

              Để thử thách bản thân, các em có thể giải các bài tập nâng cao sau:

              1. Tổng của hai số thập phân là 10,5. Số thứ nhất bằng 2,5 lần số thứ hai. Tìm hai số đó.
              2. Hai số có tỉ số là 3/4 và hiệu của chúng là 15. Tìm hai số đó.

              Kết luận

              Bài học Toán lớp 5 Bài 10 cung cấp cho các em một phương pháp giải toán quan trọng và hữu ích. Bằng cách luyện tập thường xuyên, các em sẽ nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán tương tự. montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.