Bài học Toán lớp 5 Bài 24 thuộc chương trình SGK Chân Trời Sáng Tạo giúp các em học sinh làm quen với việc chuyển đổi các đơn vị đo độ dài sang dạng số thập phân. Đây là một kỹ năng quan trọng trong toán học và ứng dụng thực tế.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành đa dạng để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét. a) 2 dm; 345 cm; 17 mm Sắp xếp các số đo dưới đây theo thứ tự từ lớn đến bé. 2 500 m; 2 km 5 m; 2,05 km; 2,25 km.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 63 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét.
a) 2 dm; 345 cm; 17 mm
b) 71 m 6 dm; 4 m 9 cm; 8 m 12 mm
Phương pháp giải:
Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị đo độ dài để viết các số đo dưới dạng số thập phân.
Lời giải chi tiết:
a) 2 dm = \(\frac{2}{{10}}m = 0,2m\)
345 cm = \(\frac{{345}}{{100}}m = 3,45\)
17 mm = \(\frac{{17}}{{1000}}m = 0,017m\)
b) 71 m 6 dm = \(71\frac{6}{{10}}m = 71,6m\)
4 m 9 cm = \(4\frac{9}{{100}}m = 4,09m\)
8 m 12 mm = \(8\frac{{12}}{{1000}}m = 8,012m\)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 63 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Thay .?. bằng số thập phân thích hợp.
a) 8 dm 4 cm = ? dm
1 cm 6 mm = ? cm
b) 7 dm 2 cm = ? m
6 cm 1 mm = ? m
Phương pháp giải:
Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị để viết các số đo dưới dạng hỗn số có chứa phân số thập phân, sau đó viết dưới dạng số thập phân.
Lời giải chi tiết:
a) 8 dm 4 cm = \(8\frac{4}{{10}}dm = 8,4dm\)
1 cm 6 mm = \(1\frac{6}{{10}}cm = 1,6cm\)
b) 7 dm 2 cm = \(\frac{7}{{10}}m + \frac{2}{{100}}m = \frac{{72}}{{100}}m = 0,72m\)
6 cm 1 mm = \(\frac{6}{{100}}m + \frac{1}{{1000}}m = \frac{{61}}{{1000}}m\)= 0,061 m
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 63 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Sắp xếp các số đo dưới đây theo thứ tự từ lớn đến bé.
2 500 m; 2 km 5 m; 2,05 km; 2,25 km.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đổi về cùng một đơn vị đo
Bước 2: So sánh rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé
Lời giải chi tiết:
Ta có: 2 500 m = \(\frac{{2500}}{{1000}}km = 2,5km\)
2 km 5 m = \(2\frac{5}{{1000}}km = 2,005km\)
Ta có: 2,5 km > 2,25 km > 2,05 km > 2,005 km hay 2 500 m > 2,25 km > 2,05 km > 2 km 5 m
Vậy sắp xếp các số đo theo thứ tự từ lớn đến bé là: 2 500 m; 2,25 km; 2,05 km; 2 km 5 m
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Vui học trang 63 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Trong truyện cổ tích Cây tre trăm đốt, nếu mỗi đốt tre dài 315 mm thì cây tre trăm đốt có cao bằng tòa nhà 10 tầng với chiều cao là 33,25 m không? Vì sao?
Phương pháp giải:
Bước 1: Đổi chiều dài của một đốt tre từ đơn vị mm sang m
Bước 2: Tìm chiều cao của cây tre trăm đốt rồi so sánh với chiều cao của tòa nhà 10 tầng
Lời giải chi tiết:
Đổi 315 mm = \(\frac{{315}}{{1000}}m = 0,315m\)
Chiều cao của cây tre trăm đốt là:
100 x 0,315 = 31,5 (m)
Mà 31,5 m < 33,25 m
Vậy cây tre trăm đốt không cao bằng tòa nhà 10 tầng
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 63 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét.
a) 2 dm; 345 cm; 17 mm
b) 71 m 6 dm; 4 m 9 cm; 8 m 12 mm
Phương pháp giải:
Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị đo độ dài để viết các số đo dưới dạng số thập phân.
Lời giải chi tiết:
a) 2 dm = \(\frac{2}{{10}}m = 0,2m\)
345 cm = \(\frac{{345}}{{100}}m = 3,45\)
17 mm = \(\frac{{17}}{{1000}}m = 0,017m\)
b) 71 m 6 dm = \(71\frac{6}{{10}}m = 71,6m\)
4 m 9 cm = \(4\frac{9}{{100}}m = 4,09m\)
8 m 12 mm = \(8\frac{{12}}{{1000}}m = 8,012m\)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 63 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Thay .?. bằng số thập phân thích hợp.
a) 8 dm 4 cm = ? dm
1 cm 6 mm = ? cm
b) 7 dm 2 cm = ? m
6 cm 1 mm = ? m
Phương pháp giải:
Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị để viết các số đo dưới dạng hỗn số có chứa phân số thập phân, sau đó viết dưới dạng số thập phân.
Lời giải chi tiết:
a) 8 dm 4 cm = \(8\frac{4}{{10}}dm = 8,4dm\)
1 cm 6 mm = \(1\frac{6}{{10}}cm = 1,6cm\)
b) 7 dm 2 cm = \(\frac{7}{{10}}m + \frac{2}{{100}}m = \frac{{72}}{{100}}m = 0,72m\)
6 cm 1 mm = \(\frac{6}{{100}}m + \frac{1}{{1000}}m = \frac{{61}}{{1000}}m\)= 0,061 m
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 63 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Sắp xếp các số đo dưới đây theo thứ tự từ lớn đến bé.
2 500 m; 2 km 5 m; 2,05 km; 2,25 km.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đổi về cùng một đơn vị đo
Bước 2: So sánh rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé
Lời giải chi tiết:
Ta có: 2 500 m = \(\frac{{2500}}{{1000}}km = 2,5km\)
2 km 5 m = \(2\frac{5}{{1000}}km = 2,005km\)
Ta có: 2,5 km > 2,25 km > 2,05 km > 2,005 km hay 2 500 m > 2,25 km > 2,05 km > 2 km 5 m
Vậy sắp xếp các số đo theo thứ tự từ lớn đến bé là: 2 500 m; 2,25 km; 2,05 km; 2 km 5 m
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Vui học trang 63 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Trong truyện cổ tích Cây tre trăm đốt, nếu mỗi đốt tre dài 315 mm thì cây tre trăm đốt có cao bằng tòa nhà 10 tầng với chiều cao là 33,25 m không? Vì sao?
Phương pháp giải:
Bước 1: Đổi chiều dài của một đốt tre từ đơn vị mm sang m
Bước 2: Tìm chiều cao của cây tre trăm đốt rồi so sánh với chiều cao của tòa nhà 10 tầng
Lời giải chi tiết:
Đổi 315 mm = \(\frac{{315}}{{1000}}m = 0,315m\)
Chiều cao của cây tre trăm đốt là:
100 x 0,315 = 31,5 (m)
Mà 31,5 m < 33,25 m
Vậy cây tre trăm đốt không cao bằng tòa nhà 10 tầng
Bài 24 trong chương trình Toán lớp 5, sách Chân Trời Sáng Tạo, tập trung vào việc chuyển đổi các số đo độ dài từ các đơn vị truyền thống (ví dụ: mét, xăng-ti-mét) sang dạng số thập phân. Việc hiểu rõ và thực hành chuyển đổi này là nền tảng quan trọng cho các phép tính toán phức tạp hơn liên quan đến độ dài trong các bài học tiếp theo.
Sau khi học xong bài 24, học sinh có thể:
Dưới đây là một số hướng dẫn giải bài tập thường gặp trong bài 24:
a) 35cm
b) 125mm
Hướng dẫn: Sử dụng mối quan hệ 1m = 100cm và 1m = 1000mm để chuyển đổi.
a) 7dm 5cm
b) 2m 35cm
Hướng dẫn: Đổi tất cả các đơn vị về mét, sau đó cộng chúng lại.
Ngoài việc chuyển đổi giữa mét, xăng-ti-mét, và mi-li-mét, học sinh cũng có thể tìm hiểu về các đơn vị đo độ dài khác như ki-lô-mét (km), héc-tô-mét (hm), đề-ca-mét (dam). Việc hiểu rõ mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài khác nhau sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả hơn.
Để nắm vững kiến thức về bài 24, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập từ sách bài tập, các trang web học toán online, hoặc các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi giải các bài toán liên quan đến đo lường độ dài.
montoan.com.vn hy vọng với bài viết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài 24 và có thể áp dụng kiến thức đã học vào thực tế. Chúc các em học tốt!