Bài học Toán lớp 5 Bài 43: Hình tam giác thuộc chương trình SGK Chân Trời Sáng Tạo giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về khái niệm hình tam giác, các yếu tố của hình tam giác và cách tính diện tích hình tam giác.
Tại montoan.com.vn, các em sẽ được học bài này một cách trực quan, sinh động với các bài giảng được thiết kế chuyên nghiệp, dễ hiểu.
Đề bài Nêu tên các hình tam giác, các cạnh, các góc của mỗi hình tam giác dưới đây và cho biết tam giác nào là tam giác nhọn, tam giác vuông, tam giác tù. tam giác đều. Nêu đường cao và đáy tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây. Dùng ê-ke, thước thẳng để vẽ đường cao tương ứng với đáy BC của tam giác ABC và đáy PR của tam giác PQR (sử dụng tờ giấy có hình vẽ các tam giác như hình bên).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 90 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Nêu đường cao và đáy tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây.
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết về đáy và đường cao trong tam giác.
Lời giải chi tiết:
- Hình tam giác ABC: Đáy là AB, đường cao tương ứng là CK.
- Hình tam giác MNP: Đáy là NP, đường cao tương ứng là MH.
- Hình tam giác STU: Đáy là SU, đường cao tương ứng là TI.
- Hình tam giác DEG: Đáy là EG, đường cao tương ứng là DE.
Video hướng dẫn giải
Nêu tên các hình tam giác, các cạnh, các góc của mỗi hình tam giác dưới đây và cho biết tam giác nào là tam giác nhọn, tam giác vuông, tam giác tù. tam giác đều.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất của các tam giác:
- Hình tam giác có một góc vuông là tam giác vuông.
- Hình tam giác có một góc tù là tam giác tù.
- Hình tam giác có ba góc nhọn là tam giác nhọn.
- Hình tam giác có ba góc 600 là tam giác đều.
Lời giải chi tiết:
- Hình tam giác ABC là tam giác vuông có: các cạnh AB, BC, AC và các góc đỉnh A, góc đỉnh B, góc vuông đỉnh C.
- Hình tam giác HKI là tam giác tù có: các cạnh HK, KI, HI và các góc đỉnh H, góc đỉnh I, góc tù đỉnh K.
- Hình tam giác LMN là tam giác nhọn có: các cạnh LN, LM, MN và các góc đỉnh L, góc đỉnh M, góc đỉnh N.
- Hình tam giác DEG là tam giác đều có: các cạnh DE, EG, DG và các góc đỉnh D, góc đỉnh E, góc đỉnh G.
Ta có: độ dài các cạnh của tam giác đều bằng nhau.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Khám phá trang 90 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
An đố Nhiên: Mình có hai tấm bìa hình tam giác như hình bên. Làm thế nào để cắt một hình thành hai mảnh rồi ghép với hình còn lại để được một hình chữ nhật? Em hãy giúp bạn Nhiên nhé!
Phương pháp giải:
Vận dụng tính chất về đường cao của tam giác, tính chất của hình chữ nhật.
Lời giải chi tiết:
Vì 2 hình tam giác có kích thước bằng nhau nên ta cắt hình tam giác nhạt màu thành 2 hình tam giác bé theo đường cao tương ứng với đáy BC.
Sau đó ghép lại ta được hình chữ nhật từ hai hình tam giác đã cho.
Video hướng dẫn giải
Nêu tên các hình tam giác, các cạnh, các góc của mỗi hình tam giác dưới đây và cho biết tam giác nào là tam giác nhọn, tam giác vuông, tam giác tù. tam giác đều.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất của các tam giác:
- Hình tam giác có một góc vuông là tam giác vuông.
- Hình tam giác có một góc tù là tam giác tù.
- Hình tam giác có ba góc nhọn là tam giác nhọn.
- Hình tam giác có ba góc 600 là tam giác đều.
Lời giải chi tiết:
- Hình tam giác ABC là tam giác vuông có: các cạnh AB, BC, AC và các góc đỉnh A, góc đỉnh B, góc vuông đỉnh C.
- Hình tam giác HKI là tam giác tù có: các cạnh HK, KI, HI và các góc đỉnh H, góc đỉnh I, góc tù đỉnh K.
- Hình tam giác LMN là tam giác nhọn có: các cạnh LN, LM, MN và các góc đỉnh L, góc đỉnh M, góc đỉnh N.
- Hình tam giác DEG là tam giác đều có: các cạnh DE, EG, DG và các góc đỉnh D, góc đỉnh E, góc đỉnh G.
Ta có: độ dài các cạnh của tam giác đều bằng nhau.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 90 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Nêu đường cao và đáy tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây.
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết về đáy và đường cao trong tam giác.
Lời giải chi tiết:
- Hình tam giác ABC: Đáy là AB, đường cao tương ứng là CK.
- Hình tam giác MNP: Đáy là NP, đường cao tương ứng là MH.
- Hình tam giác STU: Đáy là SU, đường cao tương ứng là TI.
- Hình tam giác DEG: Đáy là EG, đường cao tương ứng là DE.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 90 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Dùng ê-ke, thước thẳng để vẽ đường cao tương ứng với đáy BC của tam giác ABC và đáy PR của tam giác PQR (sử dụng tờ giấy có hình vẽ các tam giác như hình bên).
Phương pháp giải:
- Cách vẽ đường cao tương ứng với đáy BC của tam giác ABC:
Bước 1: Đặt ê-ke.
Bước 2: Vẽ
Bước 3: Ghi tên đường cao.
- Cách vẽ đường cao tương ứng với đáy PR của tam giác PQR:
Bước 1: Vẽ kéo dài cạnh PR.
Bước 2: Đặt ê-ke và Vẽ
Bước 3: Ghi tên đường cao.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Khám phá trang 90 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
An đố Nhiên: Mình có hai tấm bìa hình tam giác như hình bên. Làm thế nào để cắt một hình thành hai mảnh rồi ghép với hình còn lại để được một hình chữ nhật? Em hãy giúp bạn Nhiên nhé!
Phương pháp giải:
Vận dụng tính chất về đường cao của tam giác, tính chất của hình chữ nhật.
Lời giải chi tiết:
Vì 2 hình tam giác có kích thước bằng nhau nên ta cắt hình tam giác nhạt màu thành 2 hình tam giác bé theo đường cao tương ứng với đáy BC.
Sau đó ghép lại ta được hình chữ nhật từ hai hình tam giác đã cho.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 90 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Dùng ê-ke, thước thẳng để vẽ đường cao tương ứng với đáy BC của tam giác ABC và đáy PR của tam giác PQR (sử dụng tờ giấy có hình vẽ các tam giác như hình bên).
Phương pháp giải:
- Cách vẽ đường cao tương ứng với đáy BC của tam giác ABC:
Bước 1: Đặt ê-ke.
Bước 2: Vẽ
Bước 3: Ghi tên đường cao.
- Cách vẽ đường cao tương ứng với đáy PR của tam giác PQR:
Bước 1: Vẽ kéo dài cạnh PR.
Bước 2: Đặt ê-ke và Vẽ
Bước 3: Ghi tên đường cao.
Lời giải chi tiết:
Bài 43 Toán lớp 5 chương trình Chân Trời Sáng Tạo giới thiệu về hình tam giác, một trong những hình học cơ bản và quan trọng nhất. Bài học này tập trung vào việc giúp học sinh nhận biết các loại tam giác, các yếu tố của tam giác (đỉnh, cạnh, góc) và đặc biệt là công thức tính diện tích hình tam giác.
Hình tam giác là hình có ba cạnh và ba góc. Ba cạnh của hình tam giác tạo thành một đa giác kín. Các góc của hình tam giác được tạo bởi giao điểm của hai cạnh kề nhau.
Có nhiều cách để phân loại tam giác, dựa trên độ dài các cạnh và số đo các góc:
Các yếu tố quan trọng của hình tam giác bao gồm:
Diện tích hình tam giác được tính bằng công thức:
Diện tích = (1/2) x chiều cao x cạnh đáy
Trong đó:
Để hiểu rõ hơn về bài học, chúng ta cùng giải một số bài tập vận dụng:
Ngoài công thức tính diện tích hình tam giác cơ bản, còn có một số công thức khác để tính diện tích tam giác trong các trường hợp đặc biệt, ví dụ như công thức Heron khi biết độ dài ba cạnh của tam giác.
Để nắm vững kiến thức về hình tam giác, các em nên luyện tập thêm nhiều bài tập khác nhau. Các em có thể tìm thấy các bài tập này trong sách giáo khoa, sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online như montoan.com.vn.
Bài học Toán lớp 5 Bài 43: Hình tam giác - SGK Chân Trời Sáng Tạo cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản và quan trọng về hình tam giác. Việc hiểu rõ về hình tam giác sẽ giúp các em giải quyết các bài toán hình học một cách dễ dàng và hiệu quả hơn.
Loại tam giác | Đặc điểm |
---|---|
Tam giác đều | Ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng 60 độ |
Tam giác cân | Hai cạnh bằng nhau, hai góc đối diện bằng nhau |
Tam giác vuông | Có một góc vuông (90 độ) |