Bài học Toán lớp 5 Bài 20: Số thập phân bằng nhau thuộc chương trình SGK Toán lớp 5 Chân Trời Sáng Tạo giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về khái niệm số thập phân bằng nhau và cách nhận biết chúng.
Tại montoan.com.vn, các em sẽ được học bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành đa dạng để củng cố kiến thức đã học.
Viết các số thập phân dưới dạng gọn hơn. a) 5,400 ... Thêm hoặc bớt các chữ số 0 thích hợp để phần thập phân của mỗi cặp số sau có số chữ số bằng nhau. a) 3,16 và 2,4 Tìm các cặp số thập phân bằng nhau.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 54 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Thêm hoặc bớt các chữ số 0 thích hợp để phần thập phân của mỗi cặp số sau có số chữ số bằng nhau.
a) 3,16 và 2,4
b) 42,5 và 0,955
c) 73 và 6,72
d) 0,100 và 2,40
Phương pháp giải:
Nếu viết thêm (hoặc bỏ bớt) chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số đó.
Lời giải chi tiết:
a) 2,4 = 2,40 ta được cặp số 3,16 và 2,40
b) 42,5 = 42,500 ta được cặp số 42,500 và 0,955
c) 73 = 73,00 ta được cặp số 73,00 và 6,72
d) 0,100 = 0,1 ; 2,40 = 2,4 ta được cặp số 0,1 và 2,4
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 54 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Trong các số đo dưới đây, các số đo nào bằng nhau?
20,7 kg; 2,070 kg; 20,700 kg; 20,70 kg
Phương pháp giải:
Nếu viết thêm (hoặc bỏ bớt) chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số đó.
Lời giải chi tiết:
Các số đo bằng nhau là:
20,7 kg = 20,70 kg = 20,700 kg
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 54 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Viết các số thập phân dưới dạng gọn hơn.
Phương pháp giải:
Nếu viết thêm (hoặc bỏ bớt) chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số đó.
Lời giải chi tiết:
a) 5,400 = 5,4
b) 21,070 = 21,07
c) 0,08000 = 0,08
d) 100,0010 = 100,001
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 54 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Tìm các cặp số thập phân bằng nhau.
Phương pháp giải:
Nếu viết thêm (hoặc bỏ bớt) chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số đó.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 54 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Viết các số thập phân dưới dạng gọn hơn.
Phương pháp giải:
Nếu viết thêm (hoặc bỏ bớt) chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số đó.
Lời giải chi tiết:
a) 5,400 = 5,4
b) 21,070 = 21,07
c) 0,08000 = 0,08
d) 100,0010 = 100,001
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 54 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Thêm hoặc bớt các chữ số 0 thích hợp để phần thập phân của mỗi cặp số sau có số chữ số bằng nhau.
a) 3,16 và 2,4
b) 42,5 và 0,955
c) 73 và 6,72
d) 0,100 và 2,40
Phương pháp giải:
Nếu viết thêm (hoặc bỏ bớt) chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số đó.
Lời giải chi tiết:
a) 2,4 = 2,40 ta được cặp số 3,16 và 2,40
b) 42,5 = 42,500 ta được cặp số 42,500 và 0,955
c) 73 = 73,00 ta được cặp số 73,00 và 6,72
d) 0,100 = 0,1 ; 2,40 = 2,4 ta được cặp số 0,1 và 2,4
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 54 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Tìm các cặp số thập phân bằng nhau.
Phương pháp giải:
Nếu viết thêm (hoặc bỏ bớt) chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số đó.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 54 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Trong các số đo dưới đây, các số đo nào bằng nhau?
20,7 kg; 2,070 kg; 20,700 kg; 20,70 kg
Phương pháp giải:
Nếu viết thêm (hoặc bỏ bớt) chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số đó.
Lời giải chi tiết:
Các số đo bằng nhau là:
20,7 kg = 20,70 kg = 20,700 kg
Bài 20 trong chương trình Toán lớp 5 Chân Trời Sáng Tạo tập trung vào việc giúp học sinh hiểu rõ khái niệm về số thập phân bằng nhau. Đây là một kiến thức nền tảng quan trọng, giúp các em thực hiện các phép toán với số thập phân một cách chính xác và hiệu quả hơn.
Hai số thập phân được gọi là bằng nhau nếu chúng biểu diễn cùng một lượng. Ví dụ, 0,5 và 0,50 là hai số thập phân bằng nhau. Việc thêm các chữ số 0 vào phía sau phần thập phân của một số thập phân không làm thay đổi giá trị của số đó.
Để nhận biết hai số thập phân bằng nhau, ta có thể làm theo các bước sau:
Ví dụ 1: So sánh 2,3 và 2,30
Ta thấy hai số thập phân này có cùng phần nguyên là 2 và cùng phần thập phân là 3. Do đó, 2,3 và 2,30 là hai số thập phân bằng nhau.
Ví dụ 2: So sánh 0,75 và 3/4
Ta chuyển 3/4 về dạng số thập phân: 3/4 = 0,75. Do đó, 0,75 và 3/4 là hai số thập phân bằng nhau.
Dưới đây là một số bài tập thực hành để các em củng cố kiến thức về số thập phân bằng nhau:
Kiến thức về số thập phân bằng nhau có ứng dụng rất lớn trong thực tế, đặc biệt trong các lĩnh vực như:
Để học tốt về số thập phân bằng nhau, các em nên:
Hy vọng bài viết này đã giúp các em hiểu rõ hơn về Toán lớp 5 Bài 20: Số thập phân bằng nhau - SGK Chân Trời Sáng Tạo. Chúc các em học tốt!