1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 23. Em làm được những gì? - SGK chân trời sáng tạo

Toán lớp 5 Bài 23. Em làm được những gì? - SGK chân trời sáng tạo

Toán lớp 5 Bài 23: Em làm được những gì? - SGK Chân Trời Sáng Tạo

Bài học Toán lớp 5 Bài 23: Em làm được những gì? thuộc chương trình SGK Toán lớp 5 Chân Trời Sáng Tạo giúp các em học sinh ôn tập và củng cố lại những kiến thức đã học trong chương. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế, giúp các em tự tin hơn trong việc ứng dụng toán học vào cuộc sống.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập đa dạng để hỗ trợ các em học sinh học tập hiệu quả.

Câu nào đúng, câu nào sai? a) Số 2,22 gồm 2 trăm, 2 chục và 2 đơn vị. b) Số 2,22 gồm 2 đơn vị, 2 phần mười và 2 phần trăm. c) Số 2,22 gồm 2 đơn vị và 22 phần trăm.

Câu 2

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi 2 trang 60 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

    Câu nào đúng, câu nào sai?

    a) Số 2,22 gồm 2 trăm, 2 chục và 2 đơn vị.

    b) Số 2,22 gồm 2 đơn vị, 2 phần mười và 2 phần trăm.

    c) Số 2,22 gồm 2 đơn vị và 22 phần trăm.

    Phương pháp giải:

    Quan sát số thập phân và xác định hàng của từng số. 

    Lời giải chi tiết:

    a) Sai

    b) Đúng

    c) Đúng

    Câu 4

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi 4 trang 60 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

      Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

      50,5; 5,05; 0,55; 5.

      Phương pháp giải:

      - Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau, thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

      Lời giải chi tiết:

      Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 0,55; 5; 5,05; 50,5

      Câu 3

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 3 trang 60 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

        >, <, =

        a) 27,4 .?. 9,485

         645,36 .?. 1000,5

        b) 54,08 .?. 54,1

        73 .?. 73,000

        c) 86,03 .?. 86

        20,2 .?. 20,02

        Phương pháp giải:

        - Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

        Lời giải chi tiết:

        a) 27,4 > 9,485

         645,36 < 1000,5

        b) 54,08 < 54,1

        73 = 73,000

        c) 86,03 > 86

        20,2 > 20,02

        Câu 7

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 7 trang 61 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

           Câu nào đúng, câu nào sai?

          a) Trong số thập phân, mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau và bằng (hay 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước.

          b) 1 triệu gấp 1 000 000 lần 1 nghìn.

          c) 1 triệu bằng \(\frac{{1}}{{1000}}\) (hay 0,001) của 1 triệu.

          Phương pháp giải:

          Dựa vào vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.

          Lời giải chi tiết:

          a) Đúng

          b) Sai

          c) Đúng

          Câu 5

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 5 trang 60 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

            Viết một số thập phân lớn hơn 58,1 nhưng bé hơn 58,2.

            Phương pháp giải:

            - Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau, thì ta so sánh phần thập phân; lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

            Lời giải chi tiết:

            Ví dụ: Một số thập phân lớn hơn 58,1 nhưng bé hơn 58,2 là: 58,12

            Lưu ý: Em có thể viết một số khác thỏa mãn yêu cầu của đề bài

            Câu 8

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 8 trang 61 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

              Số?

              Chiều cao của Thúy (tính theo mét) là số thập phân bé nhất có ba chữ số mà khi làm tròn số đó đến hàng phần mười thì được 1,5 m. Chiều cao của Thúy là .?. m.

              Phương pháp giải:

               - Làm tròn số thập phân đến hàng phần mười.

              Nếu chữ số hàng phần trăm là 0; 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng phần mười.

              Nếu chữ số hàng phần mười là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng phần mười.

              - Hàng phần mười của số đó là 4 hoặc 5

              - Số thập phân bé nhất có ba chữ số nên hàng phần mười là 4.

              Lời giải chi tiết:

              Số thập phân bé nhất có ba chữ số mà khi làm tròn số đó đến hàng phần mười thì được 1,5 m là 1,45

              Vậy chiều cao của Thúy là 1,45 m

              Câu 6

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 6 trang 61 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                 Chọn ý trả lời đúng.

                a) Số \(\frac{{45}}{{100}}\) viết dưới dạng số thập phân là:

                A. 45,00

                B. 4,5

                C. 0,45

                D. 0,045

                b) Số gồm 9 phần mười và 1 phần nghìn viết là:

                A. 90,1

                B. 0,91

                C. 0,091

                D. 0,901

                c) Trong các số dưới đây, số nào không bằng các số còn lại?

                A. 0,7

                B. 0,07

                C. 0,70

                D. 0,700

                d) 5,013 > 5,0?3. Chữ số thích hợp để điền vào ? là:

                A. 0

                B. 1

                C. 2

                D. 3

                Phương pháp giải:

                Dựa vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.

                Lời giải chi tiết:

                a) \(\frac{{45}}{{100}}\) = 0,45

                Chọn C

                b) Số gồm 9 phần mười và 1 phần nghìn viết là 0,901

                Chọn D

                c)Ta có: 0,7 = 0,70 = 0,700

                Vậy số 0,07 không bằng các số còn lại

                Chọn B

                d) Ta có: 5,013 > 5,003

                Chọn A

                Câu 9

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 9 trang 61 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                  Bạn Ly viết một số thập phân có ba chữ số, số này có các đặc điểm sau:

                  • Hàng phần mười là chữ số lẻ bé nhất.
                  • Hàng phần trăm là chữ số chẵn lớn nhất.
                  • Số này lớn hơn 4 những bé hơn 5

                  Bạn Ly đã viết số nào?

                  Phương pháp giải:

                  - Tìm số ở hàng phần mười

                  - Tìm số ở hàng phần trăm

                  - Tìm số ở phần nguyên

                  Lời giải chi tiết:

                  • Hàng phần mười là 1
                  • Hàng phần trăm là 8
                  • Số này lớn hơn 4 những bé hơn 5

                  Vậy bạn Ly đã viết số 4,18

                  Câu 1

                    Video hướng dẫn giải

                    Trả lời câu hỏi 1 trang 60 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                    Quan sát các hình sau.

                    Toán lớp 5 Bài 23. Em làm được những gì? - SGK chân trời sáng tạo 0 1

                    a) Viết phân số thập phân và số thập phân chỉ phần tô màu ở mỗi hình rồi đọc các số thập phân đó.

                    b) Sắp xếp các số thập phân vừa viết theo thứ tự từ bé đến lớn.

                    c) Làm tròn các số thập phân trên đến hàng đơn vị.

                    Phương pháp giải:

                    a) Quan sát hình vẽ để viết phân số thập phân thích hợp.

                    b) Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                    Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,… đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                    c) Cách làm tròn số thập phân đến hàng đơn vị

                    Nếu chữ số hàng phần mười là 0; 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng đơn vị.

                    Nếu chữ số hàng phần mười là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị.

                    Sau khi làm tròn đến hàng đơn vị thì phần thập phân là 0.

                    Lời giải chi tiết:

                     a)

                    Hình A: \(\frac{{85}}{{100}}\)= 0,85

                    Đọc: Không phẩy tám mươi lăm.

                    Hình B: \(\frac{{172}}{{100}}\)= 1,72

                    Đọc: Một phẩy bảy mươi hai

                    Hình C: \(\frac{{50}}{{100}}\)= 0,5

                    Đọc: Không phẩy năm

                    Hình D: \(\frac{{127}}{{100}} = 1,27\)

                    Đọc: Một phẩy hai mươi bảy.

                    b) 

                    Sắp xếp các số thập phân vừa viết theo thứ tự từ bé đến là: 0,5; 0,85; 1,27; 1,72.

                    c)

                    Làm tròn số 0,85 đến hàng đơn vị được số 1

                    Làm tròn số 1,72 đến hàng đơn vị được số 2

                    Làm tròn số 0,5 đến hàng đơn vị được số 1

                    Làm tròn số 1,27 đến hàng đơn vị được số 1.

                    Khám phá

                      Video hướng dẫn giải

                      Trả lời câu hỏi Khám phá trang 62 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                      Dựa vào bảng số liệu, thay .?. ở biểu đồ bằng tên con vật thích hợp.

                      Toán lớp 5 Bài 23. Em làm được những gì? - SGK chân trời sáng tạo 9 1

                      Phương pháp giải:

                      Quan sát bảng số liệu và hoàn thành biểu đồ.

                      Lời giải chi tiết:

                      Toán lớp 5 Bài 23. Em làm được những gì? - SGK chân trời sáng tạo 9 2

                      đất nước em

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi đất nước em trang 62 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                        Theo kết quả Tổng điều tra dân số năm 2019, dân số của một số dân tộc ở nước ta như sau:

                        Dân tộc Kinh: 82 085 826 người

                        Dân tộc Tày: 1 845 492 người

                        Dân tộc Thái: 1 820 950 người

                        Dân tộc Ê-đê: 398 671 người

                        a) Làm tròn số dân của mỗi dân tộc trên đến hàng nghìn.

                        b) Dựa vào số dân đã làm tròn, viết số dân theo đơn vị nghìn, đơn vị triệu.

                        Ví dụ: Làm tròn số 1 845 492 đến hàng nghìn thì được số 1 845 000

                        Dân tộc Tày có khoảng 1 845 nghìn người hay khoảng 1,845 triệu người.

                        Toán lớp 5 Bài 23. Em làm được những gì? - SGK chân trời sáng tạo 10 1

                        Phương pháp giải:

                        - Xét xem số đã cho gần với số tự nhiên liền trước hay gần với số tự nhiên liền sau hơn.

                        - Làm tròn số thập phân theo số tự nhiên gần hơn.

                        Lời giải chi tiết:

                        a) Làm tròn số dân của dân tộc Kinh 82 085 826 người đến hàng nghìn thì được số 82 086 000

                         Làm tròn số dân của dân tộc Tày 1 845 492 người đến hàng nghìn thì được số 1 845 000

                        Làm tròn số dân của dân tộc Thái 1 820 950 người đến hàng nghìn thì được số 1 821 000

                        Làm tròn số dân của dân tộc Ê-đê 398 671 người đến hàng nghìn thì được số 399 000

                        b) Dân tộc Kinh có khoảng 82 086 nghìn người hay khoảng 82,086 triệu người.

                        Dân tộc Thái có khoảng 1 821 nghìn người hay khoảng 1,821 triệu người.

                        Dân tộc Ê-đê có khoảng 399 nghìn người hay khoảng 0,399 triệu người.

                        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                        • Câu 1
                        • Câu 2
                        • Câu 3
                        • Câu 4
                        • Câu 5
                        • Câu 6
                        • Câu 7
                        • Câu 8
                        • Câu 9
                        • Khám phá
                        • đất nước em

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi 1 trang 60 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                        Quan sát các hình sau.

                        Toán lớp 5 Bài 23. Em làm được những gì? - SGK chân trời sáng tạo 1

                        a) Viết phân số thập phân và số thập phân chỉ phần tô màu ở mỗi hình rồi đọc các số thập phân đó.

                        b) Sắp xếp các số thập phân vừa viết theo thứ tự từ bé đến lớn.

                        c) Làm tròn các số thập phân trên đến hàng đơn vị.

                        Phương pháp giải:

                        a) Quan sát hình vẽ để viết phân số thập phân thích hợp.

                        b) Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                        Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,… đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                        c) Cách làm tròn số thập phân đến hàng đơn vị

                        Nếu chữ số hàng phần mười là 0; 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng đơn vị.

                        Nếu chữ số hàng phần mười là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị.

                        Sau khi làm tròn đến hàng đơn vị thì phần thập phân là 0.

                        Lời giải chi tiết:

                         a)

                        Hình A: \(\frac{{85}}{{100}}\)= 0,85

                        Đọc: Không phẩy tám mươi lăm.

                        Hình B: \(\frac{{172}}{{100}}\)= 1,72

                        Đọc: Một phẩy bảy mươi hai

                        Hình C: \(\frac{{50}}{{100}}\)= 0,5

                        Đọc: Không phẩy năm

                        Hình D: \(\frac{{127}}{{100}} = 1,27\)

                        Đọc: Một phẩy hai mươi bảy.

                        b) 

                        Sắp xếp các số thập phân vừa viết theo thứ tự từ bé đến là: 0,5; 0,85; 1,27; 1,72.

                        c)

                        Làm tròn số 0,85 đến hàng đơn vị được số 1

                        Làm tròn số 1,72 đến hàng đơn vị được số 2

                        Làm tròn số 0,5 đến hàng đơn vị được số 1

                        Làm tròn số 1,27 đến hàng đơn vị được số 1.

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi 2 trang 60 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                        Câu nào đúng, câu nào sai?

                        a) Số 2,22 gồm 2 trăm, 2 chục và 2 đơn vị.

                        b) Số 2,22 gồm 2 đơn vị, 2 phần mười và 2 phần trăm.

                        c) Số 2,22 gồm 2 đơn vị và 22 phần trăm.

                        Phương pháp giải:

                        Quan sát số thập phân và xác định hàng của từng số. 

                        Lời giải chi tiết:

                        a) Sai

                        b) Đúng

                        c) Đúng

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi 3 trang 60 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                        >, <, =

                        a) 27,4 .?. 9,485

                         645,36 .?. 1000,5

                        b) 54,08 .?. 54,1

                        73 .?. 73,000

                        c) 86,03 .?. 86

                        20,2 .?. 20,02

                        Phương pháp giải:

                        - Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                        Lời giải chi tiết:

                        a) 27,4 > 9,485

                         645,36 < 1000,5

                        b) 54,08 < 54,1

                        73 = 73,000

                        c) 86,03 > 86

                        20,2 > 20,02

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi 4 trang 60 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                        Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

                        50,5; 5,05; 0,55; 5.

                        Phương pháp giải:

                        - Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau, thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                        Lời giải chi tiết:

                        Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 0,55; 5; 5,05; 50,5

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi 5 trang 60 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                        Viết một số thập phân lớn hơn 58,1 nhưng bé hơn 58,2.

                        Phương pháp giải:

                        - Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau, thì ta so sánh phần thập phân; lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                        Lời giải chi tiết:

                        Ví dụ: Một số thập phân lớn hơn 58,1 nhưng bé hơn 58,2 là: 58,12

                        Lưu ý: Em có thể viết một số khác thỏa mãn yêu cầu của đề bài

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi 6 trang 61 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                         Chọn ý trả lời đúng.

                        a) Số \(\frac{{45}}{{100}}\) viết dưới dạng số thập phân là:

                        A. 45,00

                        B. 4,5

                        C. 0,45

                        D. 0,045

                        b) Số gồm 9 phần mười và 1 phần nghìn viết là:

                        A. 90,1

                        B. 0,91

                        C. 0,091

                        D. 0,901

                        c) Trong các số dưới đây, số nào không bằng các số còn lại?

                        A. 0,7

                        B. 0,07

                        C. 0,70

                        D. 0,700

                        d) 5,013 > 5,0?3. Chữ số thích hợp để điền vào ? là:

                        A. 0

                        B. 1

                        C. 2

                        D. 3

                        Phương pháp giải:

                        Dựa vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.

                        Lời giải chi tiết:

                        a) \(\frac{{45}}{{100}}\) = 0,45

                        Chọn C

                        b) Số gồm 9 phần mười và 1 phần nghìn viết là 0,901

                        Chọn D

                        c)Ta có: 0,7 = 0,70 = 0,700

                        Vậy số 0,07 không bằng các số còn lại

                        Chọn B

                        d) Ta có: 5,013 > 5,003

                        Chọn A

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi 7 trang 61 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                         Câu nào đúng, câu nào sai?

                        a) Trong số thập phân, mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau và bằng (hay 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước.

                        b) 1 triệu gấp 1 000 000 lần 1 nghìn.

                        c) 1 triệu bằng \(\frac{{1}}{{1000}}\) (hay 0,001) của 1 triệu.

                        Phương pháp giải:

                        Dựa vào vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.

                        Lời giải chi tiết:

                        a) Đúng

                        b) Sai

                        c) Đúng

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi 8 trang 61 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                        Số?

                        Chiều cao của Thúy (tính theo mét) là số thập phân bé nhất có ba chữ số mà khi làm tròn số đó đến hàng phần mười thì được 1,5 m. Chiều cao của Thúy là .?. m.

                        Phương pháp giải:

                         - Làm tròn số thập phân đến hàng phần mười.

                        Nếu chữ số hàng phần trăm là 0; 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng phần mười.

                        Nếu chữ số hàng phần mười là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng phần mười.

                        - Hàng phần mười của số đó là 4 hoặc 5

                        - Số thập phân bé nhất có ba chữ số nên hàng phần mười là 4.

                        Lời giải chi tiết:

                        Số thập phân bé nhất có ba chữ số mà khi làm tròn số đó đến hàng phần mười thì được 1,5 m là 1,45

                        Vậy chiều cao của Thúy là 1,45 m

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi 9 trang 61 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                        Bạn Ly viết một số thập phân có ba chữ số, số này có các đặc điểm sau:

                        • Hàng phần mười là chữ số lẻ bé nhất.
                        • Hàng phần trăm là chữ số chẵn lớn nhất.
                        • Số này lớn hơn 4 những bé hơn 5

                        Bạn Ly đã viết số nào?

                        Phương pháp giải:

                        - Tìm số ở hàng phần mười

                        - Tìm số ở hàng phần trăm

                        - Tìm số ở phần nguyên

                        Lời giải chi tiết:

                        • Hàng phần mười là 1
                        • Hàng phần trăm là 8
                        • Số này lớn hơn 4 những bé hơn 5

                        Vậy bạn Ly đã viết số 4,18

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi Khám phá trang 62 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                        Dựa vào bảng số liệu, thay .?. ở biểu đồ bằng tên con vật thích hợp.

                        Toán lớp 5 Bài 23. Em làm được những gì? - SGK chân trời sáng tạo 2

                        Phương pháp giải:

                        Quan sát bảng số liệu và hoàn thành biểu đồ.

                        Lời giải chi tiết:

                        Toán lớp 5 Bài 23. Em làm được những gì? - SGK chân trời sáng tạo 3

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi đất nước em trang 62 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                        Theo kết quả Tổng điều tra dân số năm 2019, dân số của một số dân tộc ở nước ta như sau:

                        Dân tộc Kinh: 82 085 826 người

                        Dân tộc Tày: 1 845 492 người

                        Dân tộc Thái: 1 820 950 người

                        Dân tộc Ê-đê: 398 671 người

                        a) Làm tròn số dân của mỗi dân tộc trên đến hàng nghìn.

                        b) Dựa vào số dân đã làm tròn, viết số dân theo đơn vị nghìn, đơn vị triệu.

                        Ví dụ: Làm tròn số 1 845 492 đến hàng nghìn thì được số 1 845 000

                        Dân tộc Tày có khoảng 1 845 nghìn người hay khoảng 1,845 triệu người.

                        Toán lớp 5 Bài 23. Em làm được những gì? - SGK chân trời sáng tạo 4

                        Phương pháp giải:

                        - Xét xem số đã cho gần với số tự nhiên liền trước hay gần với số tự nhiên liền sau hơn.

                        - Làm tròn số thập phân theo số tự nhiên gần hơn.

                        Lời giải chi tiết:

                        a) Làm tròn số dân của dân tộc Kinh 82 085 826 người đến hàng nghìn thì được số 82 086 000

                         Làm tròn số dân của dân tộc Tày 1 845 492 người đến hàng nghìn thì được số 1 845 000

                        Làm tròn số dân của dân tộc Thái 1 820 950 người đến hàng nghìn thì được số 1 821 000

                        Làm tròn số dân của dân tộc Ê-đê 398 671 người đến hàng nghìn thì được số 399 000

                        b) Dân tộc Kinh có khoảng 82 086 nghìn người hay khoảng 82,086 triệu người.

                        Dân tộc Thái có khoảng 1 821 nghìn người hay khoảng 1,821 triệu người.

                        Dân tộc Ê-đê có khoảng 399 nghìn người hay khoảng 0,399 triệu người.

                        Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 5 Bài 23. Em làm được những gì? - SGK chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục giải toán lớp 5 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
                        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                        Facebook: MÔN TOÁN
                        Email: montoanmath@gmail.com

                        Toán lớp 5 Bài 23: Em làm được những gì? - Giải chi tiết và hướng dẫn

                        Bài 23 Toán lớp 5 Chân Trời Sáng Tạo là một bài học quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế. Dưới đây là giải chi tiết và hướng dẫn giải các bài tập trong bài học này:

                        1. Mục tiêu bài học

                        Bài học Toán lớp 5 Bài 23: Em làm được những gì? hướng đến các mục tiêu sau:

                        • Ôn tập các kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân.
                        • Rèn luyện kỹ năng giải toán có lời văn liên quan đến các phép tính.
                        • Phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
                        • Giúp học sinh tự tin hơn trong việc ứng dụng toán học vào cuộc sống.

                        2. Nội dung bài học

                        Bài học Toán lớp 5 Bài 23: Em làm được những gì? bao gồm các nội dung chính sau:

                        1. Bài tập 1: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
                        2. Bài tập 2: Giải các bài toán thực tế liên quan đến việc tính tiền, đo lường, thời gian.
                        3. Bài tập 3: Luyện tập các kỹ năng giải toán tổng hợp.

                        3. Giải chi tiết các bài tập

                        Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong Toán lớp 5 Bài 23: Em làm được những gì?:

                        Bài tập 1:

                        (Giả sử bài tập 1 có nội dung: Một cửa hàng bán được 35,5 kg gạo tẻ và 28,7 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng bán được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?)

                        Giải:

                        Tổng số gạo cửa hàng bán được là:

                        35,5 + 28,7 = 64,2 (kg)

                        Đáp số: 64,2 kg

                        Bài tập 2:

                        (Giả sử bài tập 2 có nội dung: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 45 km/giờ. Thời gian người đó đi hết quãng đường là 2,5 giờ. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?)

                        Giải:

                        Quãng đường AB dài là:

                        45 x 2,5 = 112,5 (km)

                        Đáp số: 112,5 km

                        Bài tập 3:

                        (Giả sử bài tập 3 có nội dung: Một hình chữ nhật có chiều dài 12,5 cm và chiều rộng 8 cm. Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật đó.)

                        Giải:

                        Diện tích hình chữ nhật là:

                        12,5 x 8 = 100 (cm2)

                        Chu vi hình chữ nhật là:

                        (12,5 + 8) x 2 = 41 (cm)

                        Đáp số: Diện tích: 100 cm2; Chu vi: 41 cm

                        4. Mẹo giải toán hiệu quả

                        Để giải các bài toán trong Toán lớp 5 Bài 23: Em làm được những gì? một cách hiệu quả, các em học sinh cần lưu ý những điều sau:

                        • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
                        • Chọn phép tính phù hợp để giải bài toán.
                        • Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận và chính xác.
                        • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

                        5. Luyện tập thêm

                        Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, các em học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online. montoan.com.vn cung cấp nhiều bài tập đa dạng và phong phú để các em lựa chọn.

                        6. Kết luận

                        Toán lớp 5 Bài 23: Em làm được những gì? là một bài học quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập trên, các em học sinh sẽ học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Toán.