1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 bài 34. Em làm được những gì? - SGK chân trời sáng tạo

Toán lớp 5 bài 34. Em làm được những gì? - SGK chân trời sáng tạo

Toán lớp 5 bài 34: Em làm được những gì? - SGK Chân Trời Sáng Tạo

Bài học Toán lớp 5 bài 34: Em làm được những gì? thuộc chương trình SGK Toán lớp 5 Chân Trời Sáng Tạo giúp các em học sinh ôn tập lại những kiến thức đã học trong chương trình Toán 5. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế, giúp các em tự tin hơn trong việc ứng dụng toán học vào cuộc sống.

Tại montoan.com.vn, các em sẽ được học bài Toán lớp 5 bài 34 một cách dễ dàng và hiệu quả với bài giảng chi tiết, bài tập đa dạng và đáp án chính xác.

Đặt tính rồi tính. 2,4 × 8 5,7 × 4,2 1,4 × 0,36 0,6 × 0,75 Tính nhẩm a) 0,7 × 40 0,7 × 0,4 b) 0,6 × 700 0,6 × 0,07 c) 0,3 × 8 000 0,3 × 0,008

Câu 2

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi 2 trang 78 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

    Tính nhẩm

    a) 0,7 × 40

    0,7 × 0,4

    b) 0,6 × 700

    0,6 × 0,07

    c) 0,3 × 8 000

    0,3 × 0,008

    Phương pháp giải:

    Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên trái 1, 2, 3, ... chữ số.

    Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên phải 1, 2, 3, ... chữ số.

    Lời giải chi tiết:

    a) 0,7 x 40 = 0,7 x 10 x 4

    = 7 x 4 = 28

    0,7 x 0,4 = 0,7 x 0,1 x 4

    = 0,07 x 4 = 0,28

    b) 0,6 x 700 = 0,6 x 100 x 7

    = 60 x 7 = 420

    0,6 x 0,07 = 0,6 x 0,01 x 7

    = 0,006 x 7 = 0,042

    c) 0,3 x 8 000 = 0,3 x 1 000 x 8

    = 300 x 8 = 2400

    0,3 x 0,008 = 0,3 x 0,001 x 8

    = 0,0003 x 8 = 0,0024

    Câu 4

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi 4 trang 78 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

      a) Tính rồi so sánh giá trị của các biểu thức.

      8,5 × (2,6 + 7,4) và 8,5 × 2,6 + 8,5 × 7,4

      1,7 × 14,3 – 1,7 × 4,3 và 1,7 × (14,3 – 4,3)

      b) Tính bằng cách thuận tiện.

      0,92 × 4,2 + 0,92 × 5,8

      7,3 × 1,6 – 7,3 × 0,6

      Phương pháp giải:

      Thực hiện theo yêu cầu của đề bài.

      Lời giải chi tiết:

      a)

      * Ta có:

      8,5 x (2,6 + 7,4)

      = 8,5 x 10

      = 85

      8,5 x 2,6 + 8,5 x 7,4

      = 22,1 + 62,9

      = 85

      Ta thấy giá trị hai biểu thức bằng nhau.

      * Ta có:

      1,7 x 14,3 – 1,7 x 4,3

      = 24,31 – 7,31

      = 17

      1,7 x (14,3 – 4,3)

      = 1,7 x 10

      = 17

      Ta thấy giá trị hai biểu thức bằng nhau.

      b)

      0,92 x 4,2 + 0,92 x 5,8

      = 0,92 x (4,2 + 5,8)

      = 0,92 x 10

      = 9,2

      7,3 x 1,6 – 7,3 x 0,6

      = 7,3 x (1,6 – 0,6)

      = 7,3 x 1

      = 7,3

      Câu 3

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 3 trang 78 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

        Số?

        a) 12,5 km = .?. m

        b) 4,2 l = .?. ml

        c) 2,7 m2 = .?. cm2

        Phương pháp giải:

        Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo đại lượng.

        Lời giải chi tiết:

        a) 12,5 km = 12 500 m

        b) 4,2 l = 4 200 ml

        c) 2,7 m2 = 27 000 cm2

        Câu 5

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 5 trang 78 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

          Một vùng trồng lúa dạng hình chữ nhật có chiều dài 1,2 km, chiều rộng 0,7 km.

          a) Diện tích của vùng trồng lúa là bao nhiêu héc-ta?

          b) Năng suất lúa trung bình của vùng này là 6,2 tấn trên mỗi héc-ta. Hỏi sản lượng của cả vùng là bao nhiêu tấn?

          Phương pháp giải:

          a) Diện tích của vùng trồng lúa = chiều dài x chiều rộng

          b) Tính sản lượng của cả vùng = Diện tích của vùng trồng lúa x Năng suất lúa trung bình của vùng

          Lời giải chi tiết:

          a) Diện tích của vùng trồng lúa là:

          1,2 x 0,7 = 0,84 (km2)

          0,84 km2 = 84 ha

          b) Sản lượng của cả vùng là:

          84 x 6,2 = 520,8 (tấn)

          Đáp số: a) 84 ha

          b) 520,8 tấn

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4
          • Câu 5

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 1 trang 78 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

          Đặt tính rồi tính.

          2,4 × 8

          5,7 × 4,2

          1,4 × 0,36

          0,6 × 0,75

          Phương pháp giải:

          Muốn nhân hai số thập phân ta làm như sau:

          - Đặt tính rồi nhân như nhân các số tự nhiên.

          - Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ra ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          Toán lớp 5 bài 34. Em làm được những gì? - SGK chân trời sáng tạo 1

          Toán lớp 5 bài 34. Em làm được những gì? - SGK chân trời sáng tạo 2

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 2 trang 78 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

          Tính nhẩm

          a) 0,7 × 40

          0,7 × 0,4

          b) 0,6 × 700

          0,6 × 0,07

          c) 0,3 × 8 000

          0,3 × 0,008

          Phương pháp giải:

          Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên trái 1, 2, 3, ... chữ số.

          Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên phải 1, 2, 3, ... chữ số.

          Lời giải chi tiết:

          a) 0,7 x 40 = 0,7 x 10 x 4

          = 7 x 4 = 28

          0,7 x 0,4 = 0,7 x 0,1 x 4

          = 0,07 x 4 = 0,28

          b) 0,6 x 700 = 0,6 x 100 x 7

          = 60 x 7 = 420

          0,6 x 0,07 = 0,6 x 0,01 x 7

          = 0,006 x 7 = 0,042

          c) 0,3 x 8 000 = 0,3 x 1 000 x 8

          = 300 x 8 = 2400

          0,3 x 0,008 = 0,3 x 0,001 x 8

          = 0,0003 x 8 = 0,0024

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 3 trang 78 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

          Số?

          a) 12,5 km = .?. m

          b) 4,2 l = .?. ml

          c) 2,7 m2 = .?. cm2

          Phương pháp giải:

          Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo đại lượng.

          Lời giải chi tiết:

          a) 12,5 km = 12 500 m

          b) 4,2 l = 4 200 ml

          c) 2,7 m2 = 27 000 cm2

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 4 trang 78 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

          a) Tính rồi so sánh giá trị của các biểu thức.

          8,5 × (2,6 + 7,4) và 8,5 × 2,6 + 8,5 × 7,4

          1,7 × 14,3 – 1,7 × 4,3 và 1,7 × (14,3 – 4,3)

          b) Tính bằng cách thuận tiện.

          0,92 × 4,2 + 0,92 × 5,8

          7,3 × 1,6 – 7,3 × 0,6

          Phương pháp giải:

          Thực hiện theo yêu cầu của đề bài.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          * Ta có:

          8,5 x (2,6 + 7,4)

          = 8,5 x 10

          = 85

          8,5 x 2,6 + 8,5 x 7,4

          = 22,1 + 62,9

          = 85

          Ta thấy giá trị hai biểu thức bằng nhau.

          * Ta có:

          1,7 x 14,3 – 1,7 x 4,3

          = 24,31 – 7,31

          = 17

          1,7 x (14,3 – 4,3)

          = 1,7 x 10

          = 17

          Ta thấy giá trị hai biểu thức bằng nhau.

          b)

          0,92 x 4,2 + 0,92 x 5,8

          = 0,92 x (4,2 + 5,8)

          = 0,92 x 10

          = 9,2

          7,3 x 1,6 – 7,3 x 0,6

          = 7,3 x (1,6 – 0,6)

          = 7,3 x 1

          = 7,3

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 5 trang 78 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

          Một vùng trồng lúa dạng hình chữ nhật có chiều dài 1,2 km, chiều rộng 0,7 km.

          a) Diện tích của vùng trồng lúa là bao nhiêu héc-ta?

          b) Năng suất lúa trung bình của vùng này là 6,2 tấn trên mỗi héc-ta. Hỏi sản lượng của cả vùng là bao nhiêu tấn?

          Phương pháp giải:

          a) Diện tích của vùng trồng lúa = chiều dài x chiều rộng

          b) Tính sản lượng của cả vùng = Diện tích của vùng trồng lúa x Năng suất lúa trung bình của vùng

          Lời giải chi tiết:

          a) Diện tích của vùng trồng lúa là:

          1,2 x 0,7 = 0,84 (km2)

          0,84 km2 = 84 ha

          b) Sản lượng của cả vùng là:

          84 x 6,2 = 520,8 (tấn)

          Đáp số: a) 84 ha

          b) 520,8 tấn

          Câu 1

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 1 trang 78 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

            Đặt tính rồi tính.

            2,4 × 8

            5,7 × 4,2

            1,4 × 0,36

            0,6 × 0,75

            Phương pháp giải:

            Muốn nhân hai số thập phân ta làm như sau:

            - Đặt tính rồi nhân như nhân các số tự nhiên.

            - Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ra ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

            Lời giải chi tiết:

            Toán lớp 5 bài 34. Em làm được những gì? - SGK chân trời sáng tạo 0 1

            Toán lớp 5 bài 34. Em làm được những gì? - SGK chân trời sáng tạo 0 2

            Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 5 bài 34. Em làm được những gì? - SGK chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục học toán lớp 5 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Toán lớp 5 bài 34: Em làm được những gì? - SGK Chân Trời Sáng Tạo

            Bài 34 “Em làm được những gì?” trong chương trình Toán lớp 5 Chân Trời Sáng Tạo là một bài học tổng hợp, giúp học sinh ôn lại và củng cố kiến thức đã học trong suốt quá trình học Toán 5. Bài học này không chỉ tập trung vào việc giải các bài toán theo khuôn mẫu mà còn khuyến khích học sinh áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế, phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

            1. Mục tiêu bài học:

            • Ôn tập các kiến thức đã học: Bài học giúp học sinh ôn tập lại các kiến thức về số thập phân, phân số, các phép tính với số thập phân và phân số, diện tích, thể tích, và các hình học cơ bản.
            • Rèn luyện kỹ năng giải toán: Học sinh được luyện tập giải các bài toán tổng hợp, đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học.
            • Phát triển tư duy logic: Bài học khuyến khích học sinh suy nghĩ, phân tích và giải quyết các vấn đề toán học một cách độc lập.
            • Ứng dụng toán học vào thực tế: Học sinh được làm quen với các bài toán liên quan đến thực tế cuộc sống, giúp các em hiểu rõ hơn về ý nghĩa và tầm quan trọng của toán học.

            2. Nội dung bài học:

            Bài 34 được chia thành các phần chính sau:

            • Phần 1: Ôn tập lý thuyết: Phần này tóm tắt lại các kiến thức quan trọng đã học trong chương trình Toán 5, bao gồm các khái niệm, định nghĩa, quy tắc và công thức.
            • Phần 2: Bài tập thực hành: Phần này cung cấp các bài tập đa dạng, từ đơn giản đến phức tạp, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán. Các bài tập bao gồm các dạng bài tập về số thập phân, phân số, diện tích, thể tích, và các hình học cơ bản.
            • Phần 3: Bài tập vận dụng: Phần này cung cấp các bài tập liên quan đến thực tế cuộc sống, giúp học sinh ứng dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tế.

            3. Hướng dẫn giải bài tập:

            Dưới đây là hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu trong bài 34:

            Bài 1: Tính:

            a) 3,45 + 2,78 = ?

            b) 5,67 - 1,89 = ?

            c) 2,3 x 4,5 = ?

            d) 7,8 : 2,6 = ?

            Hướng dẫn: Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân theo quy tắc đã học.

            Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều dài 8,5cm và chiều rộng 6,2cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

            Hướng dẫn: Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng.

            Bài 3: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 5cm và chiều cao 4cm. Tính thể tích hình hộp chữ nhật đó.

            Hướng dẫn: Sử dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: Thể tích = Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao.

            4. Mẹo học tập hiệu quả:

            • Nắm vững lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa, quy tắc và công thức là nền tảng để giải quyết các bài toán.
            • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau sẽ giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán và làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
            • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giúp đỡ.
            • Sử dụng các tài liệu học tập: Sử dụng sách giáo khoa, sách bài tập, các trang web học toán online để bổ sung kiến thức và luyện tập thêm.

            5. Kết luận:

            Bài 34 “Em làm được những gì?” là một bài học quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong chương trình Toán 5. Bằng cách nắm vững lý thuyết, luyện tập thường xuyên và áp dụng kiến thức vào thực tế, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải toán và đạt kết quả tốt trong học tập.

            Dạng bài tậpVí dụHướng dẫn
            Tính toán số thập phân4,5 + 2,3 = ?Thực hiện phép cộng như các số tự nhiên.
            Tính diện tích hình chữ nhậtChiều dài 6cm, chiều rộng 4cm. Tính diện tích.Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng.
            Tính thể tích hình hộp chữ nhậtChiều dài 5cm, chiều rộng 3cm, chiều cao 2cm. Tính thể tích.Thể tích = Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao.