Bài học Toán lớp 5 Bài 77: Các đơn vị đo thời gian thuộc chương trình SGK Toán lớp 5 Chân Trời Sáng Tạo giúp các em học sinh hiểu rõ về các đơn vị đo thời gian thường dùng như năm, tháng, ngày, giờ, phút, giây và mối quan hệ giữa chúng.
Tại montoan.com.vn, các em sẽ được học bài một cách trực quan, sinh động với các bài giảng được thiết kế chuyên nghiệp, dễ hiểu. Bên cạnh đó, chúng tôi còn cung cấp hệ thống bài tập đa dạng, phong phú giúp các em luyện tập và củng cố kiến thức đã học.
Số? Thay .?. bằng số thập phân thích hợp. >, <, = a) Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa năm 40, thuộc thế kỉ .?. Giây, phút hay năm? Thời gian tập thể thao của bạn nào nhiều hơn? Chọn các số đo bằng nhau: Cô Mai đặt mua hàng và được thông báo về thời gian sẽ nhận hàng (xem hình bên). Dưới đây là dãy các năm nhuận, tính từ năm 2004.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 52 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Số?
a) 1 giờ 15 phút = .?. phút
6 phút 6 giây = .?. giây
2 giờ 45 giây = .?. giây
b) 3 năm 4 tháng = .?. tháng
5 ngày 7 giờ = .?. giờ
2 tuần 5 ngày = .?. ngày
Phương pháp giải:
Áp dụng cách chuyển đổi 1 giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây; 1 năm = 12 tháng ; 1 tuần = 7 ngày; 1 ngày = 24 giờ.
Lời giải chi tiết:
a) 1 giờ 15 phút = 75 phút
6 phút 6 giây = 366 giây
2 giờ 45 giây =7 245 giây
b) 3 năm 4 tháng = 40 tháng
5 ngày 7 giờ = 127 giờ
2 tuần 5 ngày = 19 ngày
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 52 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Số?
a) $\frac{2}{5}$ giờ = .?.phút
45 phút = .?. giây
2 năm rưỡi = .?. tháng
b) 36 tháng = .?. năm
36 giờ = .?. ngày
10 800 giây = .?. phút = .?. giờ
Phương pháp giải:
Áp dụng cách chuyển đổi 1 giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây; 1 năm = 12 tháng ; 1 tuần = 7 ngày; 1 ngày = 24 giờ.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{2}{5}$ giờ = 60 phút x $\frac{2}{5}$= 24 phút
45 phút = 60 giây x 45 = 2 700 giây
2 năm rưỡi = 12 tháng x 2,5 = 30 tháng
b) 36 tháng = 36 : 12 (năm) = 3 năm
36 giờ = 36 : 24 (ngày) = 1,5 ngày
10 800 giây = 180 phút = 3 giờ
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 52 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Thay .?. bằng số thập phân thích hợp.
a) 45 phút = .?. giờ
138 giây = .?. phút
b) 6 giờ = .?. ngày
42 tháng = .?. năm
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 phút = $\frac{1}{{60}}$giờ
1 giây = $\frac{1}{{60}}$ phút
1 giờ = $\frac{1}{{24}}$ ngày
1 tháng = $\frac{1}{{12}}$ năm
Lời giải chi tiết:
a) 45 phút = 0,75 giờ
138 giây = 2,3 phút
b) 6 giờ = 0,25 ngày
42 tháng = 3,5 năm
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 52 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
>, <, =
a) $\frac{3}{4}$ thế kỉ .?. 40 năm
b) Nửa năm .?. 5 tháng
c) 7,5 ngày .?. 75 giờ
d) 1 năm thường .?. 52 tuần 1 ngày
Phương pháp giải:
Thực hiện đổi về cùng một đơn vị đo rồi so sánh.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: $\frac{3}{4}$ thế kỉ = 75 năm
Mà 75 năm > 40 năm nên $\frac{3}{4}$ thế kỉ > 40 năm
b) Ta có: nửa năm = 6 tháng
Nửa năm > 5 tháng
c) Ta có: 7,5 ngày = 180 giờ
Mà 180 giờ > 75 giờ nên 7,5 ngày > 75 giờ
d) Ta có: 1 năm thường = 365 ngày
52 tuần 1 ngày = 365 ngày
Vậy 1 năm thường = 52 tuần 1 ngày
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1trang 52 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Số?
a) Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa năm 40, thuộc thế kỉ .?.
b) Năm nay là năm .?., thuộc thế kỉ .?.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
a) Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa năm 40, thuộc thế kỉ I
b) Năm nay là năm 2024, thuộc thế kỉ XXI
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 52 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Giây, phút hay năm?
a) Tuổi của mỗi người được tính theo .?.
b) Tiết học Toán ở trường được tính theo .?.
c) Thời gian chạy 100 m của học sinh được tính theo .?.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
a) Tuổi của mỗi người được tính theo năm
b) Tiết học Toán ở trường được tính theo phút
c) Thời gian chạy 100 m của học sinh được tính theo giây
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 53 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Thời gian tập thể thao của bạn nào nhiều hơn?
Hà tập bóng rổ trong một giờ rưỡi.
Dũng tập bóng đá trong 75 phút.
Phương pháp giải:
Thực hiện đổi về cùng một đơn vị đo rồi so sánh.
Lời giải chi tiết:
Đổi 1 giờ rưỡi = 90 phút
Ta có: 90 phút > 75 phút hay 1 giờ rưỡi > 75 phút
Vậy thời gian tập thể thao của bạn Hà nhiều hơn thời gian tập thể thao của bạn Dũng
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Thử thách trang 53 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Dưới đây là dãy các năm nhuận, tính từ năm 2004.
2004; 2008; 2012; 2016; …
a) Hai năm nhuận tiếp theo là những năm nào?
b) Năm 2030 có là năm nhuận không?
Phương pháp giải:
Cứ 4 năm có 1 năm nhuận
Lời giải chi tiết:
a) Hai năm nhuận tiếp theo là: 2020; 2024
b) Ta thấy rắng các năm nhuận đều là các số chia hết cho 4. Vậy năm 2030 không phải là năm nhuận. Vì số 2030 không chia hết cho 4.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 5 trang 53 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Cô Mai đặt mua hàng và được thông báo về thời gian sẽ nhận hàng (xem hình bên).
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Sau 1 ngày, cô Mai có thể nhận được hàng.
b) Sau 1 ngày, chắc chắn cô Mai nhận được hàng.
c) Sau 2 ngày, chắc chắn cô Mai nhận được hàng.
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi: 1 ngày = 24 giờ
Lời giải chi tiết:
a) Đúng
b) Sai (vì 1 ngày có 24 giờ, nhưng sẽ được nhận trong vòng 48 tiếng)
c) Đúng
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 52 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Số?
a) $\frac{2}{5}$ giờ = .?.phút
45 phút = .?. giây
2 năm rưỡi = .?. tháng
b) 36 tháng = .?. năm
36 giờ = .?. ngày
10 800 giây = .?. phút = .?. giờ
Phương pháp giải:
Áp dụng cách chuyển đổi 1 giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây; 1 năm = 12 tháng ; 1 tuần = 7 ngày; 1 ngày = 24 giờ.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{2}{5}$ giờ = 60 phút x $\frac{2}{5}$= 24 phút
45 phút = 60 giây x 45 = 2 700 giây
2 năm rưỡi = 12 tháng x 2,5 = 30 tháng
b) 36 tháng = 36 : 12 (năm) = 3 năm
36 giờ = 36 : 24 (ngày) = 1,5 ngày
10 800 giây = 180 phút = 3 giờ
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 52 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Số?
a) 1 giờ 15 phút = .?. phút
6 phút 6 giây = .?. giây
2 giờ 45 giây = .?. giây
b) 3 năm 4 tháng = .?. tháng
5 ngày 7 giờ = .?. giờ
2 tuần 5 ngày = .?. ngày
Phương pháp giải:
Áp dụng cách chuyển đổi 1 giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây; 1 năm = 12 tháng ; 1 tuần = 7 ngày; 1 ngày = 24 giờ.
Lời giải chi tiết:
a) 1 giờ 15 phút = 75 phút
6 phút 6 giây = 366 giây
2 giờ 45 giây =7 245 giây
b) 3 năm 4 tháng = 40 tháng
5 ngày 7 giờ = 127 giờ
2 tuần 5 ngày = 19 ngày
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 52 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Thay .?. bằng số thập phân thích hợp.
a) 45 phút = .?. giờ
138 giây = .?. phút
b) 6 giờ = .?. ngày
42 tháng = .?. năm
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 phút = $\frac{1}{{60}}$giờ
1 giây = $\frac{1}{{60}}$ phút
1 giờ = $\frac{1}{{24}}$ ngày
1 tháng = $\frac{1}{{12}}$ năm
Lời giải chi tiết:
a) 45 phút = 0,75 giờ
138 giây = 2,3 phút
b) 6 giờ = 0,25 ngày
42 tháng = 3,5 năm
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 52 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
>, <, =
a) $\frac{3}{4}$ thế kỉ .?. 40 năm
b) Nửa năm .?. 5 tháng
c) 7,5 ngày .?. 75 giờ
d) 1 năm thường .?. 52 tuần 1 ngày
Phương pháp giải:
Thực hiện đổi về cùng một đơn vị đo rồi so sánh.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: $\frac{3}{4}$ thế kỉ = 75 năm
Mà 75 năm > 40 năm nên $\frac{3}{4}$ thế kỉ > 40 năm
b) Ta có: nửa năm = 6 tháng
Nửa năm > 5 tháng
c) Ta có: 7,5 ngày = 180 giờ
Mà 180 giờ > 75 giờ nên 7,5 ngày > 75 giờ
d) Ta có: 1 năm thường = 365 ngày
52 tuần 1 ngày = 365 ngày
Vậy 1 năm thường = 52 tuần 1 ngày
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1trang 52 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Số?
a) Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa năm 40, thuộc thế kỉ .?.
b) Năm nay là năm .?., thuộc thế kỉ .?.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
a) Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa năm 40, thuộc thế kỉ I
b) Năm nay là năm 2024, thuộc thế kỉ XXI
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 52 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Giây, phút hay năm?
a) Tuổi của mỗi người được tính theo .?.
b) Tiết học Toán ở trường được tính theo .?.
c) Thời gian chạy 100 m của học sinh được tính theo .?.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
a) Tuổi của mỗi người được tính theo năm
b) Tiết học Toán ở trường được tính theo phút
c) Thời gian chạy 100 m của học sinh được tính theo giây
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 53 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Thời gian tập thể thao của bạn nào nhiều hơn?
Hà tập bóng rổ trong một giờ rưỡi.
Dũng tập bóng đá trong 75 phút.
Phương pháp giải:
Thực hiện đổi về cùng một đơn vị đo rồi so sánh.
Lời giải chi tiết:
Đổi 1 giờ rưỡi = 90 phút
Ta có: 90 phút > 75 phút hay 1 giờ rưỡi > 75 phút
Vậy thời gian tập thể thao của bạn Hà nhiều hơn thời gian tập thể thao của bạn Dũng
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 53 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Chọn các số đo bằng nhau:
Phương pháp giải:
Thực hiện đổi về cùng một đơn vị đo rồi nối các số đo bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
A. 3 giờ 30 phút = 3,5 giờ
B. 3 giờ 18 phút = 3,3 giờ
C. 3 giờ 3 phút = 3,05 giờ
Vậy ta có kết quả như sau:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 5 trang 53 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Cô Mai đặt mua hàng và được thông báo về thời gian sẽ nhận hàng (xem hình bên).
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Sau 1 ngày, cô Mai có thể nhận được hàng.
b) Sau 1 ngày, chắc chắn cô Mai nhận được hàng.
c) Sau 2 ngày, chắc chắn cô Mai nhận được hàng.
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi: 1 ngày = 24 giờ
Lời giải chi tiết:
a) Đúng
b) Sai (vì 1 ngày có 24 giờ, nhưng sẽ được nhận trong vòng 48 tiếng)
c) Đúng
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Thử thách trang 53 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Dưới đây là dãy các năm nhuận, tính từ năm 2004.
2004; 2008; 2012; 2016; …
a) Hai năm nhuận tiếp theo là những năm nào?
b) Năm 2030 có là năm nhuận không?
Phương pháp giải:
Cứ 4 năm có 1 năm nhuận
Lời giải chi tiết:
a) Hai năm nhuận tiếp theo là: 2020; 2024
b) Ta thấy rắng các năm nhuận đều là các số chia hết cho 4. Vậy năm 2030 không phải là năm nhuận. Vì số 2030 không chia hết cho 4.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 53 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Chọn các số đo bằng nhau:
Phương pháp giải:
Thực hiện đổi về cùng một đơn vị đo rồi nối các số đo bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
A. 3 giờ 30 phút = 3,5 giờ
B. 3 giờ 18 phút = 3,3 giờ
C. 3 giờ 3 phút = 3,05 giờ
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 77 Toán lớp 5 Chân Trời Sáng Tạo tập trung vào việc củng cố kiến thức về các đơn vị đo thời gian và cách chuyển đổi giữa chúng. Việc nắm vững kiến thức này không chỉ quan trọng trong môn Toán mà còn ứng dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày.
Các đơn vị đo thời gian cơ bản mà học sinh lớp 5 cần nắm vững bao gồm:
Hiểu rõ mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian là chìa khóa để giải quyết các bài toán liên quan. Cụ thể:
Ví dụ 1: Đổi 3 ngày ra giờ.
Giải: 3 ngày = 3 x 24 giờ = 72 giờ
Ví dụ 2: Đổi 2 giờ 30 phút ra phút.
Giải: 2 giờ 30 phút = (2 x 60) + 30 = 150 phút
Trong chương trình Toán lớp 5, các bài tập về đơn vị đo thời gian thường gặp các dạng sau:
Để nắm vững kiến thức về đơn vị đo thời gian, học sinh cần luyện tập thường xuyên. Dưới đây là một số bài tập luyện tập:
Bài tập | Đáp án |
---|---|
Đổi 5 năm ra tháng. | 60 tháng |
Đổi 1 ngày 12 giờ ra giờ. | 36 giờ |
Đổi 4 giờ 15 phút ra phút. | 255 phút |
Để học tốt Toán lớp 5 Bài 77, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:
Hy vọng với những kiến thức và bài tập trên, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 Bài 77: Các đơn vị đo thời gian - SGK Chân Trời Sáng Tạo. Chúc các em học tập tốt!