Bài 92 Toán lớp 5 thuộc chương trình Chân trời sáng tạo là bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về phép nhân và phép chia đã học. Montoan.com.vn cung cấp đầy đủ lý thuyết, ví dụ minh họa và bài tập có đáp án chi tiết.
Học sinh có thể luyện tập trực tuyến, kiểm tra kết quả ngay lập tức và hiểu rõ hơn về các dạng bài tập thường gặp trong chương trình học.
Dựa vào hình ảnh dưới đây, thực hiện các yêu cầu. a) Số? Chia đều 78 quyển vở cho 35 bạn, mỗi bạn được .?. quyển, còn dư .?. quyển. Chọn sơ đồ phù hợp với sự liên quan giữa số lớn và số bé. Thay .?. bằng chữ hoặc số thích hợp. Tính nhẩm. a) 127 x 100 a) Hoàn thiện các câu sau. - Khi nhân một số với 0,1; 0,01; … ta có thể lấy số đó chia cho .?., .?. , … a) Nhân hay chia? - Khi nhân một số với 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó .?. cho 2;4. Tính bằng cách thuận.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 82 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
a) Số?
Chia đều 78 quyển vở cho 35 bạn, mỗi bạn được .?. quyển, còn dư .?. quyển.
b) Nêu tên các thành phần của phép chia có dư sau.
78 : 35 = 2 (dư 8)
Chú ý: Trong phép chia có dư, số dư phải bé hơn số chia.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 75 : 35 = 2 (dư 5)
Vậy chia đều 78 quyển vở cho 35 bạn, mỗi bạn được 2 quyển, còn dư 8 quyển.
b) 78 : 35 = 2 (dư 8)
Trong đó:
75 là số bị chia
35 là số chia
2 là thương
8 là số dư
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 83 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Thay .?. bằng chữ hoặc số thích hợp.
a) Phép nhân các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau:
- Tính chất giao hoán: a x b = .?. x a
- Tính chất kết hợp: (a x b) x c = a x (.?. x c)
- Nhân một tổng với một số: (a + b) x c = a x c + .?. x c
- Nhân với 1: a x 1 = 1 x .?. = .?.
b) Các phép nhân, phép chia đặc biệt:
- a x 0 = 0 x a = .?.
- a : 1 = .?.
- a : .?. = 1 (a khác 0)
- 0 : b = .?. (b khác 0)
c) Không có phép chia cho số .?.
Phương pháp giải:
Điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) Phép nhân các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau:
- Tính chất giao hoán: a x b = b x a
- Tính chất kết hợp: (a x b) x c = a x (b x c)
- Nhân một tổng với một số: (a + b) x c = a x c + b x c
- Nhân với 1: a x 1 = 1 x a = a
b) Các phép nhân, phép chia đặc biệt:
- a x 0 = 0 x a = 0
- a : 1 = a
- a : a = 1 (a khác 0)
- 0 : b = 0 (b khác 0)
c) Không có phép chia cho số 0
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 5 trang 83 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Tính nhẩm.
a) 127 x 100
0,83 x 10
5,64 x 1 000
b) 36 000 : 100
4,2 : 10
788 : 1000
Phương pháp giải:
- Khi nhẩm nhẩm một số tự nhiên với 10, 100, 1 000, .... ta viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó
- Khi chia nhẩm số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, .... cho 10, 100, 1 000, .... ta bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.
Lời giải chi tiết:
a) 127 x 100 = 12 700
0,83 x 10 = 8,3
5,64 x 1 000 = 5640
b) 36 000 : 100 = 360
4,2 : 10 = 0,42
788 : 1000 = 0,788
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 6 trang 83 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
a) Hoàn thiện các câu sau.
- Khi nhân một số với 0,1; 0,01; … ta có thể lấy số đó chia cho .?., .?. , …
- Khi chia một số cho 0,1; 0,01;… ta có thể lấy số đó nhân với .?. , .?. , …
b) Tính
8,6 x 0,1
14,1 x 0,01
572 x 0,001
8,6 : 0,1
14,1 : 0,01
572 : 0.001
Phương pháp giải:
- Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên trái một, hia, ba, ... chữ số.
- Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.
Lời giải chi tiết:
a)
- Khi nhân một số với 0,1; 0,01; … ta có thể lấy số đó chia cho 10, 100, …
- Khi chia một số cho 0,1; 0,01;… ta có thể lấy số đó nhân với 10, 100, …
b) 8,6 x 0,1 = 0,86
8,6 : 0,1 = 86
14,1 x 0,01 = 0,141
14,1 : 0,01 = 1410
572 x 0,001 = 0,572
572 : 0,001 = 572 000
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 7 trang 84 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
a) Nhân hay chia?
- Khi nhân một số với 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó .?. cho 2;4.
- Khi chia một số cho 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó .?. với 2; 4.
b) Tính
12 x 0,5
320 x 0,25
1,5 : 0,5
$\frac{3}{8}$ : 0,25
Phương pháp giải:
- Khi nhân một số với 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó chia cho 2;4.
- Khi chia một số cho 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó nhân với 2; 4.
Lời giải chi tiết:
a) - Khi nhân một số với 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó chia cho 2;4.
- Khi chia một số cho 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó nhân với 2; 4.
b) 12 x 0,5 = 6
320 x 0,25 = 80
1,5 : 0,5 = 3
$\frac{3}{8}$ : 0,25 = 1,5
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 8 trang 84 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Tính bằng cách thuận.
a) 0,25 x 8,1 x 40
0,9 x 20 x 0,5
b) 40 x 0,2 x 0,25 x 50
2,6 x 1,7 + 7,4 x 1,7
Phương pháp giải:
- Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, ….
Lời giải chi tiết:
a) 0,25 x 8,1 x 40
= (0,25 x40) x 8,1
= 10 x 8,1
= 81
0,9 x 20 x 0,5
= 0,9 x (20 x 0,5)
= 0,9 x 10
= 9
b) 40 x 0,2 x 0,25 x 50
= (40 x 0,25) x (0,2 x 50)
= 10 x 10
= 100
2,6 x 1,7 + 7,4 x 1,7
= (2,6 + 7,4) x 1,7
= 10 x 1,7
= 17
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 9 trang 84 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân.
Mẫu: 1 : 2 = $\frac{1}{2}$ = 0,5
a) 5 : 2
b) 2 : 5
c) 3 : 4
d) 1 : 8
Phương pháp giải:
Thực hiện theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
a) 5 : 2 = $\frac{5}{2} = 2,5$
b) 2 : 5 = $\frac{2}{5}$ = 0,4
c) 3 : 4 = $\frac{3}{4}$ = 0,75
d) 1 : 8 = $\frac{1}{8} = $0,125
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 11 trang 84 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Tính giá trị của biểu thức.
a) 21 327 – 209 x 5
b) 5,25 : 3 x 4
c) $\frac{5}{7} \times \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{5}} \right)$
d) $\frac{2}{3}:\frac{1}{4} - \frac{1}{2}:\frac{1}{4}$
Phương pháp giải:
- Trong biểu thức chứa các phép tính cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia thì ta thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau.
- Thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Trong biểu thức có chứa phép nhân, phép chia thì ta thực hiện từ trái qua phải
- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp.
Lời giải chi tiết:
a) 21 327 – 209 x 5
= 21 327 – 1 045
= 20 282
b) 5,25 : 3 x 4
= 1,75 x 4
= 7
c) $\frac{5}{7} \times \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{5}} \right)$
= $\frac{5}{7} \times \left( {\frac{5}{{10}} + \frac{2}{{10}}} \right)$
= $\frac{5}{7} \times \frac{7}{{10}} = \frac{5}{{10}} = \frac{1}{2}$
d) $\frac{2}{3}:\frac{1}{4} - \frac{1}{2}:\frac{1}{4}$
= $\left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{2}} \right):\frac{1}{4}$
= $\left( {\frac{4}{6} - \frac{3}{6}} \right):\frac{1}{4}$
= $\frac{1}{6} \times 4 = \frac{2}{3}$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 12 trang 85 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Chọn ý trả lời đúng.
a) $\frac{3}{5}$: .?. = $\frac{1}{5}$. Số thích hợp thay vào .?. là:
A. $\frac{2}{5}$
B. $\frac{4}{5}$
C. $\frac{3}{{25}}$
D. 3
b) Tỉ số phần trăm của 0,66 kg và 2,4 kg là:
A. 0,275
B. 27,5
C. 27,5%
D. 27,5% kg
Phương pháp giải:
a) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
b) Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta làm như sau:
- Tìm thương của a và b.
- Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{3}{5}:.?. = \frac{1}{5}$
.?. = $\frac{3}{5}:\frac{1}{5} = 3$
Chọn D
b) Ta có: 0,66 : 2,4 = 0,275 = 27,5%
Vậy tỉ số phần trăm của 0,66 kg và 2,4 kg là 27,5%
Chọn C
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 13 trang 85 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Có 600 học sinh các khối 1, 2 và 3 đi tham quan, trong đó có $\frac{2}{5}$ số học sinh là học sinh lớp 3; 45% số học sinh còn lại là lớp 2. Hỏi có bao nhiêu học sinh lớp 1 đi tham quan?
Phương pháp giải:
- Tính số học sinh lớp 3 đi tham quan
- Tính số học sinh lớp 2 đi tham quan
- Tính số học sinh lớp 1 đi tham quan
Lời giải chi tiết:
Số học sinh lớp 3 đi tham quan là:
600 x $\frac{2}{5}$= 240 (học sinh)
Số học sinh khối 1 và khối 2 là:
600 - 240 = 360 (học sinh)
Số học sinh lớp 2 đi tham quan là:
360 x 45% = 162 (học sinh)
Số học sinh lớp 1 đi tham quan là:
600 – 240 – 162 = 198 (học sinh)
Đáp số: 198 học sinh
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Đất nước em trang 85 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Số?
Tham quan một làng nghề, Hòa thấy mỗi thân tre được cưa thành 12 khúc, mỗi khúc tre được xẻ thành 12 thanh. Vậy, từ 1 thân tre sẽ có .?. thanh.
Phương pháp giải:
Số thanh ở thân tre = số khúc ở mỗi thân tre x số thanh ở mỗi khúc
Lời giải chi tiết:
Thân tre có số thanh là:
12 x 12 = 144 (thanh)
Đáp số: 144 thanh
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 10 trang 84 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Thực hiện phép chia rồi thử lại.
a) 4 544 : 71
b) 2 045 : 58
c) 8,64 : 3,6
d) 279 : 4,5
Phương pháp giải:
Thực hiện theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 83 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Chọn sơ đồ phù hợp với sự liên quan giữa số lớn và số bé.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học và chọn sơ đồ phù hợp với sự liên quan giữa số lớn và số bé.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động thực tế trang 85 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Số?
Dưới đây là hình ảnh gia đình bạn Hòa, sống tại Thành phố Hồ Chí Minh. Nếu cả gia đình Hòa đi Hà Nội bằng máy bay thì tiền vé hết tất cả là .?. đồng.
Phương pháp giải:
- Tính số tiền gia đình Hòa phải chi trả giá vé một chiều
- Tính tổng số tiền gia đình Hòa phải chi trả cho cả lượt đi và lượt về
Lời giải chi tiết:
Giá vé một chiều cả gia đình Hòa đi Hà Nội bằng máy bay phải chi hết số tiền là:
(2 479 000 x 4) + 326 000 + 2 243 000 = 12 485 000 (đồng)
Gia đình bạn Hòa chi tiền vé hết tất cả số tiền là:
12 485 000 x 2 = 24 970 000 (đồng)
Đáp số: 24 970 000 đồng
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 82 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Dựa vào hình ảnh dưới đây, thực hiện các yêu cầu.
a) Viết tổng các số hạng bằng nhau để tìm khối lượng cam của 7 túi.
b) Viết phép nhân để tìm khối lượng cam của 7 túi.
c) Số?
d) Nêu tên các thành phần của mỗi phép tính ở câu c.
e) Nêu cách tìm thành phần chưa biết trong mỗi phép tính sau.
1,5 x .?. = 10,5
.?. : 7 = 10,5
10,5 : .?. = 7
Phương pháp giải:
Đọc yêu cầu và trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Tổng các số hạng bằng nhau để tìm khối lượng cam của 7 túi là: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 =14 (kg)
b) Phép nhân để tìm khối lượng cam của 7 túi là: 2 x 7 = 14 (kg)
c)
d)
2 x 7 = 14 | 14 : 7 = 2 | 14 : 2 = 7 |
Trong đó: 2 là thừa số 7 là thừa số 14 là tích | Trong đó: 14 là số bị chia 7 là số chia 2 là thương | Trong đó: 14 là số bị chia 2 là số chia 7 là thương |
e) 1,5 x .?. = 10,5
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
.?. : 7 = 10,5
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
10,5 : .?. = 7
Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 82 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Dựa vào hình ảnh dưới đây, thực hiện các yêu cầu.
a) Viết tổng các số hạng bằng nhau để tìm khối lượng cam của 7 túi.
b) Viết phép nhân để tìm khối lượng cam của 7 túi.
c) Số?
d) Nêu tên các thành phần của mỗi phép tính ở câu c.
e) Nêu cách tìm thành phần chưa biết trong mỗi phép tính sau.
1,5 x .?. = 10,5
.?. : 7 = 10,5
10,5 : .?. = 7
Phương pháp giải:
Đọc yêu cầu và trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Tổng các số hạng bằng nhau để tìm khối lượng cam của 7 túi là: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 =14 (kg)
b) Phép nhân để tìm khối lượng cam của 7 túi là: 2 x 7 = 14 (kg)
c)
d)
2 x 7 = 14 | 14 : 7 = 2 | 14 : 2 = 7 |
Trong đó: 2 là thừa số 7 là thừa số 14 là tích | Trong đó: 14 là số bị chia 7 là số chia 2 là thương | Trong đó: 14 là số bị chia 2 là số chia 7 là thương |
e) 1,5 x .?. = 10,5
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
.?. : 7 = 10,5
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
10,5 : .?. = 7
Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 82 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
a) Số?
Chia đều 78 quyển vở cho 35 bạn, mỗi bạn được .?. quyển, còn dư .?. quyển.
b) Nêu tên các thành phần của phép chia có dư sau.
78 : 35 = 2 (dư 8)
Chú ý: Trong phép chia có dư, số dư phải bé hơn số chia.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 75 : 35 = 2 (dư 5)
Vậy chia đều 78 quyển vở cho 35 bạn, mỗi bạn được 2 quyển, còn dư 8 quyển.
b) 78 : 35 = 2 (dư 8)
Trong đó:
75 là số bị chia
35 là số chia
2 là thương
8 là số dư
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 83 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Chọn sơ đồ phù hợp với sự liên quan giữa số lớn và số bé.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học và chọn sơ đồ phù hợp với sự liên quan giữa số lớn và số bé.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 83 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Thay .?. bằng chữ hoặc số thích hợp.
a) Phép nhân các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau:
- Tính chất giao hoán: a x b = .?. x a
- Tính chất kết hợp: (a x b) x c = a x (.?. x c)
- Nhân một tổng với một số: (a + b) x c = a x c + .?. x c
- Nhân với 1: a x 1 = 1 x .?. = .?.
b) Các phép nhân, phép chia đặc biệt:
- a x 0 = 0 x a = .?.
- a : 1 = .?.
- a : .?. = 1 (a khác 0)
- 0 : b = .?. (b khác 0)
c) Không có phép chia cho số .?.
Phương pháp giải:
Điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) Phép nhân các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau:
- Tính chất giao hoán: a x b = b x a
- Tính chất kết hợp: (a x b) x c = a x (b x c)
- Nhân một tổng với một số: (a + b) x c = a x c + b x c
- Nhân với 1: a x 1 = 1 x a = a
b) Các phép nhân, phép chia đặc biệt:
- a x 0 = 0 x a = 0
- a : 1 = a
- a : a = 1 (a khác 0)
- 0 : b = 0 (b khác 0)
c) Không có phép chia cho số 0
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 5 trang 83 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Tính nhẩm.
a) 127 x 100
0,83 x 10
5,64 x 1 000
b) 36 000 : 100
4,2 : 10
788 : 1000
Phương pháp giải:
- Khi nhẩm nhẩm một số tự nhiên với 10, 100, 1 000, .... ta viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó
- Khi chia nhẩm số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, .... cho 10, 100, 1 000, .... ta bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.
Lời giải chi tiết:
a) 127 x 100 = 12 700
0,83 x 10 = 8,3
5,64 x 1 000 = 5640
b) 36 000 : 100 = 360
4,2 : 10 = 0,42
788 : 1000 = 0,788
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 6 trang 83 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
a) Hoàn thiện các câu sau.
- Khi nhân một số với 0,1; 0,01; … ta có thể lấy số đó chia cho .?., .?. , …
- Khi chia một số cho 0,1; 0,01;… ta có thể lấy số đó nhân với .?. , .?. , …
b) Tính
8,6 x 0,1
14,1 x 0,01
572 x 0,001
8,6 : 0,1
14,1 : 0,01
572 : 0.001
Phương pháp giải:
- Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên trái một, hia, ba, ... chữ số.
- Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.
Lời giải chi tiết:
a)
- Khi nhân một số với 0,1; 0,01; … ta có thể lấy số đó chia cho 10, 100, …
- Khi chia một số cho 0,1; 0,01;… ta có thể lấy số đó nhân với 10, 100, …
b) 8,6 x 0,1 = 0,86
8,6 : 0,1 = 86
14,1 x 0,01 = 0,141
14,1 : 0,01 = 1410
572 x 0,001 = 0,572
572 : 0,001 = 572 000
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 7 trang 84 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
a) Nhân hay chia?
- Khi nhân một số với 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó .?. cho 2;4.
- Khi chia một số cho 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó .?. với 2; 4.
b) Tính
12 x 0,5
320 x 0,25
1,5 : 0,5
$\frac{3}{8}$ : 0,25
Phương pháp giải:
- Khi nhân một số với 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó chia cho 2;4.
- Khi chia một số cho 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó nhân với 2; 4.
Lời giải chi tiết:
a) - Khi nhân một số với 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó chia cho 2;4.
- Khi chia một số cho 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó nhân với 2; 4.
b) 12 x 0,5 = 6
320 x 0,25 = 80
1,5 : 0,5 = 3
$\frac{3}{8}$ : 0,25 = 1,5
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 8 trang 84 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Tính bằng cách thuận.
a) 0,25 x 8,1 x 40
0,9 x 20 x 0,5
b) 40 x 0,2 x 0,25 x 50
2,6 x 1,7 + 7,4 x 1,7
Phương pháp giải:
- Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, ….
Lời giải chi tiết:
a) 0,25 x 8,1 x 40
= (0,25 x40) x 8,1
= 10 x 8,1
= 81
0,9 x 20 x 0,5
= 0,9 x (20 x 0,5)
= 0,9 x 10
= 9
b) 40 x 0,2 x 0,25 x 50
= (40 x 0,25) x (0,2 x 50)
= 10 x 10
= 100
2,6 x 1,7 + 7,4 x 1,7
= (2,6 + 7,4) x 1,7
= 10 x 1,7
= 17
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 9 trang 84 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân.
Mẫu: 1 : 2 = $\frac{1}{2}$ = 0,5
a) 5 : 2
b) 2 : 5
c) 3 : 4
d) 1 : 8
Phương pháp giải:
Thực hiện theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
a) 5 : 2 = $\frac{5}{2} = 2,5$
b) 2 : 5 = $\frac{2}{5}$ = 0,4
c) 3 : 4 = $\frac{3}{4}$ = 0,75
d) 1 : 8 = $\frac{1}{8} = $0,125
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 10 trang 84 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Thực hiện phép chia rồi thử lại.
a) 4 544 : 71
b) 2 045 : 58
c) 8,64 : 3,6
d) 279 : 4,5
Phương pháp giải:
Thực hiện theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 11 trang 84 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Tính giá trị của biểu thức.
a) 21 327 – 209 x 5
b) 5,25 : 3 x 4
c) $\frac{5}{7} \times \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{5}} \right)$
d) $\frac{2}{3}:\frac{1}{4} - \frac{1}{2}:\frac{1}{4}$
Phương pháp giải:
- Trong biểu thức chứa các phép tính cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia thì ta thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau.
- Thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Trong biểu thức có chứa phép nhân, phép chia thì ta thực hiện từ trái qua phải
- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp.
Lời giải chi tiết:
a) 21 327 – 209 x 5
= 21 327 – 1 045
= 20 282
b) 5,25 : 3 x 4
= 1,75 x 4
= 7
c) $\frac{5}{7} \times \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{5}} \right)$
= $\frac{5}{7} \times \left( {\frac{5}{{10}} + \frac{2}{{10}}} \right)$
= $\frac{5}{7} \times \frac{7}{{10}} = \frac{5}{{10}} = \frac{1}{2}$
d) $\frac{2}{3}:\frac{1}{4} - \frac{1}{2}:\frac{1}{4}$
= $\left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{2}} \right):\frac{1}{4}$
= $\left( {\frac{4}{6} - \frac{3}{6}} \right):\frac{1}{4}$
= $\frac{1}{6} \times 4 = \frac{2}{3}$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 12 trang 85 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Chọn ý trả lời đúng.
a) $\frac{3}{5}$: .?. = $\frac{1}{5}$. Số thích hợp thay vào .?. là:
A. $\frac{2}{5}$
B. $\frac{4}{5}$
C. $\frac{3}{{25}}$
D. 3
b) Tỉ số phần trăm của 0,66 kg và 2,4 kg là:
A. 0,275
B. 27,5
C. 27,5%
D. 27,5% kg
Phương pháp giải:
a) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
b) Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta làm như sau:
- Tìm thương của a và b.
- Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{3}{5}:.?. = \frac{1}{5}$
.?. = $\frac{3}{5}:\frac{1}{5} = 3$
Chọn D
b) Ta có: 0,66 : 2,4 = 0,275 = 27,5%
Vậy tỉ số phần trăm của 0,66 kg và 2,4 kg là 27,5%
Chọn C
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 13 trang 85 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Có 600 học sinh các khối 1, 2 và 3 đi tham quan, trong đó có $\frac{2}{5}$ số học sinh là học sinh lớp 3; 45% số học sinh còn lại là lớp 2. Hỏi có bao nhiêu học sinh lớp 1 đi tham quan?
Phương pháp giải:
- Tính số học sinh lớp 3 đi tham quan
- Tính số học sinh lớp 2 đi tham quan
- Tính số học sinh lớp 1 đi tham quan
Lời giải chi tiết:
Số học sinh lớp 3 đi tham quan là:
600 x $\frac{2}{5}$= 240 (học sinh)
Số học sinh khối 1 và khối 2 là:
600 - 240 = 360 (học sinh)
Số học sinh lớp 2 đi tham quan là:
360 x 45% = 162 (học sinh)
Số học sinh lớp 1 đi tham quan là:
600 – 240 – 162 = 198 (học sinh)
Đáp số: 198 học sinh
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động thực tế trang 85 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Số?
Dưới đây là hình ảnh gia đình bạn Hòa, sống tại Thành phố Hồ Chí Minh. Nếu cả gia đình Hòa đi Hà Nội bằng máy bay thì tiền vé hết tất cả là .?. đồng.
Phương pháp giải:
- Tính số tiền gia đình Hòa phải chi trả giá vé một chiều
- Tính tổng số tiền gia đình Hòa phải chi trả cho cả lượt đi và lượt về
Lời giải chi tiết:
Giá vé một chiều cả gia đình Hòa đi Hà Nội bằng máy bay phải chi hết số tiền là:
(2 479 000 x 4) + 326 000 + 2 243 000 = 12 485 000 (đồng)
Gia đình bạn Hòa chi tiền vé hết tất cả số tiền là:
12 485 000 x 2 = 24 970 000 (đồng)
Đáp số: 24 970 000 đồng
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Đất nước em trang 85 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Số?
Tham quan một làng nghề, Hòa thấy mỗi thân tre được cưa thành 12 khúc, mỗi khúc tre được xẻ thành 12 thanh. Vậy, từ 1 thân tre sẽ có .?. thanh.
Phương pháp giải:
Số thanh ở thân tre = số khúc ở mỗi thân tre x số thanh ở mỗi khúc
Lời giải chi tiết:
Thân tre có số thanh là:
12 x 12 = 144 (thanh)
Đáp số: 144 thanh
Bài 92 Toán lớp 5 chương trình Chân trời sáng tạo là một bài học ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về phép nhân và phép chia. Bài học này không chỉ tập trung vào việc thực hiện các phép tính cơ bản mà còn hướng đến việc giải quyết các bài toán có ứng dụng thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ý nghĩa và tầm quan trọng của phép nhân, phép chia trong cuộc sống.
Thông qua bài học này, học sinh sẽ:
Bài 92 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo bao gồm các nội dung chính sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong bài 92:
Ví dụ: 12 x 5 = ?
Giải: 12 x 5 = 60
Ví dụ: 234 : 6 = ?
Giải: 234 : 6 = 39
Ví dụ: Một cửa hàng có 350kg gạo. Người ta đã bán được 1/5 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Giải:
Để giải các bài toán về phép nhân, phép chia một cách nhanh chóng và chính xác, học sinh có thể áp dụng một số mẹo sau:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh có thể thực hiện thêm các bài tập sau:
Bài tập | Đáp án |
---|---|
15 x 8 = ? | 120 |
48 : 4 = ? | 12 |
Một người có 240 viên bi. Người đó chia đều cho 8 bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu viên bi? | 30 viên |
Montoan.com.vn hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập trên, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức về phép nhân, phép chia và tự tin giải các bài toán trong chương trình Toán lớp 5.
Chúc các em học tốt!