1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 90. Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK chân trời sáng tạo

Toán lớp 5 Bài 90. Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK chân trời sáng tạo

Toán lớp 5 Bài 90: Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK Chân trời sáng tạo

Bài học Toán lớp 5 Bài 90 thuộc chương trình SGK Chân trời sáng tạo là một bước ôn tập quan trọng, giúp các em học sinh củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ các số tự nhiên, số thập phân.

Tại montoan.com.vn, các em sẽ được học bài này một cách trực quan, sinh động với các bài giảng được thiết kế chuyên nghiệp, dễ hiểu. Chúng tôi cung cấp đầy đủ lý thuyết, ví dụ minh họa và bài tập thực hành để các em có thể nắm vững kiến thức.

a) Dựa vào hình ảnh dưới đây, viết các phép tính để tìm: Dựa vào sơ đồ đoạn thẳng, thay .?. bằng từ thích hợp. a) Nhiều hơn, ít hơn hay bằng nhau? Thay .?. bằng chữ thích hợp. a) Phép cộng các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau: Tính bằng cách thuận tiện. a) (398 + 436) + 564 = 398 + (436 + 564) Số? a) 68 074 + .?. = 68 074 Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng. Tính giá trị của biểu thức. a) 3 526 + 709 + 81

Câu 3

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi 3 trang 80 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

    Thay .?. bằng chữ thích hợp.

    a) Phép cộng các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau:

    - Tính chất giao hoán: a + b = .?. + a

    - Tính chất kế hợp: (a + b) + c = a + (.?. + c)

    - Cộng với 0: a + 0 = 0 + .?. = .?.

    b) Các phép trừ đặc biệt.

    a – 0 = .?.

    a - .?. = 0

    Phương pháp giải:

    Điền chữ thích hợp vào chỗ chấm.

    Lời giải chi tiết:

    a)

    - Tính chất giao hoán: a + b = b + a

    - Tính chất kế hợp: (a + b) + c = a + (b + c)

    - Cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a

    b) a – 0 = a

    a - a = 0

    Câu 4

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi 4 trang 80 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

      Tính bằng cách thuận tiện.

      a) (398 + 436) + 564 = 398 + (436 + 564)

      $\frac{1}{6} + \left( {\frac{5}{{11}} + \frac{5}{6}} \right)$ = $\left( {\frac{1}{6} + \frac{5}{6}} \right) + \frac{5}{{11}}$

      (2,72 + 14,54) + 7,28 = (2,72 + 7,28) + 14,54

      b) 181 + 810 + 190 + 919 = (181 + 919) + (810 + 190)

      $\frac{1}{3} + \frac{3}{{14}} + \frac{{10}}{{15}} + \frac{3}{{14}}$ = $\left( {\frac{1}{3} + \frac{{10}}{{15}}} \right) + \left( {\frac{3}{{14}} + \frac{3}{{14}}} \right)$

      57,25 + 64,36 + 5,64 + 42,75 = (57,25 + 42,75) + (64,36 + 5,64)

      Phương pháp giải:

      - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, ….

      - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các phân số có cùng mẫu số với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      a) (398 + 436) + 564

      = 398 + (436 + 564)

      = 398 + 1 000

      = 1 398

      $\frac{1}{6} + \left( {\frac{5}{{11}} + \frac{5}{6}} \right)$

      = $\left( {\frac{1}{6} + \frac{5}{6}} \right) + \frac{5}{{11}}$

      = $\frac{6}{6} + \frac{5}{{11}}$

      = $1 + \frac{5}{{11}}$

      = $\frac{{11}}{{11}} + \frac{5}{{11}} = \frac{{16}}{{11}}$

      (2,72 + 14,54) + 7,28

      = (2,72 + 7,28) + 14,54

      = 10 + 14,54

      = 24,54

      b) 181 + 810 + 190 + 919

      = (181 + 919) + (810 + 190)

      = 1 100 + 1 000

      = 2 100

      $\frac{1}{3} + \frac{3}{{14}} + \frac{{10}}{{15}} + \frac{3}{{14}}$

      = $\left( {\frac{1}{3} + \frac{{10}}{{15}}} \right) + \left( {\frac{3}{{14}} + \frac{3}{{14}}} \right)$

      = $\left( {\frac{5}{{15}} + \frac{{10}}{{15}}} \right) + \frac{6}{{14}}$

      = $\frac{{15}}{{15}} + \frac{3}{7}$

      = 1 + $\frac{3}{7}$

      = $\frac{7}{7} + \frac{3}{7} = \frac{{10}}{7}$

      57,25 + 64,36 + 5,64 + 42,75

      = (57,25 + 42,75) + (64,36 + 5,64)

      = 100 + 70

      = 170

      Câu 5

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 5 trang 80 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

        Số?

        a) 68 074 + .?. = 68 074

        b) $\frac{3}{5} - .?. = \frac{6}{{10}}$

        Phương pháp giải:

        - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

        - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

        Lời giải chi tiết:

        a) 68 074 + .?. = 68 074

        .?. = 68 074 – 68 074

        .?. = 0

        b) $\frac{3}{5} - .?. = \frac{6}{{10}}$

        .?. = $\frac{3}{5} - \frac{6}{{10}}$

        .?.= 0

        Câu 7

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 7 trang 80 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

          Tính giá trị của biểu thức.

          a) 3 526 + 709 + 81

          b) 12,74 – 1,38 – 5,2

          c) $\frac{1}{3} - \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}}$

          d) $\frac{1}{3} - \left( {\frac{1}{6} + \frac{1}{{12}}} \right)$

          Phương pháp giải:

          Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, ….

          Lời giải chi tiết:

          a) 3 526 + 709 + 81

          = 3 526 + (709 +81)

          = 3 526 + 790

          = 4 316

          b) 12,74 – 1,38 – 5,2

          = 11,36 – 5,2

          = 6,16

          c) $\frac{1}{3} - \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}}$ = $\frac{4}{{12}} - \frac{2}{{12}} + \frac{1}{{12}} = \frac{3}{{12}} = \frac{1}{4}$

          d) $\frac{1}{3} - \left( {\frac{1}{6} + \frac{1}{{12}}} \right)$

          = $\frac{1}{3} - \left( {\frac{2}{{12}} + \frac{1}{{12}}} \right)$

          = $\frac{1}{3} - \frac{3}{{12}}$

          = $\frac{4}{{12}} - \frac{3}{{12}}$

          = $\frac{1}{{12}}$

          Câu 2

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 2 trang 79 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

            Dựa vào sơ đồ đoạn thẳng, thay .?. bằng từ thích hợp.

            Toán lớp 5 Bài 90. Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK chân trời sáng tạo 1 1

            a) Nhiều hơn, ít hơn hay bằng nhau?

            - Vinh có .?. Hà 12 viên bi.

            - Hà có .?. Vinh 12 viên bi.

            - Nếu số bi của Vinh bớt đi 12 viên thì số bi của hai bạn.?.

            - Nếu Hà được thêm 12 viên bi thì số bi của hai bạn .?.

            b) Trung bình cộng hay bằng nhau?

            - Nếu Vinh cho Hà 6 viên bi thì số bi của hai bạn .?.

            - Khi đó số viên bị của mỗi bạn là .?. số viên bị lúc đầu của Vinh và Hà.

            Phương pháp giải:

            Dựa vào sơ đồ đoạn thẳng và điền từ thích hợp vào chỗ chấm.

            Lời giải chi tiết:

            a) - Vinh có nhiều hơn Hà 12 viên bi

            - Hà có ít hơn Vinh 12 viên bi

            - Nếu số bi của Vinh bớt đi 12 viên thì số bi của hai bạn bằng nhau

            - Nếu Hà được thêm 12 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau

            b) - Vinh cho Hà 6 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau

            - Khi đó số viên bị của mỗi bạn là trung bình cộng số viên bị lúc đầu của Vinh và Hà.

            Câu 6

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 6 trang 80 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

              Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng.

              Toán lớp 5 Bài 90. Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK chân trời sáng tạo 5 1

              a) 4 905 – 1 677

              21 859 – 8 954

              b) 3,742 – 1,806

              42,5 – 9,35

              c) $\frac{7}{{18}} - \frac{1}{3}$

              2 - $\frac{4}{9}$

              Phương pháp giải:

              Thực hiện theo mẫu.

              Lời giải chi tiết:

              Toán lớp 5 Bài 90. Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK chân trời sáng tạo 5 2

              c) $\frac{7}{{18}} - \frac{1}{3} = \frac{7}{{18}} - \frac{6}{{18}} = \frac{1}{{18}}$

              Thử lại: $\frac{1}{{18}} + \frac{1}{3} = \frac{1}{{18}} + \frac{6}{{18}} = \frac{7}{{18}}$

              2 - $\frac{4}{9}$ = $\frac{{18}}{9} - \frac{4}{9} = \frac{{14}}{9}$

              Thử lại: $\frac{{14}}{9} + \frac{4}{9} = \frac{{18}}{9} = 2$

              Câu 1

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 1 trang 79 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                a) Dựa vào hình ảnh dưới đây, viết các phép tính để tìm:

                - Số bánh còn lại của Mèo Xám.

                - Số bánh Mèo Trắng đã ăn.

                Toán lớp 5 Bài 90. Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK chân trời sáng tạo 0 1

                b) Dùng ba số 15; 6; 9 để viết hai phép cộng và hai phép trừ.

                Gọi tên các thành phần của từng phép tính đó.

                c) Nêu cách tìm thành phần chưa biết trong mỗi phép tính sau.

                732 + .?. = 965

                .?. – 1,25 = 4,3

                $\frac{1}{2} - .?. = \frac{1}{6}$

                Phương pháp giải:

                Dựa vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.

                Lời giải chi tiết:

                a) - Số bánh còn lại của Mèo Xám: 15 – 6 = 9

                - Số bánh Mèo Trắng đã ăn: 9 + 6 = 15

                b) Dùng ba số 15; 6; 9 để viết hai phép cộng là:

                6 + 9 = 15

                (Số 6 và 9 gọi là số hạng; Số 15 gọi là tổng)

                9 + 6 = 15

                (Số 6 và 9 gọi là số hạng; Số 15 gọi là tổng)

                Dùng ba số 15; 6; 9 để viết hai phép trừ là:

                15 – 9 = 6

                (Số 15 là số bị trừ; số 9 là số trừ; 6 là hiệu)

                 15 – 6 = 9

                (Số 15 là số bị trừ; số 6 là số trừ; 9 là hiệu)

                c) 732 + .?. = 965

                Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

                .?. – 1,25 = 4,3

                Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

                $\frac{1}{2} - .?. = \frac{1}{6}$

                Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • Câu 1
                • Câu 2
                • Câu 3
                • Câu 4
                • Câu 5
                • Câu 6
                • Câu 7

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 1 trang 79 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                a) Dựa vào hình ảnh dưới đây, viết các phép tính để tìm:

                - Số bánh còn lại của Mèo Xám.

                - Số bánh Mèo Trắng đã ăn.

                Toán lớp 5 Bài 90. Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK chân trời sáng tạo 1

                b) Dùng ba số 15; 6; 9 để viết hai phép cộng và hai phép trừ.

                Gọi tên các thành phần của từng phép tính đó.

                c) Nêu cách tìm thành phần chưa biết trong mỗi phép tính sau.

                732 + .?. = 965

                .?. – 1,25 = 4,3

                $\frac{1}{2} - .?. = \frac{1}{6}$

                Phương pháp giải:

                Dựa vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.

                Lời giải chi tiết:

                a) - Số bánh còn lại của Mèo Xám: 15 – 6 = 9

                - Số bánh Mèo Trắng đã ăn: 9 + 6 = 15

                b) Dùng ba số 15; 6; 9 để viết hai phép cộng là:

                6 + 9 = 15

                (Số 6 và 9 gọi là số hạng; Số 15 gọi là tổng)

                9 + 6 = 15

                (Số 6 và 9 gọi là số hạng; Số 15 gọi là tổng)

                Dùng ba số 15; 6; 9 để viết hai phép trừ là:

                15 – 9 = 6

                (Số 15 là số bị trừ; số 9 là số trừ; 6 là hiệu)

                 15 – 6 = 9

                (Số 15 là số bị trừ; số 6 là số trừ; 9 là hiệu)

                c) 732 + .?. = 965

                Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

                .?. – 1,25 = 4,3

                Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

                $\frac{1}{2} - .?. = \frac{1}{6}$

                Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 2 trang 79 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                Dựa vào sơ đồ đoạn thẳng, thay .?. bằng từ thích hợp.

                Toán lớp 5 Bài 90. Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK chân trời sáng tạo 2

                a) Nhiều hơn, ít hơn hay bằng nhau?

                - Vinh có .?. Hà 12 viên bi.

                - Hà có .?. Vinh 12 viên bi.

                - Nếu số bi của Vinh bớt đi 12 viên thì số bi của hai bạn.?.

                - Nếu Hà được thêm 12 viên bi thì số bi của hai bạn .?.

                b) Trung bình cộng hay bằng nhau?

                - Nếu Vinh cho Hà 6 viên bi thì số bi của hai bạn .?.

                - Khi đó số viên bị của mỗi bạn là .?. số viên bị lúc đầu của Vinh và Hà.

                Phương pháp giải:

                Dựa vào sơ đồ đoạn thẳng và điền từ thích hợp vào chỗ chấm.

                Lời giải chi tiết:

                a) - Vinh có nhiều hơn Hà 12 viên bi

                - Hà có ít hơn Vinh 12 viên bi

                - Nếu số bi của Vinh bớt đi 12 viên thì số bi của hai bạn bằng nhau

                - Nếu Hà được thêm 12 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau

                b) - Vinh cho Hà 6 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau

                - Khi đó số viên bị của mỗi bạn là trung bình cộng số viên bị lúc đầu của Vinh và Hà.

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 3 trang 80 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                Thay .?. bằng chữ thích hợp.

                a) Phép cộng các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau:

                - Tính chất giao hoán: a + b = .?. + a

                - Tính chất kế hợp: (a + b) + c = a + (.?. + c)

                - Cộng với 0: a + 0 = 0 + .?. = .?.

                b) Các phép trừ đặc biệt.

                a – 0 = .?.

                a - .?. = 0

                Phương pháp giải:

                Điền chữ thích hợp vào chỗ chấm.

                Lời giải chi tiết:

                a)

                - Tính chất giao hoán: a + b = b + a

                - Tính chất kế hợp: (a + b) + c = a + (b + c)

                - Cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a

                b) a – 0 = a

                a - a = 0

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 4 trang 80 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                Tính bằng cách thuận tiện.

                a) (398 + 436) + 564 = 398 + (436 + 564)

                $\frac{1}{6} + \left( {\frac{5}{{11}} + \frac{5}{6}} \right)$ = $\left( {\frac{1}{6} + \frac{5}{6}} \right) + \frac{5}{{11}}$

                (2,72 + 14,54) + 7,28 = (2,72 + 7,28) + 14,54

                b) 181 + 810 + 190 + 919 = (181 + 919) + (810 + 190)

                $\frac{1}{3} + \frac{3}{{14}} + \frac{{10}}{{15}} + \frac{3}{{14}}$ = $\left( {\frac{1}{3} + \frac{{10}}{{15}}} \right) + \left( {\frac{3}{{14}} + \frac{3}{{14}}} \right)$

                57,25 + 64,36 + 5,64 + 42,75 = (57,25 + 42,75) + (64,36 + 5,64)

                Phương pháp giải:

                - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, ….

                - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các phân số có cùng mẫu số với nhau.

                Lời giải chi tiết:

                a) (398 + 436) + 564

                = 398 + (436 + 564)

                = 398 + 1 000

                = 1 398

                $\frac{1}{6} + \left( {\frac{5}{{11}} + \frac{5}{6}} \right)$

                = $\left( {\frac{1}{6} + \frac{5}{6}} \right) + \frac{5}{{11}}$

                = $\frac{6}{6} + \frac{5}{{11}}$

                = $1 + \frac{5}{{11}}$

                = $\frac{{11}}{{11}} + \frac{5}{{11}} = \frac{{16}}{{11}}$

                (2,72 + 14,54) + 7,28

                = (2,72 + 7,28) + 14,54

                = 10 + 14,54

                = 24,54

                b) 181 + 810 + 190 + 919

                = (181 + 919) + (810 + 190)

                = 1 100 + 1 000

                = 2 100

                $\frac{1}{3} + \frac{3}{{14}} + \frac{{10}}{{15}} + \frac{3}{{14}}$

                = $\left( {\frac{1}{3} + \frac{{10}}{{15}}} \right) + \left( {\frac{3}{{14}} + \frac{3}{{14}}} \right)$

                = $\left( {\frac{5}{{15}} + \frac{{10}}{{15}}} \right) + \frac{6}{{14}}$

                = $\frac{{15}}{{15}} + \frac{3}{7}$

                = 1 + $\frac{3}{7}$

                = $\frac{7}{7} + \frac{3}{7} = \frac{{10}}{7}$

                57,25 + 64,36 + 5,64 + 42,75

                = (57,25 + 42,75) + (64,36 + 5,64)

                = 100 + 70

                = 170

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 5 trang 80 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                Số?

                a) 68 074 + .?. = 68 074

                b) $\frac{3}{5} - .?. = \frac{6}{{10}}$

                Phương pháp giải:

                - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

                - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

                Lời giải chi tiết:

                a) 68 074 + .?. = 68 074

                .?. = 68 074 – 68 074

                .?. = 0

                b) $\frac{3}{5} - .?. = \frac{6}{{10}}$

                .?. = $\frac{3}{5} - \frac{6}{{10}}$

                .?.= 0

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 6 trang 80 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng.

                Toán lớp 5 Bài 90. Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK chân trời sáng tạo 3

                a) 4 905 – 1 677

                21 859 – 8 954

                b) 3,742 – 1,806

                42,5 – 9,35

                c) $\frac{7}{{18}} - \frac{1}{3}$

                2 - $\frac{4}{9}$

                Phương pháp giải:

                Thực hiện theo mẫu.

                Lời giải chi tiết:

                Toán lớp 5 Bài 90. Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK chân trời sáng tạo 4

                c) $\frac{7}{{18}} - \frac{1}{3} = \frac{7}{{18}} - \frac{6}{{18}} = \frac{1}{{18}}$

                Thử lại: $\frac{1}{{18}} + \frac{1}{3} = \frac{1}{{18}} + \frac{6}{{18}} = \frac{7}{{18}}$

                2 - $\frac{4}{9}$ = $\frac{{18}}{9} - \frac{4}{9} = \frac{{14}}{9}$

                Thử lại: $\frac{{14}}{9} + \frac{4}{9} = \frac{{18}}{9} = 2$

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 7 trang 80 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                Tính giá trị của biểu thức.

                a) 3 526 + 709 + 81

                b) 12,74 – 1,38 – 5,2

                c) $\frac{1}{3} - \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}}$

                d) $\frac{1}{3} - \left( {\frac{1}{6} + \frac{1}{{12}}} \right)$

                Phương pháp giải:

                Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, ….

                Lời giải chi tiết:

                a) 3 526 + 709 + 81

                = 3 526 + (709 +81)

                = 3 526 + 790

                = 4 316

                b) 12,74 – 1,38 – 5,2

                = 11,36 – 5,2

                = 6,16

                c) $\frac{1}{3} - \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}}$ = $\frac{4}{{12}} - \frac{2}{{12}} + \frac{1}{{12}} = \frac{3}{{12}} = \frac{1}{4}$

                d) $\frac{1}{3} - \left( {\frac{1}{6} + \frac{1}{{12}}} \right)$

                = $\frac{1}{3} - \left( {\frac{2}{{12}} + \frac{1}{{12}}} \right)$

                = $\frac{1}{3} - \frac{3}{{12}}$

                = $\frac{4}{{12}} - \frac{3}{{12}}$

                = $\frac{1}{{12}}$

                Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 5 Bài 90. Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 5 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
                Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                Facebook: MÔN TOÁN
                Email: montoanmath@gmail.com

                Toán lớp 5 Bài 90: Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK Chân trời sáng tạo

                Bài 90 Toán lớp 5 chương trình Chân trời sáng tạo là một bài học ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về phép cộng và phép trừ các số tự nhiên, số thập phân. Bài học này không chỉ giúp học sinh nhớ lại các quy tắc, mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán, áp dụng kiến thức vào thực tế.

                I. Mục tiêu bài học

                Sau khi học xong bài 90, học sinh có thể:

                • Nắm vững các quy tắc cộng, trừ các số tự nhiên, số thập phân.
                • Vận dụng các quy tắc để giải các bài toán cộng, trừ một cách chính xác.
                • Rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh, chính xác.
                • Phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề.

                II. Nội dung bài học

                Bài 90 được chia thành các phần chính sau:

                1. Ôn tập lý thuyết: Phần này nhắc lại các quy tắc cộng, trừ các số tự nhiên, số thập phân, các tính chất của phép cộng, phép trừ.
                2. Ví dụ minh họa: Các ví dụ giúp học sinh hiểu rõ cách áp dụng các quy tắc vào giải toán.
                3. Bài tập thực hành: Các bài tập được thiết kế đa dạng, từ dễ đến khó, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán.

                III. Giải bài tập Toán lớp 5 Bài 90 - SGK Chân trời sáng tạo

                Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập trong SGK:

                Bài 1: Tính

                a) 345 + 123 = ?

                b) 678 - 456 = ?

                c) 12,3 + 4,5 = ?

                d) 9,8 - 2,3 = ?

                Hướng dẫn: Thực hiện các phép tính cộng, trừ theo quy tắc đã học.

                Bài 2: Đặt tính rồi tính

                a) 567 + 234

                b) 890 - 345

                c) 15,6 + 2,4

                d) 20,5 - 7,8

                Hướng dẫn: Đặt các số theo cột, thực hiện các phép tính cộng, trừ từ phải sang trái.

                Bài 3: Giải bài toán

                Một cửa hàng có 250kg gạo. Buổi sáng bán được 120kg gạo, buổi chiều bán được 80kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

                Hướng dẫn:

                1. Tính tổng số gạo đã bán: 120kg + 80kg = ?
                2. Tính số gạo còn lại: 250kg - (tổng số gạo đã bán) = ?

                IV. Mẹo học tốt Toán lớp 5 Bài 90

                • Nắm vững các quy tắc cộng, trừ.
                • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng.
                • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
                • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

                V. Tài liệu tham khảo

                Ngoài SGK, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

                • Sách bài tập Toán lớp 5
                • Các trang web học toán online
                • Các video bài giảng trên YouTube

                montoan.com.vn hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ học tốt bài 90 Toán lớp 5 chương trình Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

                Phép tínhKết quả
                345 + 123468
                678 - 456222