1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 71. Đề-xi-mét khối - SGK chân trời sáng tạo

Toán lớp 5 Bài 71. Đề-xi-mét khối - SGK chân trời sáng tạo

Toán lớp 5 Bài 71: Đề-xi-mét khối - Chân Trời Sáng Tạo

Bài học Toán lớp 5 Bài 71: Đề-xi-mét khối thuộc chương trình SGK Toán lớp 5 Chân Trời Sáng Tạo giúp các em học sinh làm quen với đơn vị đo thể tích là đề-xi-mét khối (dm³).

Tại montoan.com.vn, các em sẽ được học bài một cách trực quan, dễ hiểu thông qua các video bài giảng, bài tập thực hành và các dạng bài tập nâng cao.

1 dm3 = .?. cm3 Các hình bên được ghép bởi các hình lập phương cạnh 1 dm. a) Số? Số? Đong 1$l$ nước rồi đổ vào hộp có thể tích 1 dm3. 1$l$ nước có thể tích bằng bao nhiêu?

Thực hành Câu 3

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi 3 trang 40 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

    Số?

    a) 1 dm3 = .?. cm3

    8 dm3 = .?. cm3

    11,3 dm3 = .?. cm3

    b) 1 000 cm3 = .?. dm3

    15 000 cm3 = .?. dm3

    127 400 cm3 = .?. dm3

    c) 1 cm3 = .?. dm3

    700 cm3 = .?. dm3

    $\frac{5}{2}$dm3 = .?. cm3

    Phương pháp giải:

    Áp dụng cách đổi:

    1 dm3 = 1 000 cm3

    1 cm3 = $\frac{1}{{1000}}$ dm3

    Lời giải chi tiết:

    a) 1 dm3 = 1 000 cm3

    8 dm3 = 8 000 cm3

    11,3 dm3 = 11 300 cm3

    b) 1 000 cm3 = 1 dm3

    15 000 cm3 = 15 dm3

    127 400 cm3 = 127,4 dm3

    c) 1 cm3 = $\frac{1}{{1000}}$ dm3

    700 cm3 = 0,7 dm3

    $\frac{5}{2}$dm3 = 2 500 cm3

    Thực hành Câu 2

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi 2 trang 40 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

      a) Đọc các số đo thể tích: 42 dm3; 1009 dm3; $\frac{9}{4}$dm3; 80,05 dm3.

      b) Viết các số đo thể tích:

      Bốn mươi hai đề-xi-mét khối.

      Sáu phẩy bảy đề-xi-mét khối.

      Ba trăm phẩy tám đề-xi-mét khối.

      Phương pháp giải:

      Để đọc (hoặc viết) các số đo thể tích ta đọc (hoặc viết) số đo trước rồi đọc (hoặc viết) tên đơn vị đo thể tích.

      Lời giải chi tiết:

      a) 42 dm3: Bốn mươi hai đề-xi-mét khối

      1009 dm3: Một nghìn không trăm linh chín đề-xi-mét khối

      $\frac{9}{4}$dm3: Chín phần tư đề-xi-mét khối

      80,05 dm3: Tám mươi phẩy không năm đề-xi-mét khối

      b) Bốn mươi hai đề-xi-mét khối: 42 dm3

      Sáu phần bảy đề-xi-mét khối: $\frac{6}{7}$ dm3

      Ba trăm phẩy tám đề-xi-mét khối: 300,8 dm3

      Luyện tập Câu 1

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 1 trang 40 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

        Các hình bên được ghép bởi các hình lập phương cạnh 1 dm.

        Toán lớp 5 Bài 71. Đề-xi-mét khối - SGK chân trời sáng tạo 3 1

        a) Số?

        Thể tích hình A là .?. dm3, thể tích hình B là .?. dm3

        b) Viết phép tính tìm tổng thể tích hai hình A và B.

        c) Ghép hai hình A và B để được một hình hộp chữ nhật. Tìm các kích thước của hình hộp chữ nhật đó.

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình và trả lời câu hỏi.

        Lời giải chi tiết:

        a) Thể tích hình A là 6 dm3, thể tích hình B là 10 dm3

        b) Phép tính tìm tổng thể tích hai hình A và B là: 6 dm3 + 10 dm3 = 16 dm3

        c) Ghép hai hình A và B để được một hình hộp chữ nhật ta được: chiều dài là 4 dm, chiều rộng là 4 dm, chiều cao là 1 dm

        Luyện tập Câu 2

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 2 trang 40 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

          Số?

          Toán lớp 5 Bài 71. Đề-xi-mét khối - SGK chân trời sáng tạo 4 1

          Một chồng gạch gồm 4 lớp, mỗi lớp có 3 viên gạch. Mỗi viên gạch có thể tích khoảng 1,5 dm3 và nặng 1,2 kg. Chồng gạch đó có thể tích khoảng .?. dm3 và khối lượng là .?. kg.

          Phương pháp giải:

          - Tìm tổng số viên gạch trong chồng gạch

          - Tìm thể tích của chồng gạch đó

          - Tìm khối lượng của chồng gạch đó

          Lời giải chi tiết:

          Chồng gạch đó có số viên gạch là:

          4 x 3 = 12 (viên gạch)

          Thể tích của chồng gạch đó là:

          12 x 1,5 = 18 (dm3)

          Khối lượng của chồng gạch đó là:

          12 x 1,2 = 14,4 (kg)

          Vậy chồng gạch đó có thể tích khoảng 18 dm3 và khối lượng là 14,4 kg

          Thực hành Câu 1

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 1 trang 39 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

            Kể tên một vài đồ vật có thể tích khoảng 1 dm3

            Toán lớp 5 Bài 71. Đề-xi-mét khối - SGK chân trời sáng tạo 0 1

            Phương pháp giải:

            Học sinh kể tên một vài đồ vật có thể tích khoảng 1 dm3

            Lời giải chi tiết:

            - Bình nước của em có thể tích khoảng 1 dm3

            - Hộp cơm của mẹ có thể tích khoảng 1 dm3

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Thực hành
              • Câu 1
              • -
              • Câu 2
              • -
              • Câu 3
            • Luyện tập
              • Câu 1
              • -
              • Câu 2
            • Khám phá

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 1 trang 39 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

            Kể tên một vài đồ vật có thể tích khoảng 1 dm3

            Toán lớp 5 Bài 71. Đề-xi-mét khối - SGK chân trời sáng tạo 1

            Phương pháp giải:

            Học sinh kể tên một vài đồ vật có thể tích khoảng 1 dm3

            Lời giải chi tiết:

            - Bình nước của em có thể tích khoảng 1 dm3

            - Hộp cơm của mẹ có thể tích khoảng 1 dm3

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 2 trang 40 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

            a) Đọc các số đo thể tích: 42 dm3; 1009 dm3; $\frac{9}{4}$dm3; 80,05 dm3.

            b) Viết các số đo thể tích:

            Bốn mươi hai đề-xi-mét khối.

            Sáu phẩy bảy đề-xi-mét khối.

            Ba trăm phẩy tám đề-xi-mét khối.

            Phương pháp giải:

            Để đọc (hoặc viết) các số đo thể tích ta đọc (hoặc viết) số đo trước rồi đọc (hoặc viết) tên đơn vị đo thể tích.

            Lời giải chi tiết:

            a) 42 dm3: Bốn mươi hai đề-xi-mét khối

            1009 dm3: Một nghìn không trăm linh chín đề-xi-mét khối

            $\frac{9}{4}$dm3: Chín phần tư đề-xi-mét khối

            80,05 dm3: Tám mươi phẩy không năm đề-xi-mét khối

            b) Bốn mươi hai đề-xi-mét khối: 42 dm3

            Sáu phần bảy đề-xi-mét khối: $\frac{6}{7}$ dm3

            Ba trăm phẩy tám đề-xi-mét khối: 300,8 dm3

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 3 trang 40 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

            Số?

            a) 1 dm3 = .?. cm3

            8 dm3 = .?. cm3

            11,3 dm3 = .?. cm3

            b) 1 000 cm3 = .?. dm3

            15 000 cm3 = .?. dm3

            127 400 cm3 = .?. dm3

            c) 1 cm3 = .?. dm3

            700 cm3 = .?. dm3

            $\frac{5}{2}$dm3 = .?. cm3

            Phương pháp giải:

            Áp dụng cách đổi:

            1 dm3 = 1 000 cm3

            1 cm3 = $\frac{1}{{1000}}$ dm3

            Lời giải chi tiết:

            a) 1 dm3 = 1 000 cm3

            8 dm3 = 8 000 cm3

            11,3 dm3 = 11 300 cm3

            b) 1 000 cm3 = 1 dm3

            15 000 cm3 = 15 dm3

            127 400 cm3 = 127,4 dm3

            c) 1 cm3 = $\frac{1}{{1000}}$ dm3

            700 cm3 = 0,7 dm3

            $\frac{5}{2}$dm3 = 2 500 cm3

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 1 trang 40 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

            Các hình bên được ghép bởi các hình lập phương cạnh 1 dm.

            Toán lớp 5 Bài 71. Đề-xi-mét khối - SGK chân trời sáng tạo 2

            a) Số?

            Thể tích hình A là .?. dm3, thể tích hình B là .?. dm3

            b) Viết phép tính tìm tổng thể tích hai hình A và B.

            c) Ghép hai hình A và B để được một hình hộp chữ nhật. Tìm các kích thước của hình hộp chữ nhật đó.

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình và trả lời câu hỏi.

            Lời giải chi tiết:

            a) Thể tích hình A là 6 dm3, thể tích hình B là 10 dm3

            b) Phép tính tìm tổng thể tích hai hình A và B là: 6 dm3 + 10 dm3 = 16 dm3

            c) Ghép hai hình A và B để được một hình hộp chữ nhật ta được: chiều dài là 4 dm, chiều rộng là 4 dm, chiều cao là 1 dm

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 2 trang 40 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

            Số?

            Toán lớp 5 Bài 71. Đề-xi-mét khối - SGK chân trời sáng tạo 3

            Một chồng gạch gồm 4 lớp, mỗi lớp có 3 viên gạch. Mỗi viên gạch có thể tích khoảng 1,5 dm3 và nặng 1,2 kg. Chồng gạch đó có thể tích khoảng .?. dm3 và khối lượng là .?. kg.

            Phương pháp giải:

            - Tìm tổng số viên gạch trong chồng gạch

            - Tìm thể tích của chồng gạch đó

            - Tìm khối lượng của chồng gạch đó

            Lời giải chi tiết:

            Chồng gạch đó có số viên gạch là:

            4 x 3 = 12 (viên gạch)

            Thể tích của chồng gạch đó là:

            12 x 1,5 = 18 (dm3)

            Khối lượng của chồng gạch đó là:

            12 x 1,2 = 14,4 (kg)

            Vậy chồng gạch đó có thể tích khoảng 18 dm3 và khối lượng là 14,4 kg

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Khám phá trang 40 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

            Đong 1$l$ nước rồi đổ vào hộp có thể tích 1 dm3. 1$l$ nước có thể tích bằng bao nhiêu?

            Toán lớp 5 Bài 71. Đề-xi-mét khối - SGK chân trời sáng tạo 4

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.

            Lời giải chi tiết:

            1$l$ nước có thể tích bằng 1 dm3

            Khám phá

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Khám phá trang 40 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

              Đong 1$l$ nước rồi đổ vào hộp có thể tích 1 dm3. 1$l$ nước có thể tích bằng bao nhiêu?

              Toán lớp 5 Bài 71. Đề-xi-mét khối - SGK chân trời sáng tạo 5 1

              Phương pháp giải:

              Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.

              Lời giải chi tiết:

              1$l$ nước có thể tích bằng 1 dm3

              Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 5 Bài 71. Đề-xi-mét khối - SGK chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục sgk toán lớp 5 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Toán lớp 5 Bài 71: Đề-xi-mét khối - SGK Chân Trời Sáng Tạo

              Bài 71 Toán lớp 5 Chân Trời Sáng Tạo giới thiệu về đơn vị đo thể tích đề-xi-mét khối (dm³). Để hiểu rõ hơn về đơn vị này, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản và cách chuyển đổi giữa các đơn vị đo thể tích khác nhau.

              1. Khái niệm về Đề-xi-mét khối (dm³)

              Đề-xi-mét khối (dm³) là đơn vị đo thể tích, được sử dụng để đo dung tích của các vật thể. Một đề-xi-mét khối tương đương với thể tích của một hình lập phương có cạnh dài 1 đề-xi-mét (1 dm).

              1 dm = 10 cm

              Do đó, 1 dm³ = 10 cm x 10 cm x 10 cm = 1000 cm³

              2. Mối quan hệ giữa Đề-xi-mét khối và các đơn vị đo thể tích khác

              Để thuận tiện cho việc tính toán và so sánh, chúng ta cần nắm vững mối quan hệ giữa đề-xi-mét khối và các đơn vị đo thể tích khác:

              • 1 m³ = 1000 dm³
              • 1 dm³ = 1000 cm³
              • 1 cm³ = 1 ml (mililit)

              3. Cách chuyển đổi giữa các đơn vị đo thể tích

              Việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo thể tích là một kỹ năng quan trọng trong toán học. Dưới đây là một số ví dụ về cách chuyển đổi:

              • Đổi 2 m³ ra dm³: 2 m³ = 2 x 1000 dm³ = 2000 dm³
              • Đổi 5 dm³ ra cm³: 5 dm³ = 5 x 1000 cm³ = 5000 cm³
              • Đổi 3000 cm³ ra dm³: 3000 cm³ = 3000 / 1000 dm³ = 3 dm³

              4. Bài tập áp dụng

              Để củng cố kiến thức về đề-xi-mét khối, chúng ta hãy cùng giải một số bài tập sau:

              1. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 dm, chiều rộng 3 dm và chiều cao 2 dm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
              2. Một bể nước có thể tích 1500 dm³. Hỏi bể nước đó chứa được bao nhiêu lít nước? (1 lít = 1 dm³)
              3. Một khối gỗ hình lập phương có cạnh dài 4 dm. Tính thể tích của khối gỗ đó.

              5. Giải bài tập

              Bài 1:

              Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 5 dm x 3 dm x 2 dm = 30 dm³

              Bài 2:

              Bể nước đó chứa được 1500 lít nước.

              Bài 3:

              Thể tích của khối gỗ là: 4 dm x 4 dm x 4 dm = 64 dm³

              6. Luyện tập thêm

              Để nắm vững hơn kiến thức về đề-xi-mét khối, các em có thể luyện tập thêm các bài tập trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín như montoan.com.vn.

              7. Kết luận

              Bài học Toán lớp 5 Bài 71: Đề-xi-mét khối đã giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về đơn vị đo thể tích đề-xi-mét khối và cách chuyển đổi giữa các đơn vị đo thể tích khác nhau. Hy vọng rằng, với những kiến thức này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập liên quan đến đo thể tích.

              Đơn vịKý hiệuQuan hệ
              Mét khối1 m³ = 1000 dm³
              Đề-xi-mét khốidm³1 dm³ = 1000 cm³
              Xăng-ti-mét khốicm³1 cm³ = 1 ml