Bài 2 trong chương trình Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố và hệ thống lại kiến thức về phân số đã học. Montoan.com.vn cung cấp tài liệu học tập đầy đủ, bài giảng dễ hiểu và bài tập phong phú để hỗ trợ học sinh nắm vững kiến thức này.
Chúng tôi tập trung vào việc giúp học sinh hiểu rõ bản chất của phân số, các phép toán với phân số và ứng dụng của chúng trong thực tế.
a) Viết và đọc các phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình. Có một viên gạch hình vuông, giữa viên gạch có một hình vuông màu trắng được vẽ họa tiết. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé. 1/2 ; 1 ; 5/12 ; 2/3
Trả lời câu hỏi 3 trang 10 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây.
$\frac{{15}}{{60}};\,\,\frac{3}{8};\,\,\frac{5}{{20}};\,\,\frac{{15}}{{40}};\,\,\frac{{30}}{{80}}$
Phương pháp giải:
Rút gọn các phân số thành phân số tối giản rồi xác định các phân số bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
$\frac{{15}}{{60}} = \frac{{15:15}}{{60:15}} = \frac{1}{4}$ ; $\frac{5}{{20}} = \frac{{5:5}}{{20:5}} = \frac{1}{4}$
$\frac{{15}}{{40}} = \frac{{15:5}}{{40:5}} = \frac{3}{8}$ ; $\frac{{30}}{{80}} = \frac{{30:10}}{{80:10}} = \frac{3}{8}$
Vậy các phân số bằng nhau là $\frac{{15}}{{60}} = \frac{5}{{20}}$ ; $\frac{{15}}{{40}} = \frac{{30}}{{80}} = \frac{3}{8}$
Trả lời câu hỏi 4 trang 10 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
$\frac{1}{2}\,\,;\,\,1\,\,;\,\,\frac{5}{{12}}\,\,;\,\,\frac{2}{3}$
Phương pháp giải:
So sánh các số rồi sắp xếptheo thứ tự từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
Ta có $\frac{1}{2} = \frac{6}{{12}}$ ; $\frac{2}{3} = \frac{8}{{12}}$
Ta có: $1 > \frac{8}{{12}} > \frac{6}{{12}} > \frac{5}{{12}}$ hay $1 > \frac{2}{3} > \frac{1}{2} > \frac{5}{{12}}$
Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là $1\,\,;\,\,\frac{2}{3}\,\,;\,\,\frac{1}{2}\,\,;\,\,\frac{5}{{12}}$
Trả lời câu hỏi 1 trang 10 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Quan sát các hình dưới đây.
a) Viết và đọc các phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.
b) Nêu tử số, mẫu số của mỗi phân số trên. Mẫu số cho biết gì? Tử số cho biết gì?
Phương pháp giải:
Cách đọc phân số: đọc tử số rồi đọc "phần" sau đó đọc mẫu số.
Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số là số phần đã tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a) Hình 1: Phân số $\frac{1}{2}$:Một phần hai
Hình 2: Phân số $\frac{2}{3}$: Hai phần ba
Hình 3: Phân số $\frac{2}{5}$: Hai phần năm
Hình 4: Phân số $\frac{3}{4}$: Ba phần tư
b) Phân số $\frac{1}{2}$ có tử số là 1, mẫu số là 2. Mẫu số cho biết hình 1 được chia thành 2 phần bằng nhau. Tử số cho biết có 1 phần được tô màu.
Phân số $\frac{2}{3}$ có tử số là 2, mẫu số là 3. Mẫu số cho biết hình 2 được chia thành 3 phần bằng nhau. Tử số cho biết có 2 phần được tô màu.
Phân số$\frac{2}{5}$ có tử số là 2, mẫu số là 5. Mẫu số cho biết hình 3 được chia thành 5 phần bằng nhau. Tử số cho biết có 2 phần được tô màu.
Phân số $\frac{3}{4}$có tử số là 3, mẫu số là 4. Mẫu số cho biết hình 4 được chia thành 4 phần bằng nhau. Tử số cho biết có 3 phần được tô màu.
Trả lời câu hỏi 5 trang 10 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Tìm vị trí của bốn phân số $\frac{7}{4};\,\,\frac{5}{2};\,\,\frac{3}{4};\,\,\frac{1}{4}$ trên tia số sau.
Phương pháp giải:
Hai vạch chia liền nhau trên tia số hơn kém nhau $\frac{1}{4}$ đơn vị. Từ đó ta xác định vị trí của các phân số đã cho trên tia số.
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi Vui học trang 11 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Câu nói của bạn nào đúng?
Phương pháp giải:
- Đếm số viên bi màu đỏ có trong hộp
- Tìm $\frac{1}{4}$ số viên bi trong hộp và $\frac{1}{3}$ số viên bi trong hộp rồi so sánh với số viên vi màu đỏ
Lời giải chi tiết:
Trong hộp có 24 viên bi.
$\frac{1}{4}$ số viên bi trong hộp là: $24 \times \frac{1}{4} = 6$ (viên)
$\frac{1}{3}$ số viên bi trong hộp là: $24 \times \frac{1}{3} = 8$ (viên)
Mà số viên bi màu đó có trong hộp là 7 viên.
Vậy bạn nữ nói đúng.
Trả lời câu hỏi Thử thách trang 11 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Số?
Có một viên gạch hình vuông, giữa viên gạch có một hình vuông màu trắng được vẽ họa tiết (như hình trên).
Diện tích hình vuông màu trắng bằng $\frac{{.?.}}{{.?.}}$ diện tích của cả viên gạch.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình vuông màu trắng bằng $\frac{1}{4}$ diện tích của cả viên gạch.
Trả lời câu hỏi 2 trang 10 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Số?
Phương pháp giải:
- Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số là 1.
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi Đất nước em trang 11 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta có rất nhiều sân chim lớn. Nếu ở một sân chim, tại một thời điểm trong năm, người ta ước tính có đến hơn 200 000 cá thể chim trên diện tích 12 500 m2 thì trung bình trên mỗi mét vuông có bao nhiêu con chim?
Em hãy thực hiện theo hướng dẫn sau:
- Viết thương của phép chia 200 000 : 12 500 dưới dạng phân số.
- Rút gọn phân số đó để được thương là số tự nhiên.
Phương pháp giải:
- Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Cách rút gọn phân số:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Lời giải chi tiết:
200 000 : 12 500 = $\frac{{200\,000}}{{12\,500}}$
Rút gọn: $\frac{{200000}}{{12500}} = \frac{{200000:12500}}{{12500:12500}} = 16$
Trả lời câu hỏi 1 trang 10 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Quan sát các hình dưới đây.
a) Viết và đọc các phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.
b) Nêu tử số, mẫu số của mỗi phân số trên. Mẫu số cho biết gì? Tử số cho biết gì?
Phương pháp giải:
Cách đọc phân số: đọc tử số rồi đọc "phần" sau đó đọc mẫu số.
Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số là số phần đã tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a) Hình 1: Phân số $\frac{1}{2}$:Một phần hai
Hình 2: Phân số $\frac{2}{3}$: Hai phần ba
Hình 3: Phân số $\frac{2}{5}$: Hai phần năm
Hình 4: Phân số $\frac{3}{4}$: Ba phần tư
b) Phân số $\frac{1}{2}$ có tử số là 1, mẫu số là 2. Mẫu số cho biết hình 1 được chia thành 2 phần bằng nhau. Tử số cho biết có 1 phần được tô màu.
Phân số $\frac{2}{3}$ có tử số là 2, mẫu số là 3. Mẫu số cho biết hình 2 được chia thành 3 phần bằng nhau. Tử số cho biết có 2 phần được tô màu.
Phân số$\frac{2}{5}$ có tử số là 2, mẫu số là 5. Mẫu số cho biết hình 3 được chia thành 5 phần bằng nhau. Tử số cho biết có 2 phần được tô màu.
Phân số $\frac{3}{4}$có tử số là 3, mẫu số là 4. Mẫu số cho biết hình 4 được chia thành 4 phần bằng nhau. Tử số cho biết có 3 phần được tô màu.
Trả lời câu hỏi 2 trang 10 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Số?
Phương pháp giải:
- Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số là 1.
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi 3 trang 10 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây.
$\frac{{15}}{{60}};\,\,\frac{3}{8};\,\,\frac{5}{{20}};\,\,\frac{{15}}{{40}};\,\,\frac{{30}}{{80}}$
Phương pháp giải:
Rút gọn các phân số thành phân số tối giản rồi xác định các phân số bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
$\frac{{15}}{{60}} = \frac{{15:15}}{{60:15}} = \frac{1}{4}$ ; $\frac{5}{{20}} = \frac{{5:5}}{{20:5}} = \frac{1}{4}$
$\frac{{15}}{{40}} = \frac{{15:5}}{{40:5}} = \frac{3}{8}$ ; $\frac{{30}}{{80}} = \frac{{30:10}}{{80:10}} = \frac{3}{8}$
Vậy các phân số bằng nhau là $\frac{{15}}{{60}} = \frac{5}{{20}}$ ; $\frac{{15}}{{40}} = \frac{{30}}{{80}} = \frac{3}{8}$
Trả lời câu hỏi 4 trang 10 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
$\frac{1}{2}\,\,;\,\,1\,\,;\,\,\frac{5}{{12}}\,\,;\,\,\frac{2}{3}$
Phương pháp giải:
So sánh các số rồi sắp xếptheo thứ tự từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
Ta có $\frac{1}{2} = \frac{6}{{12}}$ ; $\frac{2}{3} = \frac{8}{{12}}$
Ta có: $1 > \frac{8}{{12}} > \frac{6}{{12}} > \frac{5}{{12}}$ hay $1 > \frac{2}{3} > \frac{1}{2} > \frac{5}{{12}}$
Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là $1\,\,;\,\,\frac{2}{3}\,\,;\,\,\frac{1}{2}\,\,;\,\,\frac{5}{{12}}$
Trả lời câu hỏi 5 trang 10 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Tìm vị trí của bốn phân số $\frac{7}{4};\,\,\frac{5}{2};\,\,\frac{3}{4};\,\,\frac{1}{4}$ trên tia số sau.
Phương pháp giải:
Hai vạch chia liền nhau trên tia số hơn kém nhau $\frac{1}{4}$ đơn vị. Từ đó ta xác định vị trí của các phân số đã cho trên tia số.
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi Vui học trang 11 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Câu nói của bạn nào đúng?
Phương pháp giải:
- Đếm số viên bi màu đỏ có trong hộp
- Tìm $\frac{1}{4}$ số viên bi trong hộp và $\frac{1}{3}$ số viên bi trong hộp rồi so sánh với số viên vi màu đỏ
Lời giải chi tiết:
Trong hộp có 24 viên bi.
$\frac{1}{4}$ số viên bi trong hộp là: $24 \times \frac{1}{4} = 6$ (viên)
$\frac{1}{3}$ số viên bi trong hộp là: $24 \times \frac{1}{3} = 8$ (viên)
Mà số viên bi màu đó có trong hộp là 7 viên.
Vậy bạn nữ nói đúng.
Trả lời câu hỏi Thử thách trang 11 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Số?
Có một viên gạch hình vuông, giữa viên gạch có một hình vuông màu trắng được vẽ họa tiết (như hình trên).
Diện tích hình vuông màu trắng bằng $\frac{{.?.}}{{.?.}}$ diện tích của cả viên gạch.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình vuông màu trắng bằng $\frac{1}{4}$ diện tích của cả viên gạch.
Trả lời câu hỏi Đất nước em trang 11 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta có rất nhiều sân chim lớn. Nếu ở một sân chim, tại một thời điểm trong năm, người ta ước tính có đến hơn 200 000 cá thể chim trên diện tích 12 500 m2 thì trung bình trên mỗi mét vuông có bao nhiêu con chim?
Em hãy thực hiện theo hướng dẫn sau:
- Viết thương của phép chia 200 000 : 12 500 dưới dạng phân số.
- Rút gọn phân số đó để được thương là số tự nhiên.
Phương pháp giải:
- Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Cách rút gọn phân số:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Lời giải chi tiết:
200 000 : 12 500 = $\frac{{200\,000}}{{12\,500}}$
Rút gọn: $\frac{{200000}}{{12500}} = \frac{{200000:12500}}{{12500:12500}} = 16$
Bài 2 trong sách Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo là một bài học ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về phân số. Bài học này bao gồm các nội dung chính như:
Phân số biểu thị một phần của một đơn vị hoặc một tập hợp. Một phân số được viết dưới dạng a/b, trong đó a là tử số và b là mẫu số. Tử số cho biết số phần được lấy ra, còn mẫu số cho biết tổng số phần bằng nhau của đơn vị hoặc tập hợp đó.
Ví dụ: Phân số 2/3 biểu thị hai phần ba của một đơn vị.
Có nhiều loại phân số khác nhau, bao gồm:
Để thực hiện các phép toán với phân số, ta cần tuân theo các quy tắc sau:
Dưới đây là một số bài tập vận dụng để giúp học sinh củng cố kiến thức về phân số:
Phân số được ứng dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày, ví dụ:
Ôn tập phân số là một bước quan trọng trong quá trình học Toán của học sinh lớp 5. Việc nắm vững kiến thức về phân số sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai. Montoan.com.vn hy vọng rằng với tài liệu học tập đầy đủ và bài giảng dễ hiểu, học sinh sẽ học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Toán.