1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 4. Phân số thập phân - SGK chân trời sáng tạo

Toán lớp 5 Bài 4. Phân số thập phân - SGK chân trời sáng tạo

Toán lớp 5 Bài 4: Phân số thập phân - SGK Chân trời sáng tạo

Bài học Toán lớp 5 Bài 4: Phân số thập phân thuộc chương trình SGK Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh làm quen với khái niệm phân số thập phân, cách đọc, viết và nhận biết phân số thập phân. Bài học này là nền tảng quan trọng để các em hiểu sâu hơn về số thập phân và các phép toán liên quan.

Tại montoan.com.vn, các em sẽ được học bài Toán lớp 5 Bài 4 một cách trực quan, sinh động với các bài giảng được thiết kế chuyên nghiệp, dễ hiểu. Bên cạnh đó, chúng tôi còn cung cấp hệ thống bài tập đa dạng, phong phú giúp các em luyện tập và củng cố kiến thức đã học.

Đọc các phân số thập phân trong các phân số dưới đây 6/10, a) Viết hỗn số biểu thị phần tô màu ở mỗi hình dưới đây.Viết các hỗn số sau. a) Năm và bảy phần mười. Viết các phân số sau thành phân số thập phân.

Thực hành Câu 1

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi 1 trang 15 phần Thực hành SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

    Đọc các phân số thập phân trong các phân số dưới đây.

    $\frac{6}{{10}};\,\frac{{10}}{7};\,\frac{{439}}{{100}};\frac{{21}}{{200}};\frac{{532}}{{100\,000}}$

    Phương pháp giải:

    Phân số thập phân là các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; ...

    Để đọc phân số, ta đọc tử số, đọc "phần" rồi sau đó đọc mẫu số.

    Lời giải chi tiết:

    Các phân số thập phân là: $\frac{6}{{10}};\frac{{439}}{{100}};\frac{{532}}{{100\,000}}$

    $\frac{6}{{10}}$: Sáu phần mười

    $\frac{{439}}{{100}}$: Bốn trăm ba mươi chín phần trăm

    $\frac{{532}}{{100\,000}}$: Năm trăm ba mươi hai phần một trăm nghìn

    Câu 3

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi 3 trang 15 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

      Viết các hỗn số sau.

      a) Năm và bảy phần mười.

      b) Mười tám và sáu phần nghìn.

      Phương pháp giải:

      Khi viết hỗn số ta viết phần nguyên rồi viết phần phân số.

      Lời giải chi tiết:

      a) Năm và bảy phần mười: $5\frac{7}{{10}}$

      b) Mười tám và sáu phần nghìn: $18\frac{6}{{1000}}$

      Luyện tập Câu 1

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 1 trang 15 phần Luyện tập SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

        Viết các phân số sau thành phân số thập phân.

        Mẫu: $\frac{{21}}{{25}} = \frac{{21 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{84}}{{100}}$

        a) $\frac{3}{2};\frac{2}{5}$

        b) $\frac{{17}}{{20}};\frac{{63}}{{50}}$

        c) $\frac{{33}}{{500}};\frac{{147}}{{250}}$

        Phương pháp giải:

        Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với một số tự nhiên để được phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1 000, …

        Lời giải chi tiết:

        a) $\frac{3}{2} = \frac{{3 \times 5}}{{2 \times 5}} = \frac{{15}}{{10}}$ ; $\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{4}{{10}}$

        b) $\frac{{17}}{{20}} = \frac{{17 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{{85}}{{100}}$ ; $\frac{{63}}{{50}} = \frac{{63 \times 2}}{{50 \times 2}} = \frac{{126}}{{100}}$

        c) $\frac{{33}}{{500}} = \frac{{33 \times 2}}{{500 \times 2}} = \frac{{66}}{{1000}}$ ; $\frac{{147}}{{250}} = \frac{{147 \times 4}}{{250 \times 4}} = \frac{{588}}{{1000}}$

        Câu 3

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 3 trang 16 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

          Chọn các phân số thập phân và hỗn số bằng nhau.

          Toán lớp 5 Bài 4. Phân số thập phân - SGK chân trời sáng tạo 5 1

          Phương pháp giải:

          Cách chuyển phân số thập phân thành hỗn số:

          - Chia tử số cho mẫu số

          - Thương tìm được là phần nguyên, viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia.

          Lời giải chi tiết:

          Toán lớp 5 Bài 4. Phân số thập phân - SGK chân trời sáng tạo 5 2

          Thực hành Câu 2

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 2 trang 15 phần Thực hành SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

            a) Viết hỗn số biểu thị phần tô màu ở mỗi hình dưới đây.

            Toán lớp 5 Bài 4. Phân số thập phân - SGK chân trời sáng tạo 1 1

            b) Đọc rồi nêu phần nguyên, phần phân số của mỗi hỗn số trên.

            Phương pháp giải:

            Khi đọc (hoặc viết) hỗn số, ta đọc (hoặc viết) phần nguyên, rồi đọc (hoặc viết) phần phân số.

            Lời giải chi tiết:

            a)Hình A: $3\frac{7}{{10}}$

            Hình B: $1\frac{{53}}{{100}}$

            b) $3\frac{7}{{10}}$ đọc là: ba và bảy phần mười

            $3\frac{7}{{10}}$ có phần nguyên là 3, phần phân số là $\frac{7}{{10}}$

            $1\frac{{53}}{{100}}$ đọc là: Một và năm mươi ba phần trăm

            $1\frac{{53}}{{100}}$ có phần nguyên là 1, phần phân số là $\frac{{53}}{{100}}$

            Luyện tập Câu 5

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 5 trang 16 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

              Thay .?. bằng hỗn số có chứa phân số thập phân thích hợp.

              Toán lớp 5 Bài 4. Phân số thập phân - SGK chân trời sáng tạo 7 1

              Phương pháp giải:

              Quan sát hình vẽ để viết hỗn số thích hợp với mỗi hình.

              Lời giải chi tiết:

              Toán lớp 5 Bài 4. Phân số thập phân - SGK chân trời sáng tạo 7 2

              Luyện tập Câu 4

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 4 trang 16 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                Viết các số đo dưới dạng hỗn số.

                Toán lớp 5 Bài 4. Phân số thập phân - SGK chân trời sáng tạo 6 1

                Phương pháp giải:

                Viết các số đodưới dạng hỗn số theo mẫu.

                Lời giải chi tiết:

                a) $41\,cm = \frac{{41}}{{10}}dm = 4\frac{1}{{10}}dm$

                $874\,cm = \frac{{874}}{{100}}\,m = 8\frac{{74}}{{100}}m$

                $2500\,m = \frac{{2500}}{{1000}}km = 2\frac{{500}}{{1000}}km$

                b) $2\,m\,3\,dm = 2\frac{3}{{10}}m$

                $96\,m\,5\,cm = 96\frac{5}{{100}}m$

                $7\,km\,7\,m = 7\frac{7}{{1000}}km$

                Luyện tập Câu 2

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 2 trang 15 phần Luyện tập SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                  Viết các phân số thập phân ở dạng hỗn số.

                  Toán lớp 5 Bài 4. Phân số thập phân - SGK chân trời sáng tạo 4 1

                  Phương pháp giải:

                  Thực hiện viết các phân số thập phân ở dạng hỗn số theo mẫu.

                  Lời giải chi tiết:

                  a)$\frac{{52}}{{10}} = 5\frac{2}{{10}}$ ; $\frac{{171}}{{10}} = 17\frac{1}{{10}}$ ; $\frac{{148}}{{10}} = 14\frac{8}{{10}}$

                  b) $\frac{{176}}{{100}} = 1\frac{{76}}{{100}}$ ; $\frac{{3005}}{{100}} = 30\frac{5}{{100}}$ ; $\frac{{2057}}{{1000}} = 2\frac{{57}}{{1000}}$

                  Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                  • Thực hành
                    • Câu 1
                    • -
                    • Câu 2
                  • Câu 3
                  • Luyện tập
                    • Câu 1
                    • -
                    • Câu 2
                    • -
                    • Câu 4
                    • -
                    • Câu 5
                  • Câu 3

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 1 trang 15 phần Thực hành SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                  Đọc các phân số thập phân trong các phân số dưới đây.

                  $\frac{6}{{10}};\,\frac{{10}}{7};\,\frac{{439}}{{100}};\frac{{21}}{{200}};\frac{{532}}{{100\,000}}$

                  Phương pháp giải:

                  Phân số thập phân là các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; ...

                  Để đọc phân số, ta đọc tử số, đọc "phần" rồi sau đó đọc mẫu số.

                  Lời giải chi tiết:

                  Các phân số thập phân là: $\frac{6}{{10}};\frac{{439}}{{100}};\frac{{532}}{{100\,000}}$

                  $\frac{6}{{10}}$: Sáu phần mười

                  $\frac{{439}}{{100}}$: Bốn trăm ba mươi chín phần trăm

                  $\frac{{532}}{{100\,000}}$: Năm trăm ba mươi hai phần một trăm nghìn

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 2 trang 15 phần Thực hành SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                  a) Viết hỗn số biểu thị phần tô màu ở mỗi hình dưới đây.

                  Toán lớp 5 Bài 4. Phân số thập phân - SGK chân trời sáng tạo 1

                  b) Đọc rồi nêu phần nguyên, phần phân số của mỗi hỗn số trên.

                  Phương pháp giải:

                  Khi đọc (hoặc viết) hỗn số, ta đọc (hoặc viết) phần nguyên, rồi đọc (hoặc viết) phần phân số.

                  Lời giải chi tiết:

                  a)Hình A: $3\frac{7}{{10}}$

                  Hình B: $1\frac{{53}}{{100}}$

                  b) $3\frac{7}{{10}}$ đọc là: ba và bảy phần mười

                  $3\frac{7}{{10}}$ có phần nguyên là 3, phần phân số là $\frac{7}{{10}}$

                  $1\frac{{53}}{{100}}$ đọc là: Một và năm mươi ba phần trăm

                  $1\frac{{53}}{{100}}$ có phần nguyên là 1, phần phân số là $\frac{{53}}{{100}}$

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 3 trang 15 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                  Viết các hỗn số sau.

                  a) Năm và bảy phần mười.

                  b) Mười tám và sáu phần nghìn.

                  Phương pháp giải:

                  Khi viết hỗn số ta viết phần nguyên rồi viết phần phân số.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Năm và bảy phần mười: $5\frac{7}{{10}}$

                  b) Mười tám và sáu phần nghìn: $18\frac{6}{{1000}}$

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 1 trang 15 phần Luyện tập SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                  Viết các phân số sau thành phân số thập phân.

                  Mẫu: $\frac{{21}}{{25}} = \frac{{21 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{84}}{{100}}$

                  a) $\frac{3}{2};\frac{2}{5}$

                  b) $\frac{{17}}{{20}};\frac{{63}}{{50}}$

                  c) $\frac{{33}}{{500}};\frac{{147}}{{250}}$

                  Phương pháp giải:

                  Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với một số tự nhiên để được phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1 000, …

                  Lời giải chi tiết:

                  a) $\frac{3}{2} = \frac{{3 \times 5}}{{2 \times 5}} = \frac{{15}}{{10}}$ ; $\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{4}{{10}}$

                  b) $\frac{{17}}{{20}} = \frac{{17 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{{85}}{{100}}$ ; $\frac{{63}}{{50}} = \frac{{63 \times 2}}{{50 \times 2}} = \frac{{126}}{{100}}$

                  c) $\frac{{33}}{{500}} = \frac{{33 \times 2}}{{500 \times 2}} = \frac{{66}}{{1000}}$ ; $\frac{{147}}{{250}} = \frac{{147 \times 4}}{{250 \times 4}} = \frac{{588}}{{1000}}$

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 2 trang 15 phần Luyện tập SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                  Viết các phân số thập phân ở dạng hỗn số.

                  Toán lớp 5 Bài 4. Phân số thập phân - SGK chân trời sáng tạo 2

                  Phương pháp giải:

                  Thực hiện viết các phân số thập phân ở dạng hỗn số theo mẫu.

                  Lời giải chi tiết:

                  a)$\frac{{52}}{{10}} = 5\frac{2}{{10}}$ ; $\frac{{171}}{{10}} = 17\frac{1}{{10}}$ ; $\frac{{148}}{{10}} = 14\frac{8}{{10}}$

                  b) $\frac{{176}}{{100}} = 1\frac{{76}}{{100}}$ ; $\frac{{3005}}{{100}} = 30\frac{5}{{100}}$ ; $\frac{{2057}}{{1000}} = 2\frac{{57}}{{1000}}$

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 3 trang 16 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                  Chọn các phân số thập phân và hỗn số bằng nhau.

                  Toán lớp 5 Bài 4. Phân số thập phân - SGK chân trời sáng tạo 3

                  Phương pháp giải:

                  Cách chuyển phân số thập phân thành hỗn số:

                  - Chia tử số cho mẫu số

                  - Thương tìm được là phần nguyên, viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia.

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 5 Bài 4. Phân số thập phân - SGK chân trời sáng tạo 4

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 4 trang 16 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                  Viết các số đo dưới dạng hỗn số.

                  Toán lớp 5 Bài 4. Phân số thập phân - SGK chân trời sáng tạo 5

                  Phương pháp giải:

                  Viết các số đodưới dạng hỗn số theo mẫu.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) $41\,cm = \frac{{41}}{{10}}dm = 4\frac{1}{{10}}dm$

                  $874\,cm = \frac{{874}}{{100}}\,m = 8\frac{{74}}{{100}}m$

                  $2500\,m = \frac{{2500}}{{1000}}km = 2\frac{{500}}{{1000}}km$

                  b) $2\,m\,3\,dm = 2\frac{3}{{10}}m$

                  $96\,m\,5\,cm = 96\frac{5}{{100}}m$

                  $7\,km\,7\,m = 7\frac{7}{{1000}}km$

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 5 trang 16 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                  Thay .?. bằng hỗn số có chứa phân số thập phân thích hợp.

                  Toán lớp 5 Bài 4. Phân số thập phân - SGK chân trời sáng tạo 6

                  Phương pháp giải:

                  Quan sát hình vẽ để viết hỗn số thích hợp với mỗi hình.

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 5 Bài 4. Phân số thập phân - SGK chân trời sáng tạo 7

                  Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 5 Bài 4. Phân số thập phân - SGK chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục vở bài tập toán lớp 5 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
                  Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                  Facebook: MÔN TOÁN
                  Email: montoanmath@gmail.com

                  Toán lớp 5 Bài 4: Phân số thập phân - SGK Chân trời sáng tạo

                  Bài 4 trong chương trình Toán lớp 5, sách Chân trời sáng tạo, giới thiệu về phân số thập phân – một bước đệm quan trọng để học sinh hiểu rõ hơn về số thập phân và mối liên hệ giữa chúng. Phân số thập phân là phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,… và có thể được viết dưới dạng số thập phân.

                  1. Khái niệm phân số thập phân

                  Phân số thập phân là gì? Để hiểu rõ, ta cần phân biệt phân số thập phân với phân số thông thường. Phân số thông thường có mẫu số là bất kỳ số nguyên nào khác 0, trong khi phân số thập phân chỉ có mẫu số là lũy thừa của 10 (10, 100, 1000,…).

                  Ví dụ:

                  • Phân số thập phân: 1/10, 3/100, 5/1000
                  • Phân số thông thường: 1/2, 2/3, 4/5

                  2. Cách đọc và viết phân số thập phân

                  Cách đọc phân số thập phân rất đơn giản. Ta đọc mẫu số trước, sau đó đọc “phần” và cuối cùng đọc tử số. Ví dụ:

                  • 1/10 đọc là “một phần mười”
                  • 3/100 đọc là “ba phần trăm”
                  • 5/1000 đọc là “năm phần nghìn”

                  Khi viết phân số thập phân, ta viết tử số, dấu gạch ngang và mẫu số. Ví dụ:

                  • Một phần mười viết là 1/10
                  • Ba phần trăm viết là 3/100
                  • Năm phần nghìn viết là 5/1000

                  3. Mối liên hệ giữa phân số thập phân và số thập phân

                  Phân số thập phân và số thập phân có mối liên hệ mật thiết với nhau. Mọi phân số thập phân đều có thể viết được dưới dạng số thập phân và ngược lại. Để chuyển đổi từ phân số thập phân sang số thập phân, ta chia tử số cho mẫu số.

                  Ví dụ:

                  • 1/10 = 0.1
                  • 3/100 = 0.03
                  • 5/1000 = 0.005

                  Để chuyển đổi từ số thập phân sang phân số thập phân, ta viết số thập phân dưới dạng phân số có mẫu số là lũy thừa của 10.

                  Ví dụ:

                  • 0.1 = 1/10
                  • 0.03 = 3/100
                  • 0.005 = 5/1000

                  4. Bài tập vận dụng

                  Để củng cố kiến thức về phân số thập phân, chúng ta hãy cùng làm một số bài tập sau:

                  1. Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân: 2/10, 7/100, 9/1000
                  2. Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số thập phân: 0.5, 0.12, 0.008
                  3. Điền vào chỗ trống: …/10 = 0.4, …/100 = 0.25, …/1000 = 0.01

                  5. Luyện tập thêm

                  Để hiểu sâu hơn về phân số thập phân, các em có thể tham khảo thêm các bài tập trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài giảng trực tuyến trên montoan.com.vn để được hướng dẫn chi tiết và giải đáp thắc mắc.

                  Việc nắm vững kiến thức về phân số thập phân là rất quan trọng để các em học tốt môn Toán ở các lớp trên. Hãy dành thời gian luyện tập và củng cố kiến thức để đạt kết quả tốt nhất!

                  Phân số thập phânSố thập phân
                  1/100.1
                  2/100.2
                  3/100.3