1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 4 Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong sách Toán 4 Cánh diều.

Montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bám sát chương trình học, giúp các em tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều 0 1

    Đánh dấu các câu đúng hoặc sai trong mỗi khẳng định sau:

    Số 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất

    Đúng
    Sai

    Số tự nhiên bé nhất là 1

    Đúng
    Sai

    Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị

    Đúng
    Sai

    Số liền trước của số 1 000 000 là 99 999.

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều 0 2

    Từ các tấm thẻ dưới đây, em hãy lập số lớn nhất có 8 chữ số.

    Số cần tìm là 

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều 0 3

    Bạn An nói : “số \(0\) là số tự nhiên bé nhất”. Bạn An nói đúng hay sai?

    A. Sai

    B. Đúng

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều 0 4

    Điền số thích hợp vào ô trống: 

    Số tự nhiên liền sau số 1000 là:

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều 0 5

    Điền số thích hợp vào ô trống: 

    Số tự nhiên liền trước số 99999 là:

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều 0 6

    Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp:

    \(4672\,\,\,...\,\,\,4674\)

    A. \(4670\) 

    B. \(4673\) 

    C. \(4675\)

    D. \(4680\)

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều 0 7

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(133\,\,;\,\,135\,\,;\,137;\,139;\,\)

    \(\, ;\,\)

    \(\, ;\,\)

    \(\, ;\,\)

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều 0 8

    Điền các số thích hợp vào dãy số sau:

    \(12;\,\,17;\,\,29;\,\,46;\,\,75;\)

    \(;\)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều 0 9

    Có tất cả bao nhiêu số có \(3\) chữ số?

    A. \(900\) số

    B. \(890\) số

    C. \(555\) số

    D. \(450\) số

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều 0 10

    Viết số ${\rm{4 708 306}}\;$ thành tổng (theo mẫu):

    $1245098=1000000+200000+40000+5000+90+8$

    A. \({\rm{4 708 306}}= 40\,\,000\,\,000 + 700\,\,000 + 800 + 30 + 6\)

    B. \({\rm{4 708 306}}= 4\,\,000\,\,000 + 70\,\,000 + 800 + 30 + 6\)

    C. \({\rm{4 708 306}}= 4\,\,000\,\,000 + 700\,\,000 + 8000 + 300 + 6\)

    D. \({\rm{4 708 306}}= 4\,\,000\,\,000 + 7\,\,000\,\,000 + 8000 + 30 + 6\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều 0 11

    Đánh dấu các câu đúng hoặc sai trong mỗi khẳng định sau:

    Số 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất

    Đúng
    Sai

    Số tự nhiên bé nhất là 1

    Đúng
    Sai

    Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị

    Đúng
    Sai

    Số liền trước của số 1 000 000 là 99 999.

    Đúng
    Sai
    Đáp án

    Số 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất

    Đúng
    Sai

    Số tự nhiên bé nhất là 1

    Đúng
    Sai

    Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị

    Đúng
    Sai

    Số liền trước của số 1 000 000 là 99 999.

    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    - Số tự nhiên bé nhất là 0. Không có số tự nhiên lớn nhất.

    - Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị

    Lời giải chi tiết :

    Số 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất: Sai (vì không có số tự nhiên lớn nhất)

    Số tự nhiên bé nhất là 1: Sai (vì số tự nhiên bé nhất là 0)

    Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị: Đúng

    Số liền trước của số 1 000 000 là 99 999: Sai (vìsố liền trước của số 1 000 000 là 999 999)

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều 0 12

    Từ các tấm thẻ dưới đây, em hãy lập số lớn nhất có 8 chữ số.

    Số cần tìm là 

    Đáp án

    Số cần tìm là 

    96552100
    Phương pháp giải :

    Lập số lớn nhất từ 8 tấm thẻ đã cho.

    Lời giải chi tiết :

    Số lớn nhất có 8 chữ số lập được từ các tấm thẻ trên là 96 552 100.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều 0 13

    Bạn An nói : “số \(0\) là số tự nhiên bé nhất”. Bạn An nói đúng hay sai?

    A. Sai

    B. Đúng

    Đáp án

    B. Đúng

    Lời giải chi tiết :

    Không có số tự nhiên nào liền trước 0 nên 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.

    Vậy bạn An nói đúng.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều 0 14

    Điền số thích hợp vào ô trống: 

    Số tự nhiên liền sau số 1000 là:

    Đáp án

    Số tự nhiên liền sau số 1000 là:

    1001
    Phương pháp giải :

    Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau \(1\) đơn vị.

    Muốn tìm số tự nhiên liền sau ta lấy số đã cho cộng thêm \(1\) đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Số tự nhiên liền sau số 1000 là 1001

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1001

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều 0 15

    Điền số thích hợp vào ô trống: 

    Số tự nhiên liền trước số 99999 là:

    Đáp án

    Số tự nhiên liền trước số 99999 là:

    99998
    Phương pháp giải :

    Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau \(1\) đơn vị.

    Muốn tìm số tự nhiên liền trước ta lấy số đã cho trừ đi \(1\) đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Số tự nhiên liền trước số 99999 là 99998

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 99998

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều 0 16

    Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp:

    \(4672\,\,\,...\,\,\,4674\)

    A. \(4670\) 

    B. \(4673\) 

    C. \(4675\)

    D. \(4680\)

    Đáp án

    B. \(4673\) 

    Phương pháp giải :

    Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau \(1\) đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Số tự nhiên liền sau số \(4672\) là \(4673\). 

    Số \(4673\) cũng là số liền trước của số \(4674\).

    Ta có ba số tự nhiên liên tiếp là: \(4672\,\,;\,\,\,4673\,\,;\,\,\,4674\)

    Vậy số cần điền vào chỗ chấm là \(4673\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều 0 17

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(133\,\,;\,\,135\,\,;\,137;\,139;\,\)

    \(\, ;\,\)

    \(\, ;\,\)

    \(\, ;\,\)

    Đáp án

    \(133\,\,;\,\,135\,\,;\,137;\,139;\,\)

    141

    \(\, ;\,\)

    143

    \(\, ;\,\)

    145

    \(\, ;\,\)

    147
    Phương pháp giải :

    Xác định quy luật của dãy số đã cho: dãy số đã cho là dãy các số lẻ liên tiếp, hai số liên tiếp hơn kém nhau \(2\) đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Dãy số đã cho là dãy các số lẻ liên tiếp, hai số liên tiếp hơn kém nhau \(2\) đơn vị.

    Dãy số đã cho được viết đầy đủ là \(133\,;\,\,135\,;\,\,137\,;\,\,139\,;\,\,141\,;\,\,143\,;\,\,145\,;\,\,147\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(141\,;\,\,143\,;\,\,145\,;\,\,147\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều 0 18

    Điền các số thích hợp vào dãy số sau:

    \(12;\,\,17;\,\,29;\,\,46;\,\,75;\)

    \(;\)

    Đáp án

    \(12;\,\,17;\,\,29;\,\,46;\,\,75;\)

    121

    \(;\)

    196
    Phương pháp giải :

    Xác định quy luật của dãy số đã cho: từ số thứ 3 trong dãy số đã cho thì số liền sau bằng tổng của 2 số liền trước nó.

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy:

    $\begin{array}{*{20}{l}}{12 + 17 = 29}\\\begin{array}{l}17 + 29 = 46\\29 + 46 = 75\end{array}\end{array}$

    Nên từ số thứ 3 trong dãy số đã cho thì số liền sau bằng tổng của 2 số liền trước nó.

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}46 + 75 = 121\\75 + 121 = 196\end{array}\)

    Dãy số đã cho được viết đầy đủ là \(12\,;\,\,17\,;\,\,29\,;\,\,46\,;\,\,75\,;\,\,121\,;\,\,196\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(121\,\,;\,\,196\).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều 0 19

    Có tất cả bao nhiêu số có \(3\) chữ số?

    A. \(900\) số

    B. \(890\) số

    C. \(555\) số

    D. \(450\) số

    Đáp án

    A. \(900\) số

    Phương pháp giải :

    - Xác định dãy các số có \(3\) chữ số \(100;101;102;...;998;999\) là dãy số cách đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp là \(1\) .

    - Muốn tìm số các số hạng trong dãy số cách đều ta áp dụng công thức:

    Số số hạng = (số cuối – số đầu) : khoảng cách giữa hai số + 1.

    Lời giải chi tiết :

    Dãy các số có \(3\) chữ số là: \(100\,;\,\,101\,;\,\,102\,;\,\,...\,;\,\,998\,;\,\,999\).

    Dãy trên là dãy số cách đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp là \(1\) .

    Dãy trên có số số hạng là:

    \((999 - 100):1 + 1 = 900\) (số hạng)

    Vậy có tất cả \(900\) số có \(3\) chữ số.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều 0 20

    Viết số ${\rm{4 708 306}}\;$ thành tổng (theo mẫu):

    $1245098=1000000+200000+40000+5000+90+8$

    A. \({\rm{4 708 306}}= 40\,\,000\,\,000 + 700\,\,000 + 800 + 30 + 6\)

    B. \({\rm{4 708 306}}= 4\,\,000\,\,000 + 70\,\,000 + 800 + 30 + 6\)

    C. \({\rm{4 708 306}}= 4\,\,000\,\,000 + 700\,\,000 + 8000 + 300 + 6\)

    D. \({\rm{4 708 306}}= 4\,\,000\,\,000 + 7\,\,000\,\,000 + 8000 + 30 + 6\)

    Đáp án

    C. \({\rm{4 708 306}}= 4\,\,000\,\,000 + 700\,\,000 + 8000 + 300 + 6\)

    Phương pháp giải :

    Xác định mỗi chữ số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng sau đó viết dưới dạng tổng.

    Lời giải chi tiết :

    Số ${\rm{4 708 306}}$ gồm \(4\) triệu, \(7\) trăm nghìn, \(8\) nghìn, \(3\) trăm, \(6\) đơn vị.

    Do đó $4\,\,708\,\,306 = 4\,\,000\,\,000 + 700\,\,000 + 8000 + 300 + 6$.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều 0 1

      Đánh dấu các câu đúng hoặc sai trong mỗi khẳng định sau:

      Số 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất

      Đúng
      Sai

      Số tự nhiên bé nhất là 1

      Đúng
      Sai

      Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị

      Đúng
      Sai

      Số liền trước của số 1 000 000 là 99 999.

      Đúng
      Sai
      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều 0 2

      Từ các tấm thẻ dưới đây, em hãy lập số lớn nhất có 8 chữ số.

      Số cần tìm là 

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều 0 3

      Bạn An nói : “số \(0\) là số tự nhiên bé nhất”. Bạn An nói đúng hay sai?

      A. Sai

      B. Đúng

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều 0 4

      Điền số thích hợp vào ô trống: 

      Số tự nhiên liền sau số 1000 là:

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều 0 5

      Điền số thích hợp vào ô trống: 

      Số tự nhiên liền trước số 99999 là:

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều 0 6

      Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp:

      \(4672\,\,\,...\,\,\,4674\)

      A. \(4670\) 

      B. \(4673\) 

      C. \(4675\)

      D. \(4680\)

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều 0 7

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(133\,\,;\,\,135\,\,;\,137;\,139;\,\)

      \(\, ;\,\)

      \(\, ;\,\)

      \(\, ;\,\)

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều 0 8

      Điền các số thích hợp vào dãy số sau:

      \(12;\,\,17;\,\,29;\,\,46;\,\,75;\)

      \(;\)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều 0 9

      Có tất cả bao nhiêu số có \(3\) chữ số?

      A. \(900\) số

      B. \(890\) số

      C. \(555\) số

      D. \(450\) số

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều 0 10

      Viết số ${\rm{4 708 306}}\;$ thành tổng (theo mẫu):

      $1245098=1000000+200000+40000+5000+90+8$

      A. \({\rm{4 708 306}}= 40\,\,000\,\,000 + 700\,\,000 + 800 + 30 + 6\)

      B. \({\rm{4 708 306}}= 4\,\,000\,\,000 + 70\,\,000 + 800 + 30 + 6\)

      C. \({\rm{4 708 306}}= 4\,\,000\,\,000 + 700\,\,000 + 8000 + 300 + 6\)

      D. \({\rm{4 708 306}}= 4\,\,000\,\,000 + 7\,\,000\,\,000 + 8000 + 30 + 6\)

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều 0 11

      Đánh dấu các câu đúng hoặc sai trong mỗi khẳng định sau:

      Số 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất

      Đúng
      Sai

      Số tự nhiên bé nhất là 1

      Đúng
      Sai

      Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị

      Đúng
      Sai

      Số liền trước của số 1 000 000 là 99 999.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      Số 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất

      Đúng
      Sai

      Số tự nhiên bé nhất là 1

      Đúng
      Sai

      Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị

      Đúng
      Sai

      Số liền trước của số 1 000 000 là 99 999.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      - Số tự nhiên bé nhất là 0. Không có số tự nhiên lớn nhất.

      - Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị

      Lời giải chi tiết :

      Số 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất: Sai (vì không có số tự nhiên lớn nhất)

      Số tự nhiên bé nhất là 1: Sai (vì số tự nhiên bé nhất là 0)

      Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị: Đúng

      Số liền trước của số 1 000 000 là 99 999: Sai (vìsố liền trước của số 1 000 000 là 999 999)

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều 0 12

      Từ các tấm thẻ dưới đây, em hãy lập số lớn nhất có 8 chữ số.

      Số cần tìm là 

      Đáp án

      Số cần tìm là 

      96552100
      Phương pháp giải :

      Lập số lớn nhất từ 8 tấm thẻ đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      Số lớn nhất có 8 chữ số lập được từ các tấm thẻ trên là 96 552 100.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều 0 13

      Bạn An nói : “số \(0\) là số tự nhiên bé nhất”. Bạn An nói đúng hay sai?

      A. Sai

      B. Đúng

      Đáp án

      B. Đúng

      Lời giải chi tiết :

      Không có số tự nhiên nào liền trước 0 nên 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.

      Vậy bạn An nói đúng.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều 0 14

      Điền số thích hợp vào ô trống: 

      Số tự nhiên liền sau số 1000 là:

      Đáp án

      Số tự nhiên liền sau số 1000 là:

      1001
      Phương pháp giải :

      Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau \(1\) đơn vị.

      Muốn tìm số tự nhiên liền sau ta lấy số đã cho cộng thêm \(1\) đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Số tự nhiên liền sau số 1000 là 1001

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1001

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều 0 15

      Điền số thích hợp vào ô trống: 

      Số tự nhiên liền trước số 99999 là:

      Đáp án

      Số tự nhiên liền trước số 99999 là:

      99998
      Phương pháp giải :

      Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau \(1\) đơn vị.

      Muốn tìm số tự nhiên liền trước ta lấy số đã cho trừ đi \(1\) đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Số tự nhiên liền trước số 99999 là 99998

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 99998

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều 0 16

      Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp:

      \(4672\,\,\,...\,\,\,4674\)

      A. \(4670\) 

      B. \(4673\) 

      C. \(4675\)

      D. \(4680\)

      Đáp án

      B. \(4673\) 

      Phương pháp giải :

      Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau \(1\) đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Số tự nhiên liền sau số \(4672\) là \(4673\). 

      Số \(4673\) cũng là số liền trước của số \(4674\).

      Ta có ba số tự nhiên liên tiếp là: \(4672\,\,;\,\,\,4673\,\,;\,\,\,4674\)

      Vậy số cần điền vào chỗ chấm là \(4673\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều 0 17

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(133\,\,;\,\,135\,\,;\,137;\,139;\,\)

      \(\, ;\,\)

      \(\, ;\,\)

      \(\, ;\,\)

      Đáp án

      \(133\,\,;\,\,135\,\,;\,137;\,139;\,\)

      141

      \(\, ;\,\)

      143

      \(\, ;\,\)

      145

      \(\, ;\,\)

      147
      Phương pháp giải :

      Xác định quy luật của dãy số đã cho: dãy số đã cho là dãy các số lẻ liên tiếp, hai số liên tiếp hơn kém nhau \(2\) đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Dãy số đã cho là dãy các số lẻ liên tiếp, hai số liên tiếp hơn kém nhau \(2\) đơn vị.

      Dãy số đã cho được viết đầy đủ là \(133\,;\,\,135\,;\,\,137\,;\,\,139\,;\,\,141\,;\,\,143\,;\,\,145\,;\,\,147\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(141\,;\,\,143\,;\,\,145\,;\,\,147\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều 0 18

      Điền các số thích hợp vào dãy số sau:

      \(12;\,\,17;\,\,29;\,\,46;\,\,75;\)

      \(;\)

      Đáp án

      \(12;\,\,17;\,\,29;\,\,46;\,\,75;\)

      121

      \(;\)

      196
      Phương pháp giải :

      Xác định quy luật của dãy số đã cho: từ số thứ 3 trong dãy số đã cho thì số liền sau bằng tổng của 2 số liền trước nó.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy:

      $\begin{array}{*{20}{l}}{12 + 17 = 29}\\\begin{array}{l}17 + 29 = 46\\29 + 46 = 75\end{array}\end{array}$

      Nên từ số thứ 3 trong dãy số đã cho thì số liền sau bằng tổng của 2 số liền trước nó.

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}46 + 75 = 121\\75 + 121 = 196\end{array}\)

      Dãy số đã cho được viết đầy đủ là \(12\,;\,\,17\,;\,\,29\,;\,\,46\,;\,\,75\,;\,\,121\,;\,\,196\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(121\,\,;\,\,196\).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều 0 19

      Có tất cả bao nhiêu số có \(3\) chữ số?

      A. \(900\) số

      B. \(890\) số

      C. \(555\) số

      D. \(450\) số

      Đáp án

      A. \(900\) số

      Phương pháp giải :

      - Xác định dãy các số có \(3\) chữ số \(100;101;102;...;998;999\) là dãy số cách đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp là \(1\) .

      - Muốn tìm số các số hạng trong dãy số cách đều ta áp dụng công thức:

      Số số hạng = (số cuối – số đầu) : khoảng cách giữa hai số + 1.

      Lời giải chi tiết :

      Dãy các số có \(3\) chữ số là: \(100\,;\,\,101\,;\,\,102\,;\,\,...\,;\,\,998\,;\,\,999\).

      Dãy trên là dãy số cách đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp là \(1\) .

      Dãy trên có số số hạng là:

      \((999 - 100):1 + 1 = 900\) (số hạng)

      Vậy có tất cả \(900\) số có \(3\) chữ số.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều 0 20

      Viết số ${\rm{4 708 306}}\;$ thành tổng (theo mẫu):

      $1245098=1000000+200000+40000+5000+90+8$

      A. \({\rm{4 708 306}}= 40\,\,000\,\,000 + 700\,\,000 + 800 + 30 + 6\)

      B. \({\rm{4 708 306}}= 4\,\,000\,\,000 + 70\,\,000 + 800 + 30 + 6\)

      C. \({\rm{4 708 306}}= 4\,\,000\,\,000 + 700\,\,000 + 8000 + 300 + 6\)

      D. \({\rm{4 708 306}}= 4\,\,000\,\,000 + 7\,\,000\,\,000 + 8000 + 30 + 6\)

      Đáp án

      C. \({\rm{4 708 306}}= 4\,\,000\,\,000 + 700\,\,000 + 8000 + 300 + 6\)

      Phương pháp giải :

      Xác định mỗi chữ số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng sau đó viết dưới dạng tổng.

      Lời giải chi tiết :

      Số ${\rm{4 708 306}}$ gồm \(4\) triệu, \(7\) trăm nghìn, \(8\) nghìn, \(3\) trăm, \(6\) đơn vị.

      Do đó $4\,\,708\,\,306 = 4\,\,000\,\,000 + 700\,\,000 + 8000 + 300 + 6$.

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều thuộc chuyên mục toán 4 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều - Tổng quan

      Bài 12 trong chương trình Toán 4 Cánh diều tập trung vào việc củng cố kiến thức về số tự nhiên và dãy số tự nhiên. Các em học sinh sẽ được ôn lại các khái niệm cơ bản như:

      • Số tự nhiên là gì?
      • Dãy số tự nhiên là gì?
      • Thứ tự của các số tự nhiên.
      • Các phép toán cơ bản với số tự nhiên (cộng, trừ, nhân, chia).

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Trong bài kiểm tra hoặc các bài tập về nhà, các em có thể gặp các dạng bài tập trắc nghiệm sau:

      Dạng 1: Nhận biết số tự nhiên

      Các câu hỏi dạng này yêu cầu các em xác định một số cho trước có phải là số tự nhiên hay không. Ví dụ:

      “Trong các số sau, số nào là số tự nhiên: 0, 1, -1, 1.5?”

      Dạng 2: Sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự

      Các em cần sắp xếp các số tự nhiên đã cho theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. Ví dụ:

      “Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 5, 2, 8, 1, 9.”

      Dạng 3: Thực hiện các phép toán với số tự nhiên

      Các câu hỏi này yêu cầu các em thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia với các số tự nhiên. Ví dụ:

      “Tính: 12 + 5 = ?”

      Dạng 4: Tìm số tự nhiên tiếp theo trong dãy số

      Các em cần xác định quy luật của dãy số và tìm số tự nhiên tiếp theo. Ví dụ:

      “Tìm số tự nhiên tiếp theo trong dãy số: 2, 4, 6, 8, …?”

      Mẹo làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      Để làm bài trắc nghiệm về số tự nhiên và dãy số tự nhiên hiệu quả, các em có thể tham khảo một số mẹo sau:

      • Đọc kỹ đề bài trước khi trả lời.
      • Hiểu rõ các khái niệm cơ bản về số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
      • Luyện tập thường xuyên với các bài tập trắc nghiệm khác nhau.
      • Kiểm tra lại đáp án sau khi làm xong.

      Ví dụ minh họa

      Hãy cùng xem xét một ví dụ minh họa:

      Câu hỏi: Số nào sau đây là số tự nhiên lớn nhất?

      A. 10

      B. 5

      C. 15

      D. 2

      Đáp án: C. 15

      Giải thích: Trong các số đã cho, 15 là số lớn nhất, do đó đáp án đúng là C.

      Luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm, các em có thể thực hành thêm với các bài tập sau:

      1. Tìm số tự nhiên nhỏ nhất trong các số: 7, 3, 9, 1, 5.
      2. Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: 12, 6, 18, 4, 10.
      3. Tính: 25 - 10 = ?
      4. Tìm số tự nhiên tiếp theo trong dãy số: 1, 3, 5, 7, …?

      Kết luận

      Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều là một bài học quan trọng giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản về số tự nhiên. Hy vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm và các hướng dẫn trên, các em sẽ học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất!